Giáo án Vật lí Lớp 6 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2018-2019

Giáo án Vật lí Lớp 6 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Kể tên một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng

2. kỹ năng

- HS Tb, y: Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

- HS k, g: Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.

3. Thái độ

Chia nhóm thảo luận, rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên.

1.1. Đồ dùng thiết bị dạy học

- Cho mỗi nhóm HS:

 + 1 thước kẻ có ĐCNN là 1mm

 + 1 thước dây có ĐCNN là 1mm

 + 1 thước cuộn có ĐCNN là 0,5cm

- Cả lớp

 + Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm

 + Tranh vẽ bảng kết quả 1.1 SGK

1.2. Dự kiến sử dụng công nghệ thông tin. Không

2. Học sinh.

- HS đọc trước bài mới

- Kẻ sẵn bảng 1.1 SGK vào vở.

 

doc 45 trang huongdt93 06/06/2022 1490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 6 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/ 08/ 2018
Ngày dạy: 21/08(6A); 23/08(6B)
Tiết 1. Bài 1+Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Kể tên một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng
2. kỹ năng
- HS Tb, y: Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
- HS k, g: Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
3. Thái độ
Chia nhóm thảo luận, rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên.
1.1. Đồ dùng thiết bị dạy học
- Cho mỗi nhóm HS:
	+ 1 thước kẻ có ĐCNN là 1mm
	+ 1 thước dây có ĐCNN là 1mm	
	+ 1 thước cuộn có ĐCNN là 0,5cm
- Cả lớp
	+ Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm
	+ Tranh vẽ bảng kết quả 1.1 SGK
1.2. Dự kiến sử dụng công nghệ thông tin. Không
2. Học sinh.
- HS đọc trước bài mới
- Kẻ sẵn bảng 1.1 SGK vào vở.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
TRỢ GIÚP CỦA GV 
Hoạt động 1: Giới thiệu kiến thức cơ bản của chương
- HS cùng đọc tài liệu
- Đại diện HS nêu các vấn đề cần nghiên cứu của chương.
- HS quan sát bức tranh và mô tả lại
- HS lắng nghe
- Yêu cầu HS mở SGK trang 5 cùng trao đổi xem trong chương nghiên cứu vấn đề gì ?
- Yêu cầu HS quan sát bức tranh của chương và mô tả lại bức tranh đó.
- GV chuẩn lại nếu HS mô tả sai
- GV chốt lại kiến thức cần nghiên cứu.
Hoạt động 2. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
II. Đo độ dài
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
Câu trả lời đúng của học sinh.
C4.HS K- G trả lời 
- Thợ mộc: Thước dây, thước cuộn.
- Học sinh: Thước kẻ.
- Người bán vải: Thước thẳng (m).
C5: Cá nhân học sinh tự làm và ghi vào vở kết quả ?.
C6. HS Khá trả lời
C7: Thợ may dùng thước thẳng (1m) để đo chiều dài tấm vải và dùng thước dây để đo cơ thể khách hàng.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.1 trang 7.SGK và trả lời câu hỏi C4.
- GV Treo tranh vẽ của thước đo ghi.
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất .
? Em hãy xác định GHĐ và ĐCNN và rút ra kết luận nội dung giá trị GHĐ và ĐCNN của thước cho học sinh thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
Yêu cầu học sinh làm bài: C5, C6, C7.
- C5 yêu cầu làm cá nhân
- C6. GV gọi HS K- G trả lời
- C7. GV gọi HS TB- Y trả lời
Hoạt động 3: Đo độ dài 
2. Đo độ dài:
- HS Yếu đọc GSK
- HS làm TN theo nhóm
- Hs tiến hành đo 3 lần và ghi các số liệu vào bảng 1.1 rồi tính giá trị trung bình
 = 
Sau khi phân nhóm, học sinh phân công nhau để thực hiện và ghi kết quả vào bảng 1.1 SGK.
- Yêu cầu HS dọc SGK thực hiện theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm theo nhóm
- Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên bảng để hướng dẫn học sinh đo và ghi kết quả vào bảng 1.1 (SGK).
Hướng dẫn học sinh cụ thể cách tính giá trị trung bình: (l1+l2+l3): 3 phân nhóm học sinh, giới thiệu, phát dụng cụ đo cho từng nhóm học sinh 
Hoạt động 4. Vận dụng. Củng cố, hướng dẫn về nhà
- Hs TB- Y nhắc lại ghi nhớ SGK
- HS về trả lời lại các câu C1, C2 C7
- Làm bài tập 1-2.1 1-2.6 SBT
* Củng cố
Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ Ghi nhớ: - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nhà nước Việt Nam là mét(m).
- Khi dùng thước đo, cần biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước.
* Hướng dẫn về nhà
- Học sinh thuộc ghi nhớ và cách đo độ dài
- GV yêu cầu.
- Yêu cầu HS về làm bài tập
Ngày soạn: 27/ 08/ 2018
Ngày giảng: 28/08(6A); 30/08(6B)
Tiết 2- Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng
