Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 43+44: Ôn tập học kì I - Năm học 2022-2023

Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 43+44: Ôn tập học kì I - Năm học 2022-2023
docx 16 trang Gia Viễn 29/04/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 43+44: Ôn tập học kì I - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 16 Ngày soạn: 13/12/2022
Tiết 43; 44 Ngày dạy: Thứ 3, ngày 20/12/2022 (T43)
 Thứ 4, ngày 21/12/2022 (T44)
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
* Tổng hợp các kiến thức trong học kì I với các nội dung:
- Tập hợp số tự nhiêu, số nguyên.So sánh số tự nhiên, số nguyên.
- Phép cộng, phép trừ, phép nhân, chia số tự nhiên, số nguyên.
- Ước và Bội của tự nhiện, số nguyên.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà 
và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết 
hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu các quy tắc cộng, trừ, nhân tự nhiên, 
số nguyên, viết được các kí hiệu tập hợp, các tính chất của phép cộng, phép nhân 
số nguyên, kí hiệu chia hết, kí hiệu ước và bội của số tự nhiên, số nguyên.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, 
tổng hợp, khái quát hóa, để củng cố lại nội dung kiến thức đã học; vận dụng 
các kiến thức trên để giải các bài tập cuối liên quan
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và 
theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thầy: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng.
2. Trò: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 43
1. Hoạt động 1: Khởi động (5P)
a) Mục tiêu: Ghi nhớ và củng cố lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS nhớ lại các kiên thức và trả lời câu hỏi của giáo viên.
1 c) Sản phẩm: HS trình bày được nội dung kiến thức đã học.
d) Tổ chức thực hiện:
* GV giao nhiệm vụ học tập: GV dẫn dắt, đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ:
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
- Nêu các tính chất của phép nhân
- Nêu khái niệm phép chia hết của số nguyên.
- Thứ tự thực hiện các phép tính trong tâp hợp số tự nhiên và số nguyên.
- Nêu cách tìm bội, ước của số nguyên.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
HS nhớ lại các kiến thức, suy nghĩ và trả lời
* Báo cáo, thảo luận: 
- Đối với mỗi câu hỏi, 1 học sinh đứng tại chỗ trình bày câu trả lời
- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung
* Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét các câu trả lời của HS
- Dẫn dắt HS luyện tập làm các bài tập
2. Hoạt động 2: Luyện tập (40P)
a) Mục tiêu:
- HS củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập
b) Nội dung:
HS dựa vào các kiến thức đã học vận dụng làm bài tập
c) Sản phẩm:
- Lời giải các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: Dạng 1: Tính một cách hợp lý
 - GV yêu cầu HS viết HS nhắc lại sự thay Bài 1.
 đổi về dấu của tích thay đổi dấu của thừa số 
 a) 25.73.(-4) =[25.(-4)].73
2 trong tích, và cách nhận biết về dấu của tích =-100.73=-7300 
 dừa vào số thừa số nguyên âm trong tích
 b) 18 : 32 + 5.23
 Bài 1.Thực hiện phép tính : 
 =18:9+5.8=2+40=42 
 a) 25.73.(-4) 
 c) ( -12 ) + 42 =30
 b) 18 : 32 + 5 . 23
 d) 53. 25 + 53 .75
 c) ( -12 ) + 42 
 =53.(25+75)=53.100=5300 
 d) 53. 25 + 53 .75
 e) Ta có: x {-2;-1;0;1;2;3} 
 e) Tổng của tất cả các số nguyên x sao cho 
 Tổng: -2+(-1)+0+1+2+3
 – 3 < x < 4
 16 12 0 = [-2+2]+[-1+1]+0+3=3 
 f) A = [1104 - (25.8 + 40)] : 9 + 3 : 3 +17
 f) A = [1104 - (25.8 + 40)] : 9 + 316 : 312+170
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 A=[1104-(200+40)]:9 + 34 + 1
 - HS thực hiện các nhiệm vụ đã nêu trên
 A= [1104-240]:9+81+1
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 A= 864:9+81+1
 - GV yêu cầu 1 HS nhắc lại sự thay đổi dấu 
 của tích A=96+81+1=178 
 - Vận dụng học sinh lên bảng làm. Nhận xét:
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét. Để tính nhanh, tính hợp lý một biểu 
 thức đôi khi ta cần đổi dấu thừa số 
 * Kết luận, nhận định 1: trong tích rồi vận dụng tính chất 
 - GV khẳng định kết qủa đúng của các bài phân phối của phép nhân đối với 
 tập và đánh giá mức dộ hoàn thành của học phép cộng ( phép trừ)
 sinh
 - GV lưu ý cách đổi dấu của tích để có thể 
 tính thuận lợi hơn
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Dạng 2: Tìm x biết.
