Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học kì 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nhận biết: + Một tập hợp và các phần tử của nó.
+ Tập các số tự nhiên ( ℕ ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( ℕ*)
- Biết cách sử dụng các kí hiệu về tập hợp ( “∈” , “∉”) -
Hiểu và trình bày được cách mô tả hay viết một tập hợp.
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.
+ Sử dụng được các cách mô tả ( cách viết) một tập hợp.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán
học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực
hợp tác.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi,
khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG I: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
TIẾT 1 - §1: TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nhận biết: + Một tập hợp và các phần tử của nó.
+ Tập các số tự nhiên ( ℕ ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( ℕ*)
- Biết cách sử dụng các kí hiệu về tập hợp ( “∈” , “∉”) -
Hiểu và trình bày được cách mô tả hay viết một tập hợp.
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.
+ Sử dụng được các cách mô tả ( cách viết) một tập hợp.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán
học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực
hợp tác.
3. Phẩm chất
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi,
khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Một số đồ vật hoặc tranh ảnh minh họa cho khái niệm tập hợp ( bộ sưu tập
đồ vật, ảnh chụp tập thể HS, bộ đồ dùng học tập, bộ cốc chén..)
2 - HS : Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh như trên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS cảm thấy khái niệm tập hợp gần gũi với đời sống hàng ngày.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chiếu hình ảnh và giới thiệu “tập hợp gồm các bông hoa trong lọ hoa”, “ tập
hợp gồm các con cá vàng trong bể”, “ tập hợp học sinh lớp 6a2”... và yêu cầu HS
thảo luận nhóm đôi tìm các ví dụ tương tự trong đời sống hoặc mô tả tập hợp trong
tranh ảnh mà mình đã chuẩn bị.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
-
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Từ các ví dụ trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn về tập hợp,
các kí hiệu và cách mô tả, biểu diễn một tập hợp”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tập hợp và phần tử của tập hợp
a) Mục tiêu:
+ Từ hình ảnh thực tế HS có thể chuyển sang hình ảnh trực quan về tập hợp .
+ Nhớ lại cách sử dụng các kí hiệu “∈” và “∉”.
+ Hình thành kĩ năng nhận biết phần tử của một tập hợp.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung
kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm:
+ HS nêu được ví dụ về tập hợp và hiểu được các phần tử trong tập hợp.
+ HS viết được kí hiệu phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp.
+ HS hoàn thành được phần Luyện tập 1.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS quan sát Hình 1.3 SGK-tr6:
* Tập hợp M gồm các phần tử nào?
1. Tập hợp và phần tử của
tập hợp
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
+ GV ví dụ về 1 tập hợp B gồm các chữ cái viết
thường trong tiếng việt và nêu những phần tử của
tập hợp B.
+ GV tổng kết và giới thiệu kí hiệu về tập hợp và
phần tử của tập hợp.
* Em hãy tìm ví dụ về tập hợp và chỉ ra các phần
tử thuộc tập hợp.
* Quan sát lại H1.3 SGK- tr6, em có nhận xét gì
về số 7 và tập hợp M?
* HS hoàn thành Luyện tập 1: Gọi B là tập hợp
các bạn tổ trưởng trong lớp em. Em hãy chỉ ra
một bạn thuộc tập B và một bạn không thuộc tập
B.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS hoạt động cá nhân rồi sau đó thảo luận cặp
đôi nói cho nhau nghe.
+ GV: quan sát và trợ giúp các nhóm.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Lắng nghe, ghi chú, nêu ví dụ, phát biểu
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Một tập hợp ( tập ) bao gồm
những đối tượng nhất định.
Các đối tượng ấy được gọi là
những phần tử của tập hợp.
+ x là một phần tử của tập A
KH: x ∈ A
+ y không là phần tử của tập A.
KH: y ∉ A
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác
hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại tập hợp và phần tử
của tập hợp.
Hoạt động 2: Mô tả một tập hợp
a) Mục tiêu:
+ HS biết và sử dụng được hai cách mô tả ( viết) một tập hợp.