2. Kĩ năng
- HS Tb, y. Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo thể tích.
- HS k, g. Đo được thể tích một lượng chất lỏng.
3. Thái độ
 Trung thực, nghiêm túc trong khi tiến hành thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên
1.1. Đồ dùng thiết bị
 - 1 xô đựng nước.
 - Bình 1( đựng đầy nước chưa biết dung tích)
 - Bình 2( đựng một ít nước)
 - 1 Bình chia độ.- 1 vài ca đong.
1.2. Dự kiến ứng dụng CNTT: Không
2. Học sinh
	- Đọc và nghiên cứu trước bài mới
	- Chuẩn bị 1 xô nước
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV 
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập
- HS chú ý theo dõi 
- HS suy nghĩ trả lời(HS Khá) 
GV : Dùng hai bình có hình dạng khác nhau và có dung tích gần bằng nhau để đặt vấn đề và giới thiệu bài học.
? Làm thế nào để biết trong bình nước còn chứa bao nhiêu nước?
Bài học hôm nay giúp ta trả lời câu hỏi vừa nêu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng
I. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
- Làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi và thảo luận thống nhất các câu trả lời.
- HS Tb trả lời C2
C2: Ca đong to có GHĐ là 1lít và ĐCNN là 0,5 lít.
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít.
Can nhựa có GHĐ là 5lít và ĐCNN là 1 lít.
C3: Chai, can, ca...(HS khá)
C4: HS khá
C5: Các loại ca nhựa , chai, lốc ghi sẵn dung tích; can, bơm tiêm...(HS khá)
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc sách mục II.1(SGK) và trả lời các câu hỏi C2, C3, C4, C5.
- Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất các câu trả lời C4, C5, C6 (SGK).
GHĐ
ĐCNN
Bình a
Bình b
Bình c
100 ml
250 ml
300 ml
2 ml
50 ml
50 ml
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo thể tích
II. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
- Điền từ vào chỗ trống tham gia thảo luận trả lời các câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV.
C6: b) Đặt thẳng đứng.
C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình.
C8: a) 70 cm2 ; b) 50 cm2 ; a) 40 cm2
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc sách mục II.2(SGK) và trả lời các câu hỏi C6, C7, C8.
- Yêu cầu HS Tb trả lời C6, C7, C8
- Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất các câu trả lời .
Hoạt động 4: Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình
III. Thực hành.
- Nhận dụng cụ thực hành.
- Tham gia trình bày cách làm của từng nhóm theo đề nghị của GV.
+ Đổ nước vào bình trước, rồi đổ ra ca đong hoặc bình chia độ.
+ Lấy ca đong hoặc bình chia độ đong nước rồi đổ vào bình chứa.
- Dùng bình 1 và bình 2 để minh hoạ lại hai câu hỏi đã đặt ra ở đầu bài đồng thời nêu mục đích , nội dung thực hành.
- Dùng tranh vẽ to bảng 3.1" Kết quả đo thể tích chất lỏng để hướng dẫn HS thực hành theo từng nhóm.
Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố - HDVN
Cách đo thể tích chất lỏng:
+ Ước lượng thể tích cần đo.
+ Chọn bình chia độ có GHĐ và DDCNN thích hợp.
+ Đặt bình chia độ thẳng đứng.
+ Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở trong bình.
+ Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất.
? Nêu cách đo thể tích chất lỏng ?
Hướng đẫn học ở nhà:
- Yêu cầu HS làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT.
 - Đọc trước bài 3"Đo thể tích vật rắn không thấm nước".
- Chẩn bị cho tiết sau vài hòn sỏi, đinh ốc, rây buộc.
Ngày soạn: 03/09/2018
Ngày giảng: 04/09(6A); 08/09(6B); 
Tiết 3- Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết một số dụng cụ đo ( bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
2. Kĩ năng.
- HS Tb, y: Rèn kĩ năng đo thể tích vật rắn không thấm nước.
- HS k, g: Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn
3. Thái độ.
HS có thái độ cẩn thận hơn, chính xác hơn
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
1.1. Đồ dùng, thiết bị
 - 1 xô đựng nước- Bình tràn, 1 bình chứa, dây buộc.
 - 1 Bình chia độ- 1 vài ca đong có ghi sẵn dung tích.
1.2. Dự kiến nội dung ứng dụng công nghệ thông tin: Không
2. Học sinh
	Đọc trước bài mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
Hoạt động 1: Kiểm tra. Tổ chức tình huống học tập
- HS khá nêu các bước đô thể tích chất lỏng
- HS chú ý theo dõi 
- HS khá suy nghĩ trả lời 
Nêu các bước đo thể tích chất lỏng ?
GV: Dùng cái đinh ốc và hòn đấ có thể tích gần bằng nhau để đặt vấn đề và giới thiệu bài học:
