Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương 9 - Năm học 2021-2022
 
        Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương 9 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN TOÁN 6-KNTTVCS NĂM HỌC 2021-2022 Tên chương Tên bài PPCT Số tiết HỌC KỲ II Chương IX. Bài 38. Dữ liệu và thu thập dữ liệu 116,117 2 Dữ liệu và Bài 39. Bảng thống kê và biểu đồ tranh 118,119 2 xác suất thực Bài 40. Biểu đồ cột 120,121 2 nghiệm Bài 41. Biểu đồ cột kép 122,123 2 (16 tiết) Luyện tập chung(thiếu) 124,125 2 Bài 42. Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, 126,127 2 thí nghiệm Bài 43. Xác suất thực nghiệm 128 1 Luyện tập chung(thiếu) 129 1 Bài tập cuối chương IX(thiếu) 130,131 2 Hoạt động Kế hoạch chỉ tiêu cá nhân và gia đình 132 1 thực hành Hoạt động thể thao nào được yêu thích trong hè? 133,134 2 trải nghiệm Vẽ hình đơn giản với phần mềm GeoGebra 135,136 2 (9 tiết) ÔN TẬP CUỐI NĂM 137,138 2 KIỂM TRA CUỐI NĂM (thiếu) 139,140 2 1 Ngày soạn: .../... /... Ngày dạy: .../.../... CHƯƠNG IX. DỮ LIỆU VÀ XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM Tiết 116, 117: Bài 38. DỮ LIỆU VÀ THU THẬP DỮ LIỆU I. MỤCTIÊU: Sau khi học xong bài này, HS cần: 1. Kiến thức: - Nhận biết được các loại dữ liệu, chủ yếu là phân biệt được dữ liệu số (dữ liệu định lượng) và dữ liệu không phải là số (dữ liệu định tính). - Nhận biết được một số cách đơn giản để thu thập dữ liệu như lập phiếu hỏi, làm thí nghiệm, quan sát hay thu thập, từ những nguồn có sẵn như sách báo, trang web. 2. Nănglực - Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. - Năng lực mô hình hóa toán học: Từ các ví dụ thực tế phát hiện được giá trị không hợp lí trong dữ liệu. Thực hiện được thu thập dữ liệu trong một số tình huống đơn giản như: Ghi lại được kết quả của việc bầu lớp trưởng, tổ trưởng; thực hiện thí nghiệm đơn giản như gieo xúc sắc và ghi lại số chấm xuất hiện; quan sát và ghi lại xem trong lớp bạn nào đeo kính, . - Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu của dữ liệu. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, chủ động hoàn thành nhiệm vụ học tập. giáo dục ý thức chấp hành luật khi tham gia giao thông.. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Sgk, đồng xu, phiếu học tập 1,2,3, phấn màu, máy tính, ... 2. HS: SGK, nháp, bút, tìm hiểu trước bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu (8 phút) a) Mục tiêu: Khơi gợi động cơ dẫn dắt đến khái niệm dữ liệu. b) Nội dung: Quan sát các hình ảnh thực tế trên màn hình tivi về số liệu trên trang web của trung tâm Dự bào khí tượng thủy văn quốc gia cho HS biết dự bào thời tiết trong 10 ngày tới tại địa phương hoặc bảng 9.1, ... c) Sản phẩm: HS nêu được trên bảng số liệu rút ra được thông tin gì? d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + GV chiếu hình ảnh Bảng 9.1 hoặc vào trang web của TTDBKTTV và chọn dự báo TT trong 10 ngày tói của địa phương trên màn hình và yc HS cho biết trong bảng trên cho biết thông tin gì? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2 + HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm - Trong bảng trên cho biết dự đôi hoàn thành yêu cầu. báo thời tiết của địa phương - Bước 3: Báo cáo, thảo luận trong 10 ngày tới + GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ + Ngày có mây: sung. + Ngày có mưa - Bước 4: Kết luận, nhận định + + GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (60 phút) 1. Dữ liệu thống kê: a) Mục tiêu: - Trích xuất thông tin theo một tiêu chí nào đó từ bảng dự bào thòi tiết. Xác định thông tin nào là số, thông tin nào không phải là số. - Giúp HS có bài giải mẫu trong việc nhận diện số liệu và phát hiện giá trị không hợp lí; luyện tập phát hiện được các giá trị không hợp lí trong dữ liệu dựa vào một số tiêu chí đơn giản. - Giúp HS hiểu được bảng hoa điểm tốt gồm nhiều dữ liệu khác nhau, trong các dự liệu đó có dự liệu số và dữ liệu không là số. b) Nội dung: Học sinh thực hiện theo các chỉ dẫn của GV: HĐ1, HĐ2, ?, luyện tập 1, tranh luận c) Sản phẩm: - HS có các kết quả sau các hoạt động. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + Học sinh quan sát bảng dự báo TT, hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi ở HĐ1 và - HĐ1: một số thông tin khác: Ngày nào có mây? a. Nhiệt độ cao nhất trong ngày là: Ngày nào có mưa rào? + Những ngày có mây: + Trả lời câu hỏi ở HĐ2. b. Những ngày có mưa rào: + Học sinh thực hiện bài tập dấu hỏi (?) - HĐ2: Những ngày không mưa: + Đọc bài giải ví dụ 1. + Thông tin là số: nhiệt độ cao nhất, nhiệt + Làm bài tập: Luyện tập 1. độ thấp nhất + Làm bài tập: Tranh luận - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Thông tin không là số: ngày có mưa, ngày + HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo có mưa rào, luận nhóm hoàn thành yêu cầu. - Câu hỏi 1: + GV quan sát, hỗ trợ các nhóm HS - Ví dụ dữ liệu về số: cân nặng của các bạn - Bước 3: Báo cáo, thảo luận trong lớp 6A là 132cm, 133cm, GV gọi đại diện nhóm HS trả lời, HS Ví dụ về dữ liệu không phải là số: Sức khỏe khác nhận xét, bổ sung, ghi vở. của các bạn trong lớp 6B . - Bước 4: Kết luận, nhận định - Luyện tập 1: 3 GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở a. Dãy số liệu: Số học sinh các lớp 6 trong đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. trường GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung b. Dữ liệu không hợp lí: rượu vang và đánh dấu học. - Tranh luận: Em đồng ý với vuông và tròn. 2. Thu thập dữ liệu thống kê: a) Mục tiêu: HS làm quen với một số Ppthu thập dữ liệu đơn giản (quan sát, làm thí nghiệm, lập phiếu hỏi) thông qua các ví dụ cụ thể. - HS lựa chọn được PP thu thập dữ liệu phù hợp trong một số tình huống cụ thể. b) Nội dung hoạt động: Đọc thông tin sgk, nghe Gv hướng dẫn, HS thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: - Kết quả hoạt động của HS. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ HĐ3: + GV cho HS thực hiện HĐ3 theo cá nhân, sau đó y/c HS đứng tại chỗ trả lời HĐ4: + Cho HS thực hiện HĐ4, HĐ5 (phiếu hỏi) theo nhóm HĐ5: + GV hướng dẫn HD đọc và thu thập dữ liệu từ 1 đoạn văn bản ở ví dụ 2. VD2: sgk + Trên cơ sở ví dụ 2 làm bài luyện tập 2 + Tranh luận: GV gọi một vài HS chọn PP. Luyện tập 2: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Bảng số điểm 8 của các bạn trong tổ ở + HS quan sát và chú ý lắng nghe, tiếp tháng 3: nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm hoàn thành Tên Số điểm 8 yêu cầu. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ HS khi cần. Ngoài thông tin này, các em còn thu được - Bước 3: Báo cáo, thảo luận thông tin những bạn được điểm 9, 10 trong + GV gọi đại diện HS trả lời HĐ3, HS khác một tổ. nhận xét, bổ sung, ghi vở. + GV đại diện nhóm trả lời HĐ4, HĐ5, Tranh luận: luyện tập 2, tranh luận Nên dùng PP quan sát bởi vì nếu dùng + Gọi HS khác nhận xét, góp ý phiếu hỏi sẽ không thu được kết quả chính - Bước 4: Kết luận, nhận định xác. Nhiều người vi phạm luật giao thông GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó nhưng vẫn có thể trả lời là không. dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung, đánh dấu học và chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) 4 a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học thông qua bài tập. b) Nội dung: HS thực hiện: bài tập 9.1; 9.2; 9.4 c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bài 9.1sgk/72: Bài 9.1sgk/72: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Cân nặng của trẻ sơ sinh là dữ + Chiếu bài tập 9.1 lên bảng (ti vi) và y/c HS hoạt liệu số động cá nhân hoàn thành bài tập 2. Quốc tích của các HS trong 1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ trường quốc tế không là số liệu. HS quan sát và chú ý lắng nghe, hoạt động cá nhân 3. Chiều cao trung bình của một số hoàn thành yêu cầu. loại cây thân gỗ là dữ liệu số liệu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bài 9.2sgk/72: - Bước 4: Kết luận, nhận định Bảng số liệu thống kê số ca mắc GV đánh giá kết quả của HS, kết luận. mới Covid-19 tại các địa phương Bài 9.2sgk/72: trình đến ngày 18-3-2020: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Địa phương Số ca mắc mới + Chiếu bài tập 9.2 lên bảng (ti vi) và y/c HS hoạt Covid-19 động nhóm đôi hoàn thành bài tập Hà nội 20 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bình Thuận 9 HS quan sát và chú ý lắng nghe, hoạt động nhóm TP HCM 9 đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định Bài 9.3sgk/72: GV đánh giá kết quả của HS, kết