+ Giới thiệu kí hiệu tập hợp số tự nhiên ( ℕ ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( ℕ*)
+ Củng cố cách viết các kí hiệu “∈” và “∉”.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV giảng và nêu yêu cầu:
Mô tả tập hợp là cho biết cách xác định các phần
tử của tập hợp đó.
* Quan sát H1.4, tập hợp P gồm những phần tử
nào?
+ GV phân tích: Ta biểu diễn tập hợp P bằng
cách liệt kê các phần tử theo 2 cách như sau:
2. Mô tả một tập hợp
- Có hai cách mô tả một tập hợp
Cách 1: Liệt kê các phần tử
của tập hợp:
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
+ Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp
P = {0; 1; 2; 3 ; 4; 5}
Lưu ý viết các phần tử của tập hợp trong dấu
ngoặc { } theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử
chỉ được viết một lần.
+ Cách 2: Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần
tử của tập hợp
P = { n | n là số tự nhiên nhỏ hơn 6}
* GV cho HS hoạt động nhóm đôi thảo luận
?.SGK-tr7
+ GV chú ý thêm cho HS:
1. ℕ là tập hợp số tự nhiên 0; 1; 2; 3;... Ta có
thể viết tập ℕ như sau: ℕ = { 0; 1; 2; 3;...}.
2. Viết n ∈ ℕ có nghĩa n là một số tự nhiên.
Chẳng hạn, tập P các số tự nhiên nhỏ hơn 6 có
thể viết là:
P = { n | n ∈ ℕ, n < 6}
hoặc P = {n ∈ ℕ, n < 6}
3. Ta dùng kí hiệu ℕ* để chỉ tập hợp các số tự
nhiên khác 0, nghĩa là ℕ* = { 1; 2; 3; ...}
Các phần tử của tập hợp trong
dấu ngoặc { } theo thứ tự tùy ý
nhưng mỗi phần tử chỉ được viết
một lần.
VD: P = {0; 1; 2; 3 ; 4; 5}
Cách 2: Nêu dấu hiệu đặc
trưng cho các phần tử của tập
hợp
VD: P = { n | n là số tự nhiên
nhỏ hơn 6}
?. Bạn Nam viết sai vì phần tử
A, phần tử N đã được viết 2 lần.
Luyện tập 2:
A = { 0; 1; 2; 3; 4}
B = { 1; 2; 3; 4}
Luyện tập 3:
M = { 7; 8; 9; 10}
a) 5 M ; 9 M
∉ ∈
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
* HS áp dụng kiến thức hoạt động cá nhân hàon
thành Luyện tập 2 và Luyện tập 3.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu
cầu và phần luyện tập
+ GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ
giúp nếu cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu.
+ Ứng với mỗi phần luyện tập, một HS lên
bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả
hoạt động và chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1.1 ; 1.2 ; 1.3 SGK - tr
7
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
Bài 1.1: A = { a; b; c; x; y } và B = { b; d; y; t; u; v }
a ∈ A ; a ∉ B
b ∈ A ; b ∈ B
x ∈ A ; x ∉ B
u ∉ A ; u ∈ B
Bài 1.2 : U = { x ∈ ℕ |x chia hết cho 3}
U = {0; 3; 6; 9; 12; ...}
3 ∈ U
5 ∉ U
6 ∈ U
0 ∈ U
7 ∉ U.
Bài 1.3 :
a. K ={ 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 }
b. D = { Tháng Tư, Tháng Tháng Sáu ; Tháng Chín ; Tháng Mười Một}
c. M = { Đ ; I ; Ê ; N ; B ; P ; H ; U}
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV treo bảng phụ lên bảng hoặc trình chiếu Slide, GV yêu cầu HS trả lời nhanh
các câu hỏi trắc nghiệm trên bảng phụ
Câu 1: Các viết tập hợp nào sau đây đúng?
A. A = [1; 2; 3; 4]
B. A = (1; 2; 3; 4)
C. A = 1; 2; 3; 4
D. A = {1; 2; 3; 4}
Câu 2: Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?