? Làm thế nào để biết chính xác thể tích cái đinh ốc và hòn đá?
Bài học hôm nay giúp ta trả lời câu hỏi vừa nêu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật không thâm nước
- HS chú ý theo dõi...
- Quan sát hình vẽ 4.2 và 4.3 SGK.
- Thảo luận theo nhóm mô tả cách đo theo hình vẽ.
I. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước:
1. Dùng bình chia độ:
Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng 
trong bình chia độ. Thể tích của phần
chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
2. Dùng bình tràn:
Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
- Giới thiệu vật cần đo thể tích(hòn đá) trong 2 trường hợp hòn đá bỏ lọt bình và không bỏ lọt bình.
? Quan sát hình vẽ 4.2 và 4.3 SGK, mô tả cách đo thể tích của hòn đá trong 2 trường hợp ?
 - Chia lớp thành 2 nhóm : nhóm1 (thực hiện câu C1, nhóm 2 ( thực hiện câu C2)
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm mô tả cách đo thể tích của hòn đá tương ứng với hai hình vẽ, sau đó yêu cầu đại diện nhóm trình bày phương án của nhóm mình.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C3, 1HS lên bảng thực hiện.
- Kết luận.
Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích
3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn.
- Phân công nhau thực hành theo sự hướng dẫn của GV.
- HS khá tiến hành thí nghiệm
- HS Tb ghi kết quả ra bảng
- HS Yếu quan sát và đọc kết quả
- Ghi kết quả thực hành vào bảng 4.1 đã kẻ sẵn.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn thực hành đo thể tích của hòn sỏi trong nhóm mình.
- Hướng dẫn HS thực hành.
( Chú ý: Trong thòi gian học sinh thực hành, điều chỉnh các hoạt động của nhóm HS và có thể đánh giá kết quả thực hành của các nhóm)
Hoạt động 4: Vận dụng- Củng cố - HDVN
- HS chú ý nghe
- HS yếu đọc ghi nhớ
- Khắc sâu kiến thức bài học...
- Tổng kết nội dung bài học.
- Cho Hs đọc phần ghi nhớ SGK
- Đọc trước bài 4"Khối lượng - Đo khối lượng". 
- Yêu cầu về làm bài tập trong SBT
Ngày soạn: 10/ 9/ 2018
Ngày giảng: 11/9(6A); 12/09(6B)
Tiết 4: Bài 5: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG. 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật 
- Nhận biết được quả cân 1kg.
2. Kĩ năng.
	- HS Tb, y: Đọc được kết quả, khi cân một vật
- HS k, g: Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
3. Thái độ.
II CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
1.1. Đồ dùng, thiết bị
 - 1 cái cân đồng hồ - Vật để cân, tranh vẽ to các loại cân trong SGK.
1.2. Dự kiến nội dung ứng dụng công nghệ thông tin: Không
2. Học sinh 	Đọc trước bài mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập
- HS chú ý nghe câu hỏi
- HS Tb lên bảng trả lời câu hỏi
- HS chú ý theo dõi 
- HS khá suy nghĩ trả lời 
- HS ghi đầu bài
? Nêu các bước đo thể tích của vật rắn không thấm nước trong 2 trường hợp vật rắn bỏ lọt vào bình chia độ và trường hợp vật rắn không bỏ lọt vào bình chia độ?
GV: Nêu câu hỏi trong SGK để đặt vấn đề và giới thiệu bài học:
? Đo khối lượng bằng dụng cụ gì?
Bài học hôm nay giúp ta trả lời câu hỏi vừa nêu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm khối lượng và đơn vị khối lượng
1. Khối lượng:
HS chú ý theo dõi và trả lời các câu hỏi...
- HS Tb trả lời C1
C1: 397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp
- HS Tb, y trả lời C2
C2: 500g chỉ lượng bột gặt trong túi
- HS khá lên bảng trả lời
C3 (1) : 500g.
C4 (2) : 397g
C5 (3) : Khối lượng.
C3 (4) : lượng.
- HS yếu đọc
2. Đơn vị đo khối lượng:
- HS Tb trả lời
- Đơn vị đo khối lượng là kilôgam( kí hiệu: kg)
- HS trả lời: gam(g); héctôgam(lạng); tấn; tạ; yến..
- Tổ chức và hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi từ C1 đến C6 SGK.
C1: Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi: "Khối lượng tịnh 397g". Số đó chỉ gì ?
 C2: Trên vỏ tíu bột gặt OMO có ghi 500g. Số đó chỉ gì ?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C3, C4, C5, C6, 1 HS lên bảng thực hiện điền vào chỗ trống.
- Kết luận.
- Yêu cầu HS đọc phần I.2 SGK
? Đơn vị đo khối lượng của Việt Nam ?
? kể tên một số đợn vị khác
Hoạt động 3: Đo khối lượng
1 Tìm hiểu cân đồng hồ
- Các bộ phận của cân: Đòn cân, đĩa cân, kim cân trong mặt đồng hồ.
2. Cách dùng cân đồng hồ
Cách đo khối lượng là:
 - Ước lượng khối lượng cần đo;
 - Chọn cân thích hợp; 
 - Điều chỉnh kim chỉ của cân về số 0;
 - Đặt vật cần cân lên đĩa cân, bàn cân;
 - Điều chỉnh quả cân để cán cân thăng bằng (đối với cân đòn, cân bàn);
