Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương 8 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương 8 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN TOÁN 6 NĂM HỌC 2021-2022 Tên chương Tên bài PPCT Số tiết HỌC KỲ II Chương Bài 32. Điểm và đường thẳng 100,101, 3 VIII. Những 102 hình hình Bài 33. Điểm nằm giữa hai điểm. Tia 103,104 2 học cơ bản Bài 34. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng 105,106 2 (16 tiết) Bài 35. Trung điểm của đoạn thẳng 107 1 Luyện tập chung 108,109 2 Bài 36. Góc 110,111 2 Bài 37. Số đo góc (thiếu) 112,113 2 Luyện tập chung 114 1 Bài tập cuối chương VIII 115 1 1 Ngày soạn: .../... /... Ngày dạy: .../.../... CHƯƠNG VIII. NHỮNG HÌNH CƠ BẢN(16 tiết) Tiết 100,101,102 §32.ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG CHƯƠNG VIII: NHỮNG HÌNH HÌNH HỌC CƠ BẢN BÀI 32: ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được các khái niệm, quan hệ cơ bản giữa điểm và đường thẳng: + Điểm thuộc và không thuộc đường thẳng; tiên đề về đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. + Ba điểm thẳng hàng. + Hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau. 2. Năng lực: a. Năng lực riêng: - Năng lực giao tiếp toán học: Diễn đạt được ( bằng ngôn ngữ, kí hiệu ) các khái niệm, quan hệ cơ bản nêu trên. - Năng lực sử dung phương tiện, công cụ toán học: Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để: + Vẽ được: Đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, hai đường thẳng cắt nhau và xác định giao điểm của chúng; hai đường thẳng song song. + Làm được: Kiểm tra tính song song của hai đường thẳng đã vẽ trên giấy; kiểm tra sự thẳng hàng của các điểm ( hay cột, cây, ) đã cho. - Năng lực mô hình hóa toán học: Quan sát mô hình toán học thể hiện mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng. - Năng lực tư duy và lập luận toán học: Hình dung được điểm thuộc và không thuộc đường thẳng. - Năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn: Phát hiện những hình ảnh của đường thẳng và điểm trong cuộc sống. b. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống. Tự học, tự nghiên cứu tài liệu, sgk, tự tìm hiểu các vấn đề có lien quan trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ toán học và ngôn ngữ thông thường để trao đổi thông qua các hình ảnh thực tế, trình bày các ý tưởng, tình huống và giải pháp trong quá trình học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các tình huống có vấn đề trong học tập, cuộc sống và các hình ảnh có lien quan đến quá trình hình thành kiến thức. 3. Phẩm chất: 2 - Trách nhiệm: Tích cực tham gia có hiệu quả các hoạt động học tập, chia sẻ, giúp đỡ, hợp tác tốt với bạn bè và thầy cô. - Chăm chỉ: Hoàn thành các nhiệm vụ học tập theo khả năng, tự giác tìm hiểu vận dụng mở rộng kiến thức. - Trung thực: Trung thực trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập của bản thân và của bạn học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Đối với giáo viên: - Sưu tầm những hình ảnh thực tế, minh họa các quan hệ giữa điểm và đường thẳng ( tranh ảnh, sách báo hoặc trên mạng Internet ). - Máy chiếu ( nếu có ). - Thước, compa, eke. 2. Học sinh: Thước thẳng, dây mềm, thước đo góc, eke, bảng nhóm, giấy A4, bút chì. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ : ( 3’ ) a) Mục đích: HS thắc mắc về quan hệ giữa điểm và đường thẳng bất kì. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh. c) Sản phẩm: Từ hình ảnh quan sát được HS thảo luận đưa ra được một số hình ảnh của đường thẳng và điểm d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh trên và giới thiệu: Với bút chì và thước thẳng, em có thể vẽ được một vạc thẳng. Đó là hình ảnh của một đường thẳng. Mỗi dấu chấm nhỏ từ đầu bút chì là hình ảnh của một điểm. Ta nói đường thẳng đó được tạo nên từ các điểm như vậy và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm các ví dụ về hình ảnh của đường thẳng và điểm trong đời sống mà mình đã chuẩn bị. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “ Đối với những điểm và đường thẳng tùy ý, mối qua hệ giữa chúng là như thế nào? ’’ 3 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ( 30’) Hoạt động 1: Điểm thuộc, không thuộc đường thẳng a) Mục đích: - Hiểu được cách dùng các chữ cái để kí hiệu điểm, đường thẳng. - Hình dung được điểm thuộc và không thuộc đường thẳng. - Biết các cách phát biểu và kí hiệu điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng, điểm nằm trên đường thẳng hay đường thẳng đi qua điểm. - Luyện tập sử dụng kí hiệu " "và " "; nhận biết điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu càu của GV. c) Sản phẩm: + HS biết cách đặt tên cho đường thẳng bằng một, hai chữ cái thường. Biết cách dùng một chữ cái in hoa đặt tên cho điểm. + HS nhận ra điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng + HS sử dụng kí hiệu và ngôn ngữ diễn đạt cho các quan hệ điểm thuộc, không thuộc đường thẳng d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GV SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Điểm thuộc, không thuộc Từ các ví dụ về hình ảnh của điểm và đường đường thẳng: thẳng mà học sinh đã nêu, GV: Nêu cách - Người ta thường sử dụng một đặt tên cho điểm và đường thẳng. chữ cái in hoa để đặt tên cho GV cho HS quan sát hình điểm (Ví dụ: M, N, A ) và sử dụng một chữ cái thường để đặt tên cho các đường thẳng(Ví dụ: a,b,c,d ) *Quả bóng nằm như thế nào với vạch vôi? Hãy coi quả bóng là một điểm, vạch vôi là + Điểm A thuộc đường thẳng d một đường thẳng khi đó người ta nói điểm KH: A d thuộc đường thẳng + Điểm M không thuộc đường + GV: Cho HS quan sát hình thẳng d KH: M d + Nếu A d ta còn nói điểm A nằm trên đường thẳng d hay đường thẳng d đi qua điểm A. 4 Nêu vị trí của điểm M, A so với đường thẳng d? +GV: Tổng kết và nêu các kí hiệu điểm thuôc, không thuộc đường thẳng *GV: Nêu các cách diễn đạt khác của điểm thuộc đường thẳng * HS: Nêu các cách diễn đạt khác của điểm không thuộc đường thẳng * HS hoàn thành câu hỏi: Trong hinh 8.2, những điểm nào thuộc đường thẳng d, điểm nào không thuộc đường thẳng d chú ý dùng cả bằng lời và cả bằng kí hiệu? - Bước 2: Thực hiện nhiêm vụ: +HS thảo luận cặp đôi nói cho nhau nghe + GV: Quan sát và trợ giúp các nhóm - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS lắng nghe ghi chú + Các nhóm nhận xét bổ sung cho nhau - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa kết quả. Hoạt động 2: Đường thẳng trùng nhau, đường thẳng phân biệt a) Mục đích: - Nhận xét được hai đường thẳng vừa vẻ trùng nhau ( chồng khít lên nhau) - Hiểu được nội dung tiên đề - Biết cách kí hiệu 1 đường thẳng bằng hai chữ cái thường. - Nhận biết được đường thẳng đi qua hai điểm (nhận thấy hai đường thẳng AB và đường thẳng BA chỉ là một) b) Nội dung: - HS quan sát, đọc nội dung SGK, thực hành vẽ hình đẻ tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV c) Sản phẩm: + HS thấy được qua hai điểm phân biệt chỉ vẽ được duy nhất một đường thẳng + HS phát biểu đúng tiên đề + HS đọc được tên đường thẳng đi qua hai điwwmr cho trước d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GV SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Nhận xét: Có một đường thẳng *GV: Cho học sinh đọc và hoàn thành HĐ 1 và chỉ một đường thẳng đi qua SGK sau đó trả lời câu hỏi: “Qua hai điểm hai điểm phân biệt. 5 phân biệt cho trước có thể vẽ được mấy *Chú ý: Để nhấn mạnh hai phía đường thẳng?” của đường thẳng người ta còn dùng hai chữ cái thường để đặt - Bước 2: Thực hiện nhiêm vụ: tên + HS hoạt động cá nhân sau đó rút ra nhận x y xét. + GV: Quan sát và trợ giúp các em. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Nêu nhận xét. + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác nhẫn xét sau đó cho HS đọc lại nội dung nhận xét SGK một lần nữa. GV: Nêu nội dung chú ý SGK thông qua hình vẽ 8.3 SGK. GV: Cho HS làm phần câu hỏi 2 (chú ý cho HS hai đường thẳng AB và BA là một) HS: Thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả sau 3 phút Hoạt động 3: Ba điểm thẳng hàng a) Mục đích: - Biết khi nào ba điểm thẳng hàng. - Nhận ra bộ 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng. b) Nội dung: HS quan sát, đọc nội dung SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: + Nhớ lại qua hai điểm phân biệt có một và chỉ một đường thẳng đi qua. + HS thấy được mắt người muốn nhìn thấy ngọn nến thì tất cả các lỗ hổng đó phải cùng nằm trên một đường thẳng. + Nhận biết được ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng. + Kể tên được các bộ ba điểm thẳng hàng khi thấy chúng cùng thuộc một đường thẳng. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Ba điểm thẳng hàng 6 *GV: quan sát hình vẽ sau và hoàn thành Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng HĐ 2 SGK thuộc một đường thẳng HS: Thực hiện, nêu kết quả GV: Nhận xét và kết luận: Giải thích cho HS ánh sáng tù ngọn nến truyền dến mắt người theo đường thẳng, khi mắt người nhìn thấy ngọn nến thì ở giữa mắt và ngọn nến không có vật nào cản trở, do vậy các lỗ hổng phải cùng nằm trên đường thẳng. Vậy khi nào thì ba điểm thẳng hàng? GV: Cho HS quan sát hình 8.6 SGK và cho biết khi nào ba diểm thẳng hàng? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS quan sát cá nhân + GV quan sát và trợ giúp các em - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS nêu nhận xét + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác nhận xét, sau đócho HS đọc lại nhận xét SGK một lần nữa. GV: Cho HS quan sát hình 8.7 và trả lời câu hỏi HS: Thực hiện 7 Hoạt động 4: Hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau a) Mục đích: - HS nhận thấy có thể có hai đường thẳng phân biệt có một điểm chung và cũng có hai đường thẳng phân biệt không có điểm chung nào. - HS trả lời được hoặc hiểu được hai đường thẳng phân biệt thì không thể có nhiều hơn một điểm chung. b) Nội dung: HS quan sát tranh, đọc nội dung SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: - HS chuyển được từ ngôn ngữ hình ảnh sang ngôn ngữ nói và viết ( có sử dụng kí hiệu để mô tả vị trí tương đối của hai đường thẳng ). - Tìm được hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau hay song song trong đời sống. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Hai đường thăng song song, cắt GV cho HS quan sát tranh và thực hiện nhau, trùng nhau. HĐ 3 - Hai đường thẳng a và b song song với nhau, chúng không có điểm chung nào. Kí hiệu: a / / b - Hai đường thẳng a và b cắt nhau, chúng có một điểm chung. - Hai đường thẳng AB và BC trùng nhau, chúng có nhiều hơn hai điểm HS: Thực hiện chung. GV: a) Hai thanh ray đường tàu nếu coi là hình ảnh của hai đường thẳng thì chúng không có điểm chung - Hai đường thẳng song song và cắt b) Hai con đường cắt nhau ở giao lộ nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt. nếu coi là hình ảnh hai đường thẳng thì Hai đường thẳng phân biệt thì không chúng có một điểm chung. thể có hơn hai điểm chung GV: Hai thanh ray hay là hai con đường trong hình thể hiện vị trí tương đối giữa hai đường thẳng . Dựa vào hình 8.10 SGK, em hãy cho biết hai 8 đường thẳng có những vị trí tương đối nào? Cho biết số điểm chung trong mỗi trường hợp. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS thực hiện theo nhóm tổ sau đó tập hợp ý kiến để nhóm trưởng trình bày lại trước lớp. + GV quan sát và trợ giúp các em - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Đại diện một nhóm nêu kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả HS nêu ra, khẳng định lại các vị trí tương đối của hai đường thẳng. GV cho HS quan sát hình 8.7 và trả lời câu hỏi HS: Thực hiện GV: Hai đường thẳng song song và cắt nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt. Hai đường thẳng phân biệt thì không thể có hơn hai điểm chung. Vì hai đường thẳng phân biệt không thể có hai điểm chung. Vì nếu chúng có hai điểm chung thì chúng là hai đường thăng cùng đi qua hai diểm phân biệt. Mà chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. GV: Cho HS làm phần câu hỏi SGK C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 5’) a) Mục đích: HS củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả làm bài của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập luyện tập 1, luyện tập 2 và các bài 8.1; 8.2 SGK. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án. Luyện tập 1: - Ba diểm A, B, C không thẳng hàng. 9 - Ba điểm M, N, P thẳng hàng. Luyện tập 2: - GV vẽ mẫu trên bảng và yêu cầu HS làm theo. - Yêu cầu các em HS kiểm tra bài của nhau. 8.1: a) P là giao điểm của hai đường thẳng a và b. b) Điểm A thuộc đường thẳng a và không thuộc đường thẳng b. Ta viết A a; A b . 8.2: a) Chỉ có một bộ ba điểm thẳng hàng là A, B, C. b) Hai bộ ba điểm không thẳng hàng là A, B, S và A, C, S. c) Bốn điểm A, B,C ,S không thẳng hàng vì điểm S không nằm trên đường thẳng AC. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 5’) a) Mục đích: HS thực hiện làm bài vận dụng và thử thách nhỏ SGK cùng với một số bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận theo cặp đôi, theo nhóm tổ để hoàn thành bài học. c) Sản phẩm: Kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV treo bảng phụ lên bảng hoặc trình chiếu Slide, GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi, bài tập sau: + Phần vận dụng SGK trang 49 ( HS làm việc theo cặp đôi ): Người ta làm như vậy để có thể vẽ được một vạch thẳng nối hai cái cọc với nhau. + Phần thử thách nhỏ: ( Chia HS thảo luận theo nhóm 4 ): - Phần thử thách nhỏ SGK: Vì hai điểm A, B phân biệt nên có thể vẽ được đường thẳng d’ đi qua hai điểm đó. - Nếu d’ cắt d thì giao điểm là điểm c cần tìm. Nếu d’song song với d thì không thể tìm được điểm c thỏa mãn yêu cầu. + Bài 8.5 SGK ( Hoạt động cá nhân ): AB / /DE, BC / /,CA / /FD. - GV nhân xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (2’) - Ôn lại và nắm vững các khái niệm và quan hệ giữa điểm và đường thẳng. - Xem lại các bài tập đã làm. - Làm các bài tập 8.3; 8.4; 8.5 SGK/51. - Chuẩn bị bài mới: Điểm nằm giữa hai điểm, tia. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Công cụ đánh Ghi chú giá đánh giá giá - Đánh giá thường - Phương pháp - Báo cáo thực xuyên quan sát hiện công việc 10
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chuon.docx



