Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 1 đến 3 - Chủ đề 1: Tập hợp - Năm học 2021-2022

Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 1 đến 3 - Chủ đề 1: Tập hợp - Năm học 2021-2022

2. Năng lực:

- Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.

- Sử dụng được các cách mô tả (cách viết) một tập hợp.

3. Phẩm chất:

- Bồi dưỡng hứng thú, say mê trong học tập; ý thức làm việc nhóm,ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho Hs.

 

docx 12 trang Mạnh Quân 27/06/2023 1870
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 1 đến 3 - Chủ đề 1: Tập hợp - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/09/2021
TIẾT 1+ 2+ 3. CHỦ ĐỀ 1. TẬP HỢP
Ngày giảng
Lớp: Sĩ số 
6A1:
6A3:
6A4:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Nhận biết một tập hợp và các phần tử của nó, tập các số tự nhiên và tập hợp các số tự nhiên khác 0 là . 
2. Năng lực: 
- Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp. 
- Sử dụng được các cách mô tả (cách viết) một tập hợp. 
3. Phẩm chất: 
- Bồi dưỡng hứng thú, say mê trong học tập; ý thức làm việc nhóm,ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho Hs. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 
1. Giáo viên: 
Giáo án, phiếu học tập, phấn các màu, nhóm học Zalo, 
Học sinh: 
Vở, nháp, bút, chuẩn bị trước bài theo phiếu giao trên nhóm zalo ra nháp. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Làm phần trắc nghiệm) 
a) Mục tiêu: Hs được củng cố kiến thức Bài 1: “Tập hợp” để giải toán thành thạo. 
b) Nội dung: Phiếu 01. 
c) Sản phẩm: Hs giải đáp những bài tập Gv giao trên phiếu. 
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs. 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. 
Gv giao Hs lần lượt làm các bài tập trong phiếu 01. 
- Yêu cầu Hs hoạt động nhóm (4 em =1 nhóm)
Hs: - Lắng nghe Gv giao việc. 
Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. 
- Gv: Theo dõi, đôn đốc, giúp đỡ các nhóm (nếu cần)
Hs: hoạt động nhóm và giải đáp ra nháp (A4) 
Bước 3: Báo cáo, Thảo luận. 
- Gv: Thu sản phẩm (nháp)
- Gv: Chiếu (Dán) 2 sản phẩm bất kì 
- Gv: Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. 
Nhóm: Nộp sản phẩm
Hs: Tại chỗ nhận xét và so sánh rút kinh nghiệm qua sản phẩm nhóm bạn. 
Bước 4: Kết luận, Nhận định. 
- Gv: chốt kiến thức đã sử dụng để giải bài - Đáp án phiếu 01. 
- Hs: Ghi chép nhanh, đẹp phần đáp án vào vở học thêm chiều. 
2. Hoạt động 2: Luyện tập (Làm phần tự luận)
a) Mục tiêu: Hs vận dụng được kiến thức đã học của bài 1: “Tập hợp” để giải bài tập liên quan từ cơ bản đến nâng cao. 
b) Nội dung: Phiếu 01. 
c) Sản phẩm: Hs giải đáp những bài tập Gv giao trên phiếu . 
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của Gv. 
Hoạt động của Hs. 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. 
Gv giao Hs lần lượt làm các bài tập trong phiếu 01
- Yêu cầu Hs hoạt động nhóm (4 em =1 nhóm)
Hs: - Lắng nghe Gv giao việc. 
Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Gv: Theo dõi, đôn đốc, giúp đỡ các nhóm (nếu cần)
Hs: hoạt động nhóm và giải đáp ra nháp (A4) 
Bước 3: Báo cáo, Thảo luận. 
- Gv: Thu sản phẩm(nháp)
- Gv: Chiếu (Dán) 2 sản phẩm bất kì 
- Gv: Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. 
Nhóm: Nộp sản phẩm
Hs: Tại chỗ nhận xét và so sánh rút kinh nghiệm qua sản phẩm nhóm bạn. 
Bước 4: Kết luận, Nhận định. 
- Gv: chốt kiến thức đã sử dụng để giải bài
 - Đáp án phiếu 01. 
- Hs: Ghi chép nhanh,đẹp phần đáp án vào vở học thêm chiều. 
3. Hoạt động 3: Vận dụng
a) Mục tiêu: Hs vận dung được kiến thức đã học của Bài 1: “Tập hợp” để tự giải các dạng bài tập liên quan từ cơ bản đến nâng cao. 
b) Nội dung: những bài tập còn lại của phiếu 01 và phiếu 02
c) Sản phẩm: Hs tự giải đáp những bài tập Gv giao trên phiếu (đăng trên nhóm Zalo)