 - Đọc, ghi kết quả đo.
3. Các loại cân:
- HS tìm hiểu các loại cân theo tranh vẽ.
Cân đòn, cân y tế, cân tạ..
- Cho HS quan sát cân đồng hồ
( Cho 1 vài HS lên chỉ các bộ phận của cân đồng hồ)
? Nêu cách sử dụng cân đồng hồ
- Yêu cầu HS thực hiện câu C11 (gọi 1 vài h/s đứng tại chỗ trả lời, sau đó cho h/s khác nhận xét đánh giá).
? Kể tên một số loại cân mà em thường gặp trong thực tế
Hoạt động 4: Vận dụng. Củng cố. HDVN
- HS Tb, khá thực hiện C12, C13 SGK
C13) Số 5T chỉ dẫn xe có khối lượng trên 5T không được phép đi qua
- Khắc sâu kiến thức bài học...
- HS Tb bình đọc ghi nhớ
- HS chú ý nghe và thực hiện
- Yêu cầu HS thực hiện C12, C13 SGK
- Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất các câu trả lời .
- Tổng kết nội dung bài học. 
- Cho Hs đọc phần ghi nhớ SGK.
Hướng đẫn học ở nhà:
 - Yêu cầu HS làm bài tập 5.1 đến 5.5 SBT;
- Đọc phần "có thể em chưa biết "và trước bài 6"Lực - Hai lực cân bằng".
Ngày soạn: 11/ 9/ 2018
Ngày giảng: 13/9(6A); 15/9(6B)
Tiết 5: Bài 6: LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
	- Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo... chỉ ra được phương và chiều của các lực đó
	- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
2. Kĩ năng.
	- HS Tb, y: Sử dụng đúng các thuận ngữ : Lực đẩy, lực kéo.
	- HS k, g: Sử dụng đúng các thuận ngữ : Lực đẩy, lực kéo.
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
1.1. Đồ dùng, thiết bị
 Mỗi nhóm học sinh:
	- Một chiếc xe lăn; Một lò xo lá tròn; Một lò xo mềm dài khoảng 10cm; Một thanh nam châm thẳng
	- Một quả gia trọng bằng sắt có móc treo; Một giá có kẹp để giữ các lò xo và để treo quả gia trọng.
1.2. Dự kiến nội dung ứng dụng công nghệ thông tin: Không
2. Học sinh.
 SGK, vở viết, đọc và nghiên cứu trước bài mới.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HĐ CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
Hoạt động1: Kiểm tra. Tổ chức tình huống học tập
- HS lên bảng trả lời
- HS chú ý theo dõi, quan sát hình vẽ 
- HS suy nghĩ trả lời 
* Kiểm tra
Khối lượng của một vật là gì ? Đơn vị đo khối lượng của Việt Nam ?
* Đặt vấn đề. Dựa vào hình vẽ ở phần mở bài, làm cho học sinh chú ý đến tác dụng của lực đẩy hoặc lực kéo.
? Trong hai người ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo?
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực
I. Lực:
1) Thí nghiệm:
- Thực hiện thí nghiệm H6.1
- Thực hiện thí nghiệm H6.2
- Thực hiện thí nghiệm H6.3
2) Rút ra kết luận:
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
- GV Hướng dẫn HS thực hiện ba thí nghiệm ở các hình 6.1, 6.2, 6.3 và trả lời các câu hỏi C1, C2, C3.
- Tổ chức cho HS điền từ vào chỗ trống trong câu C4 và tổ chức hợp thức hoá kết quả rút ra.
Hoạt động 3: Nhận xét về hai lực cân bằng
II. Phương và chiều của lực:
- Lực do lò xo ở hình 6.2 tác dụng lên xe lăn có phương dọc theo lò xo và có chiều hướng từ xe lăn đến cái cọc ( tức là hướng từ trái sang phải)
- Lực do lò xo ở hình 6.1 tác dụng lên xe lăn có phương gần song song với mặt bàn và có chiều đẩy ra.
* Kết luận: Mỗi lực có phương và chiều xác định.
- Cho HS đọc SGK phần II (để có khái niệm về phương và chiều của lực)
- Yêu cầu HS thực hiện lại thí nghiệm H6.1 và H6.2
- Hướng dẫn HS trả lời câu C5 SGK.
- yc HS thảo luận trả lời câu C5.
Hoạt động 4: Nghiên cứu hai lực cân bằng
III. Hai lực cân bằng:
- HS Tb trả lời
C6 Nếu đội kéo co bên trái mạnh hơn, sợi dây sợi dây sẽ chuyển động về phía bên trái. Nếu đội kéo co bên phải mạnh hơn, sợi dây sợi dây sẽ chuyển động về phía bên phải. Hai đội mạnh như nhau sợi dây sẽ đứng yên.
C7) HS Lực của hai đội kéo co có:
- Phương song song với mặt đất.
- Chiều từ phải sang trái( Đội bên trái).
- Chiều từ trái sang phải( Đội bên phải).
- HS Tb, y trả lời
C8: a) (1) cân bằng (2) đứng yên; b) (3) chiều; c) (4) phương (5) chiều.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 6.4 và nêu nhận xét trong câu C6, C7 SGK.
- Gọi một vài Tb HS đứng tại chỗ trả lời, HS khác nhận xét.
- GV Kết luận.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện câu C8 SGK, gọi 1 HS lên bảng thực hiện sau đó gọi một vài HS khác nhận xét.
Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà
IV. Vận dụng
- HS suy nghĩ trả lòi câu C9, C10.
C9) a. Gió tác dụng vào buồm một lực đẩy
b. Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một lực kéo