A. 2 ∈ B
B. 5 ∈ B
C. 1 ∉ B
D. 6 ∈ B
Câu 3: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10.
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
A = {6; 7; 8; 9}
B. A = {5; 6; 7; 8; 9}
C. A = {6; 7; 8; 9; 10}
D. A = {6; 7; 8}
Câu 4: Viết tập hợp P các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “HOC SINH”
A. P = {H; O; C; S; I; N; H}
B. P = {H; O; C; S; I; N}
C. P = {H; C; S; I; N}
D. P = {H; O; C; H; I; N}
Câu 5: Viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng
A. A = {x|15 < x < 19}
B. A = {x|15 < x < 20}
C. A = {x|16 < x < 20}
D. A = {x|15 < x ≤ 20}
- HS tính toán nhanh và trả lời câu hỏi
Đáp án : 1- D, 2 – D, 3 – A, 4 – B, 5 – D
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức
.
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh
giá
Ghi
Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của
HS trong quá trình tham gia
các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách
nhiệm của HS khi tham gia
các hoạt động học tập cá
nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ
hợp tác nhóm ( rèn luyện
theo nhóm, hoạt động tập
thể)
- Phương pháp quan
sát:
+ GV quan sát qua quá
trình học tập: chuẩn bị
bài, tham gia vào bài
học( ghi chép, phát biểu
ý kiến, thuyết trình,
tương tác với GV, với
các bạn,..
+ GV quan sát hành
động cũng như thái độ,
cảm xúc của HS.
- Phương pháp hỏi đáp
- Báo cáo thực
hiện công việc.
- Hệ thống câu
hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo
luận.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
- Hình ảnh trong phần «Hoạt động khởi động » :
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
Tập hợp gồm các bông hoa trong lọ hoa
Tập hợp các con cá vàng trong bể
Tập hợp học sinh lớp 6a
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tự lấy được hai ví dụ về tập hợp và chỉ ra phần tử của tập hợp; Hiểu và ghi nhớ
hai cách viết một tập hợp.
- Vận dụng hoàn thành các bài tập: 1.31-SGK-tr20; bài 1.4 và 1.5- SGKtr8
.
- Chuẩn bị bài mới “ Cách ghi số tự nhiên”
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
TIẾT 2 - §2: CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nhận biết được mối quan hệ giữa các hàng và giá trị mỗi chữ số ( theo vị trí)
trong một số tự nhiên đã cho viết trong hệ thập phân.
- Nhận biết được số La Mã không quá 30
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Đọc và viết được số tự nhiên.
+ Biểu diễn được số tự nhiên cho trước thành tổng giá trị các chữ số của nó
.
+ Đọc và viết được các số La Mã không quá 30.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán
học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực
hợp tác.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi,
khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV:
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
+ Chuẩn bị sẵn các bảng theo mẫu trong sách như bảng 1 và bảng các số La Mã
.
+ Hình ảnh đồng hồ với mặt số viết bằng số La Mã.
2 - HS :
+ Ôn lại kiến thức đã học ở Tiểu học về cấu tạo thập phân của một số tự nhiên
.
+ Sưu tầm các đồ dùng, tranh ảnh có số La Mã.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Hiểu về lịch sử của số tự nhiên.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh và chú ý lắng
nghe.
c) Sản phẩm : HS nắm được các cách viết sô tự nhiên khác nhau qua giai đoạn ,
năm
tháng.
d) Tổ
chức thực hiện:
-
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu và chiếu một số
hình ảnh liên quan đến cách viết số
tự
nhiên từ
thời
nguyên thủy ( hình ảnh dưới phần hồ
sơ dạy học) “ Trong lịch sử
loài người, số
tự
nhiên bắt nguồn từ
nhu cầu đếm và từ
rất sớm. Các em quan sát hình chiếu và nhận
xét về
cách viết số
tự
nhiên đó.”