luận. Điểm không hợp lí là tổng số HS Bài 9.3; 9.4sgk/72: cho biết số anh chị em ruột trong - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ bảng thống kê là 36 học sinh lớp + Chiếu bài tập 9.3; 9.4 lên bảng (ti vi) và y/c HS 6A thảo luận nhóm hoàn thành bài tập - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu. Bài 9.4sgk/72: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận Dữ liệu không hợp lí là Đà Nẵng GV gọi đại diện 2 nhóm HS trả lời, HS khác nhận (không phải thu đô của nước) xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định 5 GV đánh giá kết quả của HS, kết luận. Hoạt động 4: Vận dụng(10 phút) a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về dự liệu và thu thập dữ liệu. b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 9.5; 9.6 sgk/72 c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV chiếu bài tập và y/c HS hoạt động Bài 9.5sgk/72: cá nhân hoàn thành bài tập 9.5; Để hoàn thiện bảng, ta có thể sử dung PP thu 9.6sgk/72 thập dữ liệu: quan sát, thí nghiệm, lấy tông - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ tin từ nguồn có sẵn như sách báo, thầy cô HS quan sát và chú ý lắng nghe, tiếp giáo, nhân nhiệm vụ và hoàn thành yêu cầu. Bài 9.6sgk/72: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận Thu thập dữ liệu về phương tiện đến trường GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác của thầy, cô: nhận xét, bổ sung. Giới tính của thầy, cô? - Bước 4: Kết luận, nhận định Nam Nữ GV đánh giá kết quả của HS, kết luận. Phương tiện thầy cô đi đến trường? Ôtô Xe máy Xe bus Xe đạp Đi bộ Khác * Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút) - Ôn tập lại kiến thức dữ liệu và thu thập dữ liệu. - Làm lại các bài tập 9.1 đến 9.6/72sgk. - Tìm hiểu trước bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh. + Tìm hiểu HĐ1, HĐ2, HĐ3, HĐ4. + Đọc ví dụ 1, ví dụ 2, ví dụ 3. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ: 1/ Hình thức đánh giá: Sự chủ động, tích cựa của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập bằng PP vấn đáp, kiểm tra miệng; công cụ đánh giá là phiếu quan sát trong gờ học. 2/ Hình thức đánh giá: Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học bằng PP kiểm tra viết với thang đo, bảng điểm. 3/ Rèn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm, hoạt động tập thể bằng PP kiểm tra thực hành với công cụ phiếu học tập, các câu hỏi vấn đáp. V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm) Phiếu học tập số 1: (Slide chứa các HĐ1,2 và bài tập ví dụ, luyện tập 1) Phiếu học tập số 2: (Slide chứa các HĐ3, 4, 5 và bài tập ví dụ, luyện tập 2) Phiếu học tập số 3: (Slide chứa bài tập 9.1) Phiếu học tập số 4: (Slide chứa bài tập 9.2) 6 Phiếu học tập số 5: (Slide chứa bài tập 9.3, 9.4) Phiếu học tập số 6: (Slide chứa bài tập 9.5, 9.6) Ngày soạn: .../... /... Ngày dạy: .../.../... Tiết 118, 119: Bài 39. BẢNG THỐNG KÊ VÀ BIỂU ĐỒ TRANH I. MỤCTIÊU: Sau khi học xong bài này, HS cần: 1. Kiến thức: - Đọc và phân tích được dữ liệu từ bảng thống kê và biểu đồ tranh. 7 2. Nănglực - Giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. - Năng lực mô hình hóa toán học: Biểu diễn được dữ liệu vào bảng thống kê, biểu đồ tranh. Lập được bảng thống kê, vẽ được một số biểu đồ tranh đơn giản. - Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng dữ liệu vào bảng thống kê, biểu đồ tranh. 3. Phẩm chất: - Bồi thói quen thu thập thông tin. giáo dục ý thức giữ gìn vẹ sinh cá nhân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Sgk, giáo án, phấn màu, máy tính, thước kẻ. 2. HS: SGK, nháp, bút, tìm hiểu trước bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu (8 phút) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi động cơ dẫn đến bài học mới. b) Nội dung: Quan sát, tìm hiểu bài toán mở đầu về một cửa hàng bán quần áo thu thập dữ liệu và cho biết cỡ áo nào bán được nhiều nhất. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + GV chiếu bài toán mở đầu của anh tròn trên màn hình và yc HS cho biết trong bảng trên cỡ áo nào bán được nhiều nhất? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi để trả lời. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ - Trong bảng trên cho biết cỡ áo sung. bán được nhiều nhất là M - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá kết quả của HS. Vậy có cách nào để dễ biết được cỡ áo bán được nhiều nhất nhanh hơn không? GV vào bài học mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (55 phút) 1. Bảng thống kê: a) Mục tiêu: - Hoàn thành bảng thống kê hoặc lập được bảng thống kê từ dữ liệu ở dạng liệt kê. b) Nội dung: HS thực hiện: Tìm tòi, khám phá HĐ1, HĐ2; ví dụ 1, luyện tập 1. 8 c) Sản phẩm: - HS có các kết quả sau các hoạt động. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + HS đọc đề bài, họat động cá nhân trả lời - HĐ1: các câu hỏi ở HĐ1, HĐ2. a. Bảng thống kê: + GV hỏi thêm HS: Vì sao nên thống kê Cỡ áo S M L dữ liệu vào bảng? Số lượng bán được 10 30 15 + Đọc bài giải ví dụ 1: GV HD HS làm b. Cỡ áo bán dược nhiều nhất là M quen với đọc và phân tích dữ liệu từ bảng Cỡ áo bán được ít nhất là S thống kê. - HĐ2: + Làm bài tập: Luyện tập 1. a. Bảng thống kê: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Cân nặng 39 40 41 42 43 45 + HS quan sát và chú ý lắng nghe, hoạt (kg) động cá nhân hoàn thành yêu cầu. Số HS 1 4 3 4 1 2 + GV quan sát, hỗ trợ các HS b. Trong bảng trên có 2 bạn nặng 45kg - Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Luyện tập 1: GV gọi đại diện vài HS trả lời, HS khác 1. Rễ cọc: bưởi, hồng xiêm, mít, ổi nhận xét, bổ sung, ghi vở. Rễ chùm: lúa, tỏi, hoa huệ - Bước 4: Kết luận, nhận định Bảng thống kê: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở Loại rễ Cọc Chùm đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. Số lượng 4 3 GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung 2. Bảng thống kê: và ghi nhớ. Huy chương Vàng Bạc Đồng Số học sinh 2 2 2 2. Biểu đồ tranh: a) Mục tiêu: HS Biết cách vẽ biểu đồ tranh; biết lập bảng thống kê từ biểu đồ tranh. b) Nội dung hoạt động: Đọc thông tin ví dụ 2, 3; nghe Gv hướng dẫn, HS thảo luận nhóm HĐ3, HĐ4. Làm bài luyện tập 2; vận dung. c) Sản phẩm: - Kết quả hoạt động của HS. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + GV cho HS đọc ví dụ 3, thực hiện HĐ3 theo cá nhân, sau đó y/c HS trình bày bài trên bảng. + Cho HS thực hiện HĐ4 theo nhóm đôi + GV hướng dẫn HD đọc và hoàn thành ví VD2: sgk dụ 3. HĐ3: + Trên cơ sở ví dụ 2 làm bài luyện tập 2 S 9 + Làm bài tập vận dụng M - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ L + HS quan sát và chú ý lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện cá nhân HĐ3, HĐ4: thảo luận nhóm đôi hoàn thành HĐ4, luyện tập 2, vận dụng. VD3: sgk + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ HS khi cần. Luyện tập 2: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Bảng thống kê: + GV gọi đại diện HS trả lời HĐ3, HS khác Món ăn Phở Bánh mì Bún Xôi nhận xét, bổ sung, ghi vở. Số lượng 10 20 5 10 + GV đại diện nhóm trả lời HĐ4, luyện tập Vận dụng: 2. Gọi HS khác nhận xét, góp ý a. Bảng thống kê: - Bước 4: Kết luận, nhận định Dụng cụ Xà Nước Không GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó rửa tay phòng sạch rửa tay dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. Số HS 50 30 10 GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung, b. Biểu đồ tranh: đánh dấu học và chuyển sang nội dung Xà phòng mới. Nước sạch Không rửa tay Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học thông qua bài tập. b) Nội dung: HS thực hiện: bài tập 9.7, 9.8/76sgk. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bài 9.1sgk/72: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài 9.7sgk/76: + Chiếu bài tập 9.7, 9.8 lên bảng (ti vi) và Bảng thông kê: y/c HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài Thái độ Số lần đánh giá tập Hài lòng 14 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bình thường 17 HS quan sát và chú ý lắng nghe, hoạt động Không hài lòng 9 cá nhân hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận Bài 9.8sgk/76: GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận Bảng thống kê: xét, bổ sung. Thứ 2 3 4 5 6 - Bước 4: Kết luận, nhận định Số ô tô 15 21 9 12 18 GV đánh giá kết quả của HS, kết luận. Hoạt động 4: Vận dụng(15 phút) 10
Tài liệu đính kèm:
 giao_an_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chuon.docx giao_an_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chuon.docx