C10) HS tìm VD về hai lực cân bằng
- HS tổng kết lại nội dung kiến thức bài
- HS đọc ghi nhớ cuối bài
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện câu C9, C10 SGK.
(Uốn nắn các câu trả lời của HS)
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK. 
Ngày soạn: 16/9/2018
Ngày giảng: 17/9(6A); 19/09(6B)
Tiết 6. Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ CỦA TÁC DỤNG LỰC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
2. Kĩ năng.
- HS Tb, y: Quan sát, phân tích hiện tượng trong thí nghiệm.
- HS k, g: Quan sát, phân tích hiện tượng trong thí nghiệm
3. Thái độ.
 Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
1.1. Đồ dùng, thiết bị
- Tranh vẽ về thí nghiệm H7.1; H.7.2 SGK Tr. 25.
- Các mẫu vật: xe; lò xo lá tròn
1.2. Dự kiến nội dung ứng dụng công nghệ thông tin: Không
2. Học sinh.
	Đọc trước bài mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra 15 P.
A. Đề bài.
Câu 1 (6 điểm)
Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? Lấy ví dụ về hai lực cân bằng ?
Câu 2 (4 điểm)
	Kể tên 3 dụng cụ đo khối lượng? Cho biết đơn vị đo khối lượng hợp pháp của Việt Nam là đơn vị nào?
B. Hướng dẫn chấm.
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(6 điểm)
- Lực là tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác.
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều tác dụng vào cùng một vật
- Ví dụ hai lực cân bằng: Hai bạn đẩy gậy mạnh ngang nhau, chiếc gậy đứng yên.
2
3
1
Câu 2
(4 điểm)
- 3 dụng cụ đo khối lượng: Cân đồng hồ, cân y tế, cân đòn
- Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của Việt Nam là kilôgam (kg)
3
1
2. Bài mới.
HĐ CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- HS chú ý nghe GV đặt vấn đề
- Ghi đầu bài mới. 
Tiết 6. Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ CỦA TÁC DỤNG LỰC
* Đặt vấn đề. Ta đã biết thế nào là lực; thế nào là hai lực cân bằng. Vậy kết quả của sự tác dụng lực như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay: “Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực”
Hoạt động 2: Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng
1. Những biến đổi của chuyển động:
C1: Tìm bốn thí dụ cụ thể minh hoạ những sự biến đổi chuyển động?
2. Sự biến dạng:
- Tìm thí dụ minh hoạ vật bị biến dạng khi có tác dụng lực
C2: Hãy trả lời câu hỏi nêu ở đầu bài:
Làm sao biết trong hai người ai dương cung; ai chưa dương cung ?
- GV thông báo
- Vật đang chuyển động, bị dừng lại.
- Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động.
- Vật chuyển động nhanh lên.
- Vật chuyển động chậm lại
- Vật đang chuyển động theo hướng này bỗng chuyển động theo hướng khác.- Lò xo bị kéo dãn ra
Hoạt động 3: Những kết quả tác dụng của lực
1) Thí nghiệm:
- HS Tb trả lời theo yêu cầu
C4: Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây?(Lực kéo)
- HS Tb, y trả lời C5
C5: Nhận xét về kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm? (Lực đẩy)
2) Rút ra kết luận:
- Điền vào chỗ trống câu hỏi C7 SGK Tr. 25
- YC Thực hiện thí nghiệm H7.1
? trả lời C4
- YC Thực hiện thí nghiệm H7.2
? YC HS trả lời C5
- ? Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống
Hoạt động 4: Vận dụng. Củng cố, HDVN
III. Vận dụng.
- HS Tb, k trả lời theo yêu cầu
Nêu 3 thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật?
C9: Xe ô tô đang chạy đột nhiên rẽ phải; đá quả qóng lăn đi...
Nêu 3 thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm vật biến dạng?
C10: bóp méo quả bóng cao su; bẻ cong cái thước đẻo..
- HS khá trả lời- Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
- HS chú ý nghe
- Về nhà HS đọc trước bài mới
GV cho HS đọc C9,10 yêu cầu trao đổi nhóm bàn để hoàn thiện C9,10
? Nêu 3 VD về lực tác dụng lên vật làm biến đổi chuyển động của vật
? Nêu 3 VD về lực tác dụng lên vật làm vật biến dạng
? Nêu kết quả tác dụng của lực
* Hướng dẫn học ở nhà: Hãy nêu một thí dụ về lực tác dụng lên một vật có thể gây ra đồng thời hai kết quả: biến đổi chuyển động và biến dạng?
* Đọc trước và chuẩn bị bài 8 SGK “Trọng lực - Đơn vị lực”.
Ngày soạn: 24/9/2018
Ngày giảng: 25/9(6A); 26/9(6B)
Tiết 7. Bài 8: TRỌNG LỰC. ĐƠN VỊ LỰC 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
- Nêu được đơn vị đo lực.
2. Kĩ năng
- HS Tb, y: Biết xác định phương thẳng đứng bằng dây dọi
- HS k, g: Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng
3. Thái độ
Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