-
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Cách ghi số tự nhiên đó như thế nào, có dễ đọc và sử dụng
thuận tiện hơn không?” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hệ thập phân
a) Mục tiêu:
+ HS nhận biết được cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân và mối quan hệ giữa
các hàng.
+ HS hiểu giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân.
+ HS nhận thấy kết luận thu được rất gần gũi với thực tế đời sống.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* GV cho HS quan sát và đọc trong SGK -> đọc
hiểu cặp đôi để hiểu và ghi nhớ.
1. HỆ THẬP PHÂN
a. Cách ghi số tự nhiên trong
hệ thập phân
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
* GV lưu ý về chữ số đầu và về cách viết:
1. Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên (
từ trái sang phải) khác 0.
2. Đối với số có 4 chữ số trở lên, ta viết tách
riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm ba chữ số
kể từ trái sang phải.
* GV phân tích kĩ ví dụ: số 221 707 263 598 đọc
là “ Hai mươi mốt tỉ, bảy trăm linh bảy triệu,
hai trăm sáu mươi ba nghìn, năm trăm chín
mươi tám) có các lớp, hàng như trong Bảng 1-
SGK-tr9.
* GV yêu cầu HS lấy ví dụ về 1 số bất kì -> nói
cho nhau nghe cách đọc và phân tích các lớp,
hàng của số đó.
* GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành
“?”
* GV chốt đáp án và chú ý lại những đáp án sai.
( GV lưu ý HS không viết 012; 021)
* GV cho HS phát biểu theo mẫu câu đã cho và
phân tích cho HS
* GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi thực hiện
yêu cầu của HĐ1.
+ Trong hệ thập phân, mỗi số tự
nhiên được viết dưới dạng một
dãy những chữ số lấy trong 10
chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 và
9. Vị trí của các chữ số trong
dãy gọi là hàng.
+ Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì
bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước
nó. Chẳng hạn : 10 chục = 1
trăm; 10 trăm = 1 nghìn.
?. Các số đó là:
120; 210; 102; 201
b. Giá trị các chữ số của một
số tự nhiên
- Mỗi chữ số tự nhiên viết trong
hệ thập phân đều biểu diễn được
thành tổng giá trị các chữ số
của nó.
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
* GV chốt đáp án và lưu ý lại những trường hợp
sai.
* GV viết đầy đủ trên bảng cho thẳng cột để
cộng lại theo cột đi đến HĐ2 => Kết luận.
* GV phân tích ví dụ trong SGK -> Tổng quát
lại cho HS.
* GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành
phần Luyện tập:
Viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của
nó.
* GV yêu cầu HS viết số 492 thành tổng giá trị
các chữ số của nó sau đó hoàn thành phần Vận
dụng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn
thành các yêu cầu.
+ GV: quan sát và trợ giúp HS.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên bảng,
hoàn thành vở.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Ví dụ:
236 = (2 × 100) + (3 × 10) + 6
*TQ:
𝐚𝐛 = ( a × 10) + b, với a ≠ 0
𝐚𝐛𝐜 = (a × 100) + ( b × 10) + c
34 604 = ( 3 × 10 000) + ( 4 ×
1000) + (6 × 100) + 4
Vận dụng:
492 = (4 × 100) + ( 9 × 10) + 2
=> 4 tờ 100 nghìn, 9 tờ 10 nghìn
và 2 tờ 1 nghìn đồng.
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát
lư ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh
nhắc lại.
Hoạt động 2: Số La Mã
a) Mục tiêu: HS viết được số La Mã từ 1 đến 30..
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ
KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chiếu bảng số La Mã kí hiệu và giá trị 5 thành phần để
ghi số La Mã.
Thành phần I V X IV IX
Giá trị 1 5 10 4 9
2. SỐ LA MÃ
?.
a) Viết các số 14
và 27 bằng số La
Mã:
XIV; XXVII.
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
+ GV giới thiệu và cho HS đọc và ghi nhớ các thành phần
chính trong bảng trên.
+ GV chiếu các số La Mã biểu diễn các số từ 1 đến 10
I II III IV V VI VII VIII IX X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
+ GV giới thiệu rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân
rồi ghi nhớ cách viết.