 - GV yêu cầu HS làm bài tập 2. Bài 2.
 Bài 2.Tìm số nguyên x, biết: a) 131 x - 941 = 1024
 a) 131 x - 941 = 1024 131x =1024+941
3 b) 24 + 5 x = 713 : 711 131x=1965
 c) x 60; x 144 và x nhỏ nhất khác 0 x=1965:131
 d) 6x - 36 = 144 : 2 x=15
 3 3 Vậy x=15
 e) x 140 : 7 3 2 .3
 b) 24 + 5 x = 713 : 711 
 f) x= 27 : 480 :  513: 9 19 84.
 24+5x=72
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2:
 24+5x=49
 - HS thực hiện các nhiệm vụ đã nêu trên
 5x=49-24
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 5x=25
 - GV yêu cầu 1 HS nhắc lại sự thay đổi dấu 
 x=5
 của tích
 Vậy x=5
 - Vận dụng học sinh lên bảng làm.
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét. c) Vì x 60;x 144 và x nhỏ nhất 
 khác 0 
 * Kết luận, nhận định 2: 
 => x=BCNN(60,144)
 - GV khẳng định kết qủa đúng của các bài 
 2 4 2
 tập và đánh giá mức dộ hoàn thành của học 60=2 .3.5;144=2 .3
 sinh =>BCNN(60,144) = 24.32.5=720
 - GV lưu ý cách đổi dấu của tích để có thể =>x=720
 tính thuận lợi hơn
 Vậy x=720
 d) 6x - 36 = 144 : 2
 6x -36 =72
 6x=72+36
 6x=108
 x=108:6
 x=18
 e) x 140 : 7 33 23.3
 (x+140):7 =27- 24
4 (x+140):7=3
 x+140 =21
 x=21-140
 x=-119
 Vậy x=-119
 f) x= 27: 480: 513:9 19 84
 x=27:{480:[(57+19)+84]}
 x=27:{480:[76+84]}
 x=27:{480:160}
 x=27:3
 x=9
 Vậy x=9
Tiết 44
3. Hoạt động 3: Vận dụng (45p)
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm các bài tập vậ dụng để khắc sâu kiến thức
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học và làm bài tập ví 
dụ 2 và bài 3.49
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: Dạng 3. Toán thực tế
 - GV yêu cầu HS đọc và làm các bài tập sau: Bài 3. 
 Bài 3. Một lớp học có 16 nam và 20 nữ. Có Gọi số tổ có thể chia được là x(tổ)
 bao nhiêu cách chia đều học sinh của lớp học 
 ĐK: x>1 , x N*
 đó thành các tổ (số tổ nhiều hơn 1) sao cho số 
 nam trong các tổ bằng nhau và số nữ trong Do chia 16 nam và 20 nữ cho các 
 các tổ bằng nhau? Trong các cách đó thì cách tổ sao cho số nam trong các tổ 
 chia nào để mỗi tổ có số học sinh ít nhất? bằng nhau và số nữ trong các tổ 
 bằng nhau nên 16 x ;20 x 
 Bài 4. Một lớp học có 24 học sinh nam và 30 
 học sinh nữ, các em muốn chia nhóm để đi =>x ƯC(16,20)
 tham quan sao cho số nam trong mỗi nhóm 
 4 2
 bằng nhau và số nữ trong mỗi nhóm cũng 16= 2 ;20=2 .5
 bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chia 
5 nhóm? Cách chia nào để số học sinh của mỗi =>ƯCLN(16,20) = 22=4
 nhóm ít nhất ?