1.1. Đồ dùng, thiết bị.
- Tranh vẽ về thí nghiệm H8.1; H.8.2 SGK Tr. 27,28.
- Các mẫu vật: vật nặng; lò xo; giá đỡ; dây dọi; quả dọi; thước ê ke; khay nước.
1.2. Dự kiến nội dung ứng dụng công nghệ thông tin: Không
2. Học sinh
	Đọc trước bài mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ. Tổ chức tình huống học tập
- HS chú ý nghe câu hỏi
- HS lên bảng trả lời
- HS chú ý nghe
- HS ghi bài: Tiết 8 Trọng lực. Đơn vị lực
* Kiểm tra bài cũ
? Nêu các kết quả tác dụng của lực, lấy VD minh họa
* Tổ chức tình huống học tập
- Ta đã biết một lực khi tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động hoặc làm nó biến dạng.
- Vậy thế nào là trọng lực? Đơn vị lực là gì? Đó là nội dung bài học hôm nay: “Trọng lực. Đơn vị lực”
Hoạt động 2: Trọng lực là gì?
I. trọng lực là gì?
1. Thí nghiệm (H8.1)
- Treo một vật nặng vào một lò xo; ta thấy lò xo bị dãn ra.
- Cầm viên phấn trên cao, đột nhiên buông tay ra
(HS suy nghĩ trả lời...)
C1) lò xo có tác dụng lực vào quả nặng
- HS khá trả lời C2
C2) Viên phấn bị biến đổi chuyển động .
Có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới
- 1HS yếu đọc lại kết luận
- GV Hướng dẫn HS làm thí nghiệm (H8.1):
- Yêu cầu Tb trả lời
C1: Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng không? Lực đó có phương chiều như thế nào? Tại sao quả nặng vẫn đứng yên?
C2: Điều gì chứng tỏ có một lực tác dụng lên viên phấn? Lực đó có phương và chiều như thế nào?
Kết luận: a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực.
b) Trong đời sống hạng ngày nhiều khi người ta còn gọi trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vât.
Hoạt động 3: Phương và chiều của trọng lực
II. Phương và chiều của trọng lực
1) Thí nghiệm:
HS k, g thực hiện thí nghiệm H8.2
- HS yếu trả lời
C4. (Thẳng đứng)
- HS yếu trả lời
 (Hướng từ trên xuống dưới)
2) Rút ra kết luận:
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới.
 - Hướng dẫn và thực hiện thí nghiệm H8.2
C4: Phương của dây dọi như thế nào?
(Thẳng đứng)
- Chiều của trọng lực như thế nào?
(Hướng từ trên xuống dưới)
? Ta có kết luận gì về phương và chiều của trọng lực?
Hoạt động 4: Đơn vị lực, vận dụng
III. Đơn vị lực
- HS Tb trọng lượng quả cân 500g là 5N
- Đơn vị của lực là niutơn ký hiệu là (N)
IV. vận dụng
- HS thực hiện tìm được mối liên hệ giữa phương thẳng đứng vuông góc với mặt nằm ngang
- HS quan sát thí nghiệm của GV và nêu nhận xét
- HS dùng thước kiểm tra, trên thí nghiệm của GV
C6) tạo thành 1 góc vuông 900.
- GV: Trọng lực của quả cân 100g là 1N
? Trọng lực của quả cân 500g là bao nhiêu Niu tơn
- Giới thiệu đơn vị của lực.
C6: Treo một dây dọi phía trên mặt nước đứng yên của một chậu nước. Mặt nước là mặt nằm ngang. Hãy dùng thước, ê-ke để tìm mối liên hệ giữa phương thẳng đứng và mặt nằm ngang?
? Phương thẳng đứng và phương nằm ngang có mối quan hệ như thế nào
Hoạt động 5: Củng cố. Hướng dẫn về nhà
- HS trả lời theo yêu cầu
- Trọng lực là lực hút của Trái Đất
- Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất
- Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật đó
- Đơn vị lực là niutơn (N). Trọng lượng quả cân 100g là 1N
- HS chú ý nghe
* Củng cố. 
? trọng lực là gì
?Có phương và chiều như thế nào
? Đơn vị lực là gì
? Quả cân 100g là bao nhiêu N..
.
* Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại các kiến thức cũ từ tiết 1- 7 để giờ sau ôn tập và kiểm tra
- Ôn tập các nội dung sau: 
+ Đo độ dài 
+ Đo thể tích, khối lượng
+ Đổi các đơn vị đo độ dài, thể tích, khối lượng
+ Khái niện lực, trọng lực, hai lực cân bằng
+ Lấy ví dụ về lực, hai lực cân bằng, kết quả tác dụng của lực
+ Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
Ngày soạn: 01/10/2018
Ngày giảng: 02/10(6A); 03/010(6B)
Tiết 8: ÔN TẬP.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 HD học sinh ôn kiến thức về: Đo độ dài, đo thể tích, lực, khối lượng và trọng lượng của vật, trọng lực.
2. Kĩ năng
 Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào làm bài tập, kỹ năng trình bày.
3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực, tự giác.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nội dung các câu hỏi ôn tập
2. Học sinh: Ôn tập trước kiến thức những bài đã học
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
Hoạt động 1: I. Ôn tập về đo lường
- GV hưỡng dẫn HS lập bảng kiến thức về đo lường
- Yêu cầu HS kẻ bảng và ghi nhớ
Đo lường
Dụng cụ đ