+ GV chiếu các số La Mã biểu diễn số từ 11 đến 20:
XI XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII XIX XX
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
+ GV giới thiệu rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân
rồi ghi nhớ cách viết.
+ GV chiếu các số La Mã biểu diễn các số từ 21 đến 30 hoặc
cho HS quan sát SGK-tr11.
+ GV giới thiệu cách viết rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm
cá nhân rồi ghi nhớ cách viết.
+ GV kết hợp xóa đi 1 số ô trống ở trong từng loại bảng để
kiểm tra ghi nhớ của HS.
b) Đọc các số La
Mã XVI, XXII:
+ XVI: Mười sáu
+ XXII: Hai mươi
hai.
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
+ GV cho HS đọc nhận xét trong SGK- tr11 và lưu ý lại cho
HS.
Nhận xét
1. Mỗi số La Mã biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị
các thành phần viết trên số đó. Chẳng hạn, số XXIV có ba thành
phần là X, X và IV tương ứng với các giá trị 10, 10 và 4. Do
đó XXIV biểu diễn số 24.
2. Không có số La Mã nào biểu diễn số 0.
* GV yêu cầu HS hoàn thành phần “?”
+ GV chia cả lớp theo nhóm đôi hoàn thành thử thách nhỏ, thi
xem nhóm nào sử dụng 7 que tính xếp được nhanh và nhiều số
La Mã đúng nhất.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS theo dõi màn chiếu, SGK, chú ý nghe, đọc, ghi chú (thực
hiện theo yêu cầu).
+ GV: phân tích, quan sát và trợ giúp HS.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu.
+ HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
Thử thách nhỏ:
XVIII (18); XXIII
(23); XXIV (24);
XXVI (26); XXIX
(29).
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại cách
viết số La Mã và gọi 1 học sinh nhắc lại.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1.6 ; 1.7 ; 1.8 SGK – tr
12
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án.
Bài 1.6:
+ 27 501: Hai mươi bảy nghìn năm trăm linh một. +
106 712: Một trăm linh sáu nghìn bảy trăm mười hai.
+ 7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi năm.
+ 2 915 404 267: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh bốn nghìn hai trăm
sáu mươi bảy.
Bài 1.7 :
a) Hàng trăm ;
b) Hàng chục ;
c) Hàng đơn vị .
Bài 1.8 :
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
+ XIV : Mười bốn
+ XVI : Mười sáu +
XXIII : Hai mươi ba.
Bài 1.9 :
+ 18 : XVIII
+ 25 : XXV
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững và củng cố
kiến
thức.
b) Nội dung: HS sử
dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để
trả
lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Kết quả
của HS.
d) Tổ
chức thực hiện:
-
GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng.
Bài 1.10
:
Số
có sáu chữ
số
nên hàng cao nhất là hàng trăm nghìn. Chứ
số
này phải
khác 0 nên hàng trăm nghìn là chữ
số
9. Từ
đó suy ra số
cần tìm là 909 090.
Bài 1.11
: Chữ
số
5 có giá trị
50 nên thuộc hàng chục => số
đó là
:
350.
Bài 1.12
:
Ta thấy mỗi gói có 10 cái kẹo, mỗi hộp có 100 cái kẹo ( 10 gói) và mỗi
thùng có 1000 cái kẹo. Người đó mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo nên tổng số
kẹo
là
:
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
9 × 1000 + 9 × 100 + 9 × 10 = 9 990 ( cái kẹo)
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh
giá
Ghi
Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của
HS trong quá trình tham gia
các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách
nhiệm của HS khi tham gia
các hoạt động học tập cá
nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ
hợp tác nhóm ( rèn luyện
theo nhóm, hoạt động tập
thể)
- Phương pháp quan
sát:
+ GV quan sát qua quá
trình học tập: chuẩn bị
bài, tham gia vào bài
học( ghi chép, phát biểu
ý kiến, thuyết trình,
tương tác với GV, với
các bạn,..