 =>x ƯC(16,20)=Ư(4)={1;2;4} 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 
 Có 2 cách chia nhóm đều có số học 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên sinh nam và nữ bằng nhau (số tổ 
 lớn hơn 1)
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 Cách 1: 2 tổ
 - HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi gợi mở của 
 giáo viên Cách 2: 4 tổ
 - Cả lớp lắng nghe, nhận xét và bổ sung Cách chia thành các tổ mà mỗi tổ 
 có số học sinh ít nhất là 4 tổ.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 Bài 4. Gọi số nhóm có thể chia 
 - GV chính xác hóa kết quả các câu hỏi
 được là: x (nhóm).
 - GV nhấn mạnh việc giải các bài toán lời văn 
 Theo bài ra ta có: 24 x; 30 x 
 liên qua đến tìm ƯC và ƯCLN.
 →x ƯC(24;30)
 24=23.3; 30=2.3.5
 →ƯCLN(24;30)=2.3=6 
 →ƯC(24;30)=ƯC(6)={1;2;3;6} 
 Có 4 cách chia nhóm đều các nhóm 
 có số học sinh nam và nữ bằng 
 nhau nhưng chỉ có cách chia thành 
 6 nhóm thì có số học sinh nam và 
 nữa đều nhau. 
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Bài 5. Gọi số học sinh của lớp 6A 
 là x (học sinh) ĐK: 30 x≤50
 - GV yêu cầu HS đọc và làm các bài tập sau:
 Do học sinh lớp 6A khi xếp hàng 
 Bài 5. Học sinh lớp 6A khi xếp hàng 2; hàng 
 2; hàng 5; hàng 8 đều vừa đủ hàng 
 5; hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết học sinh lớp 
 nên x 2; x 5;x 8 => x BC(2;5;8)
 đó trong khoảng 30 đến 50 em. Tính số HS 
 lớp 6A. 2=1.2;5=1.5;8=23
 Bài 6. Một đội thiếu niên khi xếp hàng 3, =>BCNN(2,5,8)=23.5=40
 hàng 4, hàng 5 đều thừa 2 người. Hỏi đội 
 =>BC(2,5,8)=B(40)={0;40;80 } 
 thiếu niên có bao nhiêu người, biết số người 
 mà 30 x=40.
6 của đội thiếu niên ở trong khoảng từ 160 đến Vậy lớp 6A có 40 học sinh. 
 200.
 Bài 6: HS lên bảng làm 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi gợi mở của 
 giáo viên
 - Cả lớp lắng nghe, nhận xét và bổ sung
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV chính xác hóa kết quả các câu hỏi
 - GV nhấn mạnh việc giải các bài toán lời văn 
 liên qua đến tìm BC và BCNN.
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 3: Dạng 4. Ứng dụng nâng cao:
 - GV yêu cầu HS đọc và làm các bài tập sau: a) Ta có: (2x – 1).(2y + 7)
 Bài 7. Tìm cặp số tự nhiên x; y biết: (2x – = 17=17.1=-17.(-1) 
 1).(2y + 7) = 17.
 2x-1 17 1 -17 -1
 Bài 8. Cho các số nguyên a, b, c, d thỏa mãn 
 2y+7 1 17 -1 -17
 các điều kiện: a+b =c+d và ab+1=cd. Chứng 
 tỏ rằng: c=d. x 9 1 -8 0
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: y -3 5 -4 -12
 - HS thực hiện các yêu cầu trên Vậy các cặp (x;y) cần tìm là: 
 * Báo cáo, thảo luận 3: (9;-3); (1;5); (-8;-4); (0;12).
 - HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi gợi mở của b) Ta có: a+b =c+d nên a=c+d-b 
 giáo viên
 Thay a=c+d-b vào ab+1=cd ta có:
 - Cả lớp lắng nghe, nhận xét và bổ sung
 (c+d-b).b+1=cd 
 * Kết luận, nhận định 3: 
 →c.b+d.b-b.b +1=c.d
 - GV chính xác hóa kết quả các câu hỏi
 →1 = c.d-c.b-d.b+b.b
7 - GV nhấn mạnh việc giải các bài toán vận →1= (c.d-d.b) – (c.b-b.b)
 dụng nhiều kiến thức có sự phối hợp với 
 →1=d.(c-b) – b.(c-b)
 nhau.
 →1=(c-b)(d-b) hay (c-b)(d-b)=1 
 =1.1=-1.(-1) 
 Mà c, b, a, d là số nguyên nên c-b; 
 d-b số nguyên nên c-b=d-b hay c=d 
 (đ.p.c.m) 
* Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã giải.
- Ôn tập các kiến thức thức học kì I, tiết sau kiểm tra cuối kì I.
- Làm bài tập về nhà:
Bài 1.Thực hiện phép tính.
 a) 45.125 + 35.125 – 80.25
 b) {35:33 + 2[-18: 9 – 5(2.4 – 7)]} + 1
 a) 160 - (23. 52 - 6.25)
 b) (-10) +12 + (-14)
Bài 2.Tìm x, biết
 a) 95 – 2(2x – 3) = 53
 b) a) 24 + 5x = 75 : 73
 c) 4x - 8 = 11 + ( - 7)
 d) 54:53 + 2[12:6 + 3(x – 1)] = 69
Bài 3.a) Tìm x, y biết 5x7y chia hết cho cả 2, 3, 5.
 b) Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 48  a; 72  a; 120  a
Bài 4.Tìm tất cả các cặp số tự nhiên (x;y) sao cho : 5x+9999=20y.
Tuần 16 Ngày soạn: 13/12/2022
Tiết 18 Ngày dạy: Thứ 5, ngày 22/12/2022 
 LUYỆN TẬP CHUNG (T)
A. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức: Nhắc lại được khái niệm hình có trục đối xứng và hình có tâm 
đối xứng.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn 
bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết 
hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh có thể đề xuất bài toán mới từ 
bài toán ban đầu.
8 * Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS tìm được trục đối xứng và tâm đối xứng của 
một số hình đơn giản. 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp toán học: Khôi phục 
được hình có trục đối xứng hoặc tâm đối xứng (đơn giản) từ một phần cho trước. 
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thầy: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng.
2. Trò: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
- GV kiểm tra lại KT lí thuyết của chương
2. Hoạt động 2: Vận dụng (40P)
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để khắc sâu kiến thức. 
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. 
c) Sản phẩm: Kết quả của HS. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 
 - Làm các bài tập: 5.11 Bài 5.13
 Bài 5.13: Vẽ các hình sau vào giấy kẻ ô vuông 
 rồi vẽ thêm để được hình nhận đường thẳng d 
 là trục đối xứng.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 
9 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân trả lời 
 2 câu hỏi.
 - Hoạt động theo nhóm bàn 2 người làm bài tập 
 5.11
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV yêu cầu 2 HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời 2 
 câu hỏi.
 - GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết quả của 
 nhóm mình.
 - Các nhóm khác quan sát và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV chính xác hóa kết quả của bài 5.11
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Bài 5.14
 - Hoạt động cá nhân làm bài tập 5.14 SGK 
 Bài 5.14: Vẽ hình dưới đây vào giấy kẻ ô vuông 
 rồi vẽ thêm để được hình nhận điểm O làm 
 tâm đối xứng.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên.
 - Hướng dẫn, hỗ trợ bài 5.14
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - GV yêu cầu 1 HS lên trình bày.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ 
 hoàn thành của HS, 
10 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_tiet_4344_on_tap_hoc_ki_i_nam_hoc_2022_20.docx