Đơn vị đo hợp phá
 nhất của VN
Đổi đơn vị
Đo độ dài
Dùng thước ( thước mét, cuộn, dây..)
Mét (m)
1m = 10dm = 100cm = 1000mm
1km = 1000m
Đo thể tích
Bình chia độ, can, ca đong, chai..
Mét khối (m3), lít (l)
1m3 = 1000 lít= 1000000ml
1m3 = 1000dm3 = 1000000cm3
Đo kh
i lượng
Cân đồng hồ, cân đòn, cân tạ, cân y tế
Ki lô gam (kg)
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg
1kg = 1000g
Đo lực
Dùng lực kế
Niu tơn (N)
P = 10.m
Hoạt động 2: Ôn Kiến thức về Lực
II. Lực
1. Lực – hai lực cân bằng
- HS Tb trả lời KN lực, hai lực cân bằng
- Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược
- HS k, g lấy VD minh hoạ
2. Kết quả tác dụng của lực
- HS Tb nêu kết quả tác dụng lực 
- HS k, g lấy ví dụ minh họa
Làm biến đổi chuyển động: VD ...
Làm vật bị biến dạng: VD....
3. Trọng lực - Đơn vị lực
- HS Tb, y trả lời. Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất. Đơn vị lực là niutơn, kí hiệu N - HS khá: 2N
? lực là gì? Khái niệm hai lực cân bằng? Lấy ví dụ minh họa
? nêu những kết quả tác dụng của lực và lấy ví dụ minh họa
Trọng lực là gì ? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Nêu đơn vị của lực.
? trọng lượng quả cân 200g là bao nhiêu niu tơn
Hoạt động 3: Vận dụng
Bài 1. HS Tb, y lên bảng thực hiện
a, 5m333h3354656657 = 500 cm; d, 2,5m = 25dm
b, 2km = 2000m; e, 20cm = 200mm
c, 2900m = 2,9 km;
- HS Tb, k lên bảng thực hiện
Bài 2. Hãy đổi đơn vị sau:
 a, 3,5kg = 3500g