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của Gv. 
Hoạt động của Hs
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. 
Gv đăng phiếu: Bài tập tự học lên nhóm Zalo của lớp
- Thời gian: Làm trong ngày giao. 
Cập nhật nhóm học, chép đề vào vở Tự học. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. 
- Gv: Theo dõi, đôn đốc từ xa 
Hs: hoạt động cá nhân và giải ra nháp. 
Bước 3: Báo cáo, Thảo luận. 
- Gv: Giúp đỡ Hs từ xa qua hình thức online 
- Gv: Yêu cầu HS nộp bài (qua học trực tiếp hoặc online)
Hs: Nộp sản phẩm (chụp ảnh hoặc quay video vở tự học )
Bước 4: Kết luận, Nhận định. 
- Gv: Sau khi HS nộp bài
GV sẽ gửi đáp án phiếu cho HS tự rà soát và chấm trên nháp rút kinh nghiệm. 
- Hs: Ghi chép nhanh, đẹp phần đáp án vào vở học tự học trong ngày giao. 
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ: 
Hs tự đánh giá và rút kinh nghiệm. 
Gv đánh giá Hs trong tự học qua kiểm tra sản phẩm tự học
PHHS đánh giá con trong tự học phiếu giao từ xa
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập)
PHIẾU ĐỀ SỐ 01. 
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cách viết tập hợp nào sau đây đúng? 
C. 
D. 
Câu 2. Cho . Chọn câu sai. 
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 3. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10. 
A. 	B. 
C. 	D. 
Câu 4. Cho tập hợp. Viết tập hợp bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp là: 
A. B. 
C. D. 
Câu 5. Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá gồm bao nhiêu phần tử ?
A. 6 phần tử B. 5 phần t C. 7 phần tử D. 8 phần tử
Câu 6. Cho . Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp là
A. 	B. 
C. 	D. 
Lời giải
Chọn A
- Các phần tử của tập hợp có tính chất đặc trưng là: số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 50 và chia hết cho 2 và 5. 
- Đáp án A là cách viết đúng.
Câu 7. Cho tập hợp . Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của nó là
A. 	B. 
C. 	D. 
Câu 8. Điểm thi khảo sát môn toán của các bạn tổ 1 và tổ 2 lớp 6A được cho bởi bảng sau: 
 Tập hợp điểm thi khảo sát môn toán của các bạn tổ 1 và tổ 2 lớp 6A là
A. 	B. 
C. 	D. 
Câu 9. Cho các tập hợp và . Tập hợp các số tự nhiên thuộc mà không thuộc là
A. 	B. 
C. 	D. 
Câu 10. Cho tập hợp . Trong các cách viết sau, cách viết nào sai?
A. 	
 B. 
C. 	
D. 
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: 
Viết tập hợp các số tự nhiên không nhỏ hơn 3 và nhỏ hơn 7. 
Viết tập hợp các chữ cái trong từ “THÂN THIỆN”. 
Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2. 
Cho tập hợp . Viết tập hợp các số có ba chữ số khác nhau lấy từ tập 
Nhìn các hình vẽ dưới đây, viết các tập hợp 
Bài 2: Viết tập hơp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 20 và lớn hơn 11, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào . 
13 .E
19 .E
11 .E
21 E
Bài 3: Gọi là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 4 và không vượt quá 10. Hãy minh hoạ tập hợp bằng hình vẽ. 
Bài 4: Tính số phần tử của các tập hợp sau: 
 là tập hợp các số tự nhiên mà 
 là tập hợp các số lẻ không vượt quá 46. 
Bài 5: Cho các tập hợp Hãy xác định xem: 
A và B có phải là tập con của tập không?
A có phải là tập con của B không?
Minh họa 3 tập hợp bằng sơ đồ Ven. 
Bài 6: Cho các tập hợp . Hãy điền một kí hiệu thích hợp vào ô trống. 
3 .A
5 A 
 A
 A
e) A 
f) A
g) 
Bài 7: Cho tập hợp 
Liệt kê các tập con có 1 phần tử của . 
Liệt kê các tập con có 2 phần tử của . 
Liệt kê các tập con có ít nhất 2 phần tử của . 
Đếm số tập con của . 
Bài 8: Một lớp học có 50 HS trong đó có 15 HS giỏi Toán; 20 HS giỏi Văn và có 12 HS vừa giỏi Toán vừa giỏi Văn. Hỏi có bao nhiêu HS không giỏi Toán và không giỏi Văn. 
*=======*
PHIẾU ĐỀ SỐ 02
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cách viết tập hợp nào sau đây đúng? 
C. 
D. 