+ GV quan sát hành
động cũng như thái độ,
cảm xúc của HS.
- Báo cáo thực
hiện công việc.
- Hệ thống câu
hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo
luận.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm
....)
- Hình ảnh các con số trong lịch sử :
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
Chữ số Ấn Độ cuối thế kỉ 1
Bảng chữ số Ả Rập
Chữ số Babylon
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
Chữ số Maya
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học lý thuyết : Cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân , mối quan hệ giữa các
hàng và giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân và học thuộc
cách biểu diễn các chữ số La Mã từ 1 -> 30.
- Vận dụng hoàn thành các bài tập: 1.32; 1.33-SGK-tr20; -
Chuẩn bị bài mới “ Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên”
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
TIẾT 3 - §3: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nhận biết được tia số.
- Nhận biết được thứ tự các số tự nhiên và mối liên hệ với các điểm biểu diễn
chúng trên tia số.
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Biểu diễn được số tự nhiên trên tia số.
+ So sánh được hai số tự nhiên nếu cho hai số viết trong hệ thập phân, hoặc cho
điểm biểu diễn của hai số trên cùng một tia số.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán
học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực
hợp tác.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi,
khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
1 - GV: Chuẩn bị sẵn một số đồ dùng hay hình vẽ có hình ảnh của tia số ( nhiệt kế
thủy ngân, cái cân đòn, thước có vạch chia..)
2 - HS : Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Nhận biết và hiểu ý nghĩa về thứ tự trong đời sống thực tế đời sống và
liên hệ được với dãy số tự nhiên
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và thực hiện theo yêu cầu
Hình 1. Mọi người xếp thành 1 hàng mua vé
Hình 2. Nhiệt kế thủy ngân
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
Hình 3. Thước kẻ
c) Sản phẩm: HS liên hệ so sánh với dãy số tự nhiên
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chiếu một số hình ảnh liên quan đến tia số và đưa ra yêu cầu:
“ Quan sát các hình ảnh trên màn chiếu, các em hãy suy nghĩ xem dòng người xếp
hàng, vạch chia nhiệt kế và thước kẻ với dãy số tự nhiên đang học có gì giống nhau
? ”
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới: “Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên như thế nào? ” =>
Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Thứ tự của các số tự nhiên
a) Mục tiêu:
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
+ Nhận biết được tia số
+ Nhận biết được thứ tự các số tự nhiên và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng
trên tia số.
+ Minh họa khái niệm số liền trước, liền sau của một số tự nhiên.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV nhắc lại về tập hợp ℕ và tia số:
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu bởi ℕ
ℕ = { 0; 1; 2; 3; ...}.
Mỗi phần tử 0; 1; 2; 3;... của ℕ được biểu
diễn bởi một điểm trên tia số gốc O như
Hình 1.5 – SGK - tr13.
+ GV phân tích tia số: Trên tia số, điểm biểu
diễn số tự nhiên a gọi là điểm a. VD: Điểm
2, điểm 6, điểm 9...
1. Thứ tự các số tự nhiên
- Tia số là hình ảnh trực quan giúp
chúng ta tìm hiểu về thứ tự của các
số tự nhiên.
+ Trong hai số tự nhiên khác nhau,
luôn có một số nhỏ hơn số kia. Nếu
số a nhỏ hơn số b thì trên tia số nằm
ngang điểm a nằm bên trái điểm b.
Khi đó, ta viết a a. Ta
còn nói: điểm a nằm trước điểm b,
hoặc điểm b nằm sau điểm a.
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
+ GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt các
hoạt động : HĐ1; HĐ2; HĐ3 như trong
SGK.
HĐ1: Trong hai điểm 5 và 8 trên tia số,
điểm nào nằm bên trái, điểm nào nằm bên
trái, điểm nào nằm bên phải điểm kia?
HĐ2: Điểm biểu diễn số tự nhiên nào nằm
ngay bên trái điểm 8? Điểm biểu diễn số tư
nhiên nào nằm ngay bên phải điểm 8?