b, 200g = 2kg
c, 2tấn = 2000kg
 - HS k, g lên bảng thực hiện
Bài 3. Đổi đơn vị sau
a, 2m3 = 2000lít; d, 1m3 = 1000000cm3
b, 500ml = 0,5lít; e, 3m3 = 3000dm3
c, 2lít = 2000ml;
- HS Tb lên bảng tính
Bài 4. Thể tích của viên sỏi là:
 55 cm3 – 40 cm3 = 15 cm3
* GV đưa ra một số bài tập
Bài 1. Đổi các đơn vị độ dài sau đây
a, 5m333h3354656657 = ... cm; d, 2,5m = ...dm
b, 2km = ....m; e, 20cm = ...mm
c, 2900m = ... km;
Bài 2. Đổi các đơn vị khối lượng sau đây
a, 3,5kg = ...g
b, 200g = ....kg
c, 2tấn = ... kg
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài 3
Bài 3. Đổi đơn vị sau
a, 2m3 = ....lít; d, 1m3 = ....cm3
b, 500ml = ... lít; e, 3m3 = ...dm3
c, 2lít = ....ml
Bài 4. Dùng bình chia độ đo thể tích của một viên sỏi. Thể tích nước ban đầu là 40cm3. Thể tích nước sau khi thả viên sỏi vào là 55cm3. Vậy thể tích của viên sỏi là bao nhiêu ?
Hoạt động 4: Củng cố. HDVN
- HS chú ý nghe GV chốt kiến thức
- HS nhắc lại kiến thức
- HS chú ý về học theo yêu cầu
* Củng cố
- GV nhắc lại những kiến thức trọng tâm của tiết ôn tập
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ nhác lại kiến thức
* HDVN.
- Về học và ôn tập theo kiến thức và bài tập đã ôn
- Chuẩn bị đầy đủ giấy kiển tra, đồ dùng giờ sau kiểm tra 1 tiết
- Lưu ý các khái niệm cần phải học thuộc: Khối lượng, lực, hai lực cân bằng, kết quả tác dụng của lực
Ngày soạn: 08/ 10/ 2018
Ngày giảng: 09/10(6A); 10/10(6B)
Tiết 10: LỰC ĐÀN HỒI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
- So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít. 
- Nêu được ví dụ về một số lực.
2. Kĩ năng
- HS tb, y. Bước đầu biết so sánh được độ mạnh hay yếu của lực tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.
- HS k, g. So sánh được độ mạnh hay yếu của lực tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.
3. Thái độ:
 Yêu thích môn học thích tìm hiểu.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
1.1. Đồ dùng, thiết bị
 Chuẩn bị cho mỗi nhóm: Một giá treo, 1 lò xo, 1 thước chia đến mm, 3 quả nặng mỗi quả 50g: 1 bảng phụ ghi kết quả TN H 9.1 và H 9.2
1.2. Dự kiến nội dung ứng dụng công nghệ thông tin: Không
2. Học sinh:
 Chuẩn bị bài ở nhà, học bài cũ đọc trước bài mới.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tạo tình huống học tập
 - 1 HS lên bảng TL.
 - 2 HS nhận xét
- Nghe tình huống, suy nghĩ TL
- Cá nhân HS quan sát GV TN.
- Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực ? Thế nào là trọng lượng của một vật?
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét, đánh giá cho điểm
- Nêu tình huống học tâp.
- Một sợi dây cao su và một lò so có tính chất nào giống nhau ?
- Làm thí nghiệm với sợi dây cao su và lò so cho HS quan sát
- Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi (qua lò xo)
I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng.
1. Biến dạng của lò xo
- HS chú ý nghe GV
- Cá nhân HS đọc thí nghiệm SGK.
- HS Tb, k nêu dụng cụ thí nghiệm
- Quan sát bảng phụ
- HS yếu đọc TT SGK
- Nhóm trưởng lên nhận đồ TN
- Hoạt động theo nhóm làm TN theo các bước như đã hướng dẫn; ghi kết quả vào bảng 9.1 (SGK).
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng phụ cột 2, 3.
- Làm việc cá nhân trả lời C1.
C1: (1) dãn ra; (2) tăng lên; (3) bằng.
 HS Tb ,y đứng tại chỗ TL.
- Nghe giáo viên thông báo
HS đứn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_1_nam_hoc_2018_2019.doc