Câu 2. Tập hợp các chữ cái tiếng Việt xuất hiện trong cụm từ “THANH HÓA” là
A. 	B. 
C. 	D. 
Câu 3. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 15 và nhỏ hơn 20. 
A. B. 
C. D. 
Câu 4. Cho tập hợp. Viết tập hợp bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp là: 
A. B. 
C. D. 
Câu 5. Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá gồm bao nhiêu phần tử ?
A. 5 phần tử	 B. 3 phần tử
C. 4 phần tử	 D. 6 phần tử
Câu 6. Cho . Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp là
A. 	B. 
C. 	D. 
Lời giải
Chọn A
- Các phần tử của tập hợp có tính chất đặc trưng là: số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 50 và chia hết cho 2 và 5. 
- Đáp án A là cách viết đúng.
Câu 7. Cho tập hợp . Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của nó là
A. 	B. 
C. 	D. 
Câu 8. Điểm thi khảo sát môn toán của các bạn tổ 1 và tổ 2 lớp 6A được cho bởi bảng sau: 
 Tập hợp điểm thi khảo sát môn toán của các bạn tổ 1 và tổ 2 lớp 6A là
A. 	B. 
C. 	D. 
Câu 9. Cho các tập hợp và . Tập hợp các số tự nhiên thuộc mà không thuộc là
A. 	B. 
C. 	D. 
Câu 10. Cho tập hợp . Trong các cách viết sau, cách viết nào sai?
A. 	B. 
C. 	D. 
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: 
Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 5 và không vượt quá 8. 
Viết tập hợp các chữ cái trong từ “KẾT NỐI TRI THỨC”. 
Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 3. 
Cho tập hợp . Viết tập hợp các số có ba chữ số khác nhau lấy từ tập H. 
Nhìn các hình vẽ dưới đây, viết các tập hợp 
Bài 2: Viết tập hơp E các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 20 và lớn hơn 11, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô trống. 
14 
20 
10 
18 
Bài 3: Gọi C là tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 7 và không vượt quá 12. Hãy minh hoạ tập hợp C bằng hình vẽ. 
Bài 4: Tính số phần tử của các tập hợp sau: 
 là tập hợp các số tự nhiên mà 
 là tập hợp các số chẵn không vượt quá 80. 
Bài 5: Cho các tập hợp Hãy xác định xem: 
A và B có phải là tập con của tập không?
A có phải là tập con của B không?
Minh họa 3 tập hợp bằng sơ đồ Ven. 
Bài 6: Cho các tập hợp . Hãy điền một kí hiệu thích hợp vào ô trống. 
3 .B
5 B
 B
 B
e) B
f) B
g) B
Bài 7: Cho tập hợp 
Liệt kê các tập con có 1 phần tử của . 
Liệt kê các tập con có 2 phần tử của . 
Liệt kê các tập con có ít nhất 2 phần tử của . 
Đếm số tập con của . 
Bài 8: Cô giáo chủ nhiệm lớp 6A tổ chức ngoại khóa cho 50 HS trong đó có 25 HS tham gia tổ Toán; 30 HS tham gia tổ Văn và có 7 HS không tham gia tổ Toán và tổ giỏi Văn. Hỏi có bao nhiêu HS vừa tham gia tổ Toán vừa tham gia tổ Văn. 
*=======*
PHẦN HƯỚNG DẪN 
PHIẾU ĐỀ SỐ 01
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
D
D
B
A
D
C
A
B
D
C
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: 
. 
Bài 2: 
13 
19 
11 
21 
Bài 3: 
Hình vẽ
Bài 4: Tính số phần tử của các tập hợp sau: 
 có 1 phần tử là 
có 52 phần tử. 
 có 23 phần tử. 
Bài 5: 
và có là tập con của tập 
không là tập con của 
Vẽ sơ đồ: 
Bài 6: 
3 
5 
g) 
Bài 7: Cho tập hợp 
A có 26 tập con. 
Bài 8: 
Số HS chỉ giỏi Toán: 
Số HS chỉ giỏi Văn: 
Số HS không giỏi Toán và không giỏi Văn: 
*=======*
PHIẾU ĐỀ SỐ 02
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
D
B
C
B
A
C
A
D
D
B
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: 
B=K; Ê; T; N; Ô; I; T; R; H; Ư; C
. 
Bài 2: 
14 
20 
10 
18 
Bài 3: 
Hình vẽ tập hợp C
Bài 4: 
A có 1 phần tử là 
B có 101 phần tử
C có 40 phần tử
Bài 5: 
A và B có là tập con của tập M
A là tập con của B
Minh họa 3 tập hợp bằng sơ đồ Ven. 
Bài 6: 
3 
5 
g) 
Bài 7: 
f) A có 26 tập con. 
Bài 8: 
Số HS vừa tham gia tổ Toán vừa tham gia tổ Văn là 
Để tải bản đầy đủ liên hệ Thầy Quân 0987439717

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lo_6_tiet_1_den_3_nam_hoc_2021_2022_chu_de_1_ta.docx