+ GV cho HS đọc phần chú ý và gọi 1HS
giải thích.
+ GV giới thiệu kí hiệu “≤” hoặc “≥”
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo
luận nhóm đôi và hoàn thành các yêu cầu
+ GV: quan sát và trợ giúp HS.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, hoàn
thành vở.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
+ Mỗi số tự nhiên có đúng một số
liền sau. VD: 9 là số liền sau của 8 (
còn 8 là số liền trước của 9). Hai số
8 và 9 là hai số tự nhiên liên tiếp.
+ Nếu {
a < b
𝑏 < 𝑐
=> a < c ( tính chất
bắc cầu)
VD: {
𝑎 < 5
5 < 7
=> a < 7
* Chú ý: Số 0 không có số tự nhiên
liền trước và là số tự nhiên nhỏ nhất.
2. Các kí hiệu “≤” hoặc “≥” :
- Ta còn dùng kí hiệu a ≤ b (đọc là
“a nhỏ hơn hoặc bằng b” ) để nói “a
< b hoặc a = b”.
VD:
{ x 𝜖 N | x < 4} ={ 0; 1; 2; 3}
{ x 𝜖 N | x ≤ 4} ={ 0; 1; 2; 3; 4}
- Tương tự, kí hiệu a ≥ b ( đọc là “ a
lớn hơn hoặc bằng b”) có nghãi là a
> b hoặc a = b.
- Tính chất bắc cầu còn có thể viết:
nếu a ≤ b và b ≤ c thì a ≤ c
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận
xét, đánh giá, chốt lại kết luận sau mỗi hoạt
động.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Luyện tập, Bài 1.13 ; 1.14 ; 1.15
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án.
Luyện tập :
a. Có : 12 036 001 > 12 035 987 => m > n.
b. m> n => n điểm n nằm trước.
Bài 1.13:
3 532 3 529
Số liền trước 3 531 3 528
Số liền sau 3 533 3 530
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
Bài 1.14. a < b< c
Bài 1.15.
a) M = { 10 ;11 ; 12 ; 13 ; 14}
b) K = { 1 ; 2 ; 3}
c) L = { 0 ; 1 ; 2 ; 3}
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để và khắc sâu kiến thức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : vận dụng ; Bài 1.
16
Vận dụng
Buổi sáng > buổi chiều > buổi
tối
Bài 1.16
Có : 148 thứ tự theo chiều cao ( từ thấp đến cao ) của ba bạn là
Cường, An, Bắc. Vậy thứ tự các điểm từ dưới lên là C, A, B.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh
giá
Ghi
Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của
HS trong quá trình tham gia
các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách
nhiệm của HS khi tham gia
các hoạt động học tập cá
nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ
hợp tác nhóm ( rèn luyện
theo nhóm, hoạt động tập
thể)
- Phương pháp quan
sát:
+ GV quan sát qua quá
trình học tập: chuẩn bị
bài, tham gia vào bài
học( ghi chép, phát biểu
ý kiến, thuyết trình,
tương tác với GV, với
các bạn,..
+ GV quan sát hành
động cũng như thái độ,
cảm xúc của HS.
- Báo cáo thực
hiện công việc.
- Hệ thống câu
hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo
luận.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học.
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
- Hoàn thành nốt các bài tập.
- Chuẩn bị bài mới “ Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên”
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
TIẾT 4 - §4: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nhận biết được số hạng, tổng; số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Nhận biết được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để tính nhẩm, tính hợp lí
.
+ Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán
học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực
hợp tác.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi,
khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Điện thoại thông minh có cài phần mềm Plickers và gán mã làm bài tập
cho mỗi HS để có thể đánh giá nhanh chóng các kĩ năng của HS.
KHBD – Kết nối tri thức ki 1
2 - HS : Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập
.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS nhận thức nhu cầu sử dụng các phép tính cộng, trừ.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời
c) Sản phẩm: HS hình thành nhu cầu sử dụng phép tính cộng, trừ.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đặt vấnTài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chuon.pdf



