Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 1-8 - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Biết được các dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
- Biết được cách đo thể tích chất lỏng.
2. Kĩ năng:
- Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo thể tích.
- Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ.
- Đo được thể tích chất lỏng bằng các dụng cụ đo.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế.
- Nghiêm túc trong khi học tập.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học; Năng lực giao tiếp, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Phát triển năng lực tư duy và lập luận ; năng lực sử dụng ngôn ngữ, ký hiệu Vật lí
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên : Bình chia độ, bình tràn, ca đong, can đong.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập,Ấm, ca, can, cốc, ghi sẵn bảng 3.1
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động (5’)
- Câu hỏi: Nêu cách đo độ dài. Tại sao trước khi đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài cần đo?
- Đáp án: Cách đo độ dài là:ước lượng độ dài cần đo, chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp, đặt thước dọc theo chiều dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0, đặt mắt vuông góc với cạnh kia của thước, đọc theo vạch chia gần nhất. Khi đo độ dài cần ước lượng độ dài cần đo vì để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp
- GV: Đưa ra tình huống như trong SGK.
- Để đo độ dài ta dùng thước . Vậy để đo thể tích chất lỏng ta sử dụng dụng cụ đo nào? Và cách đo được thực hiện như thế nào?
- Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Ngày d¹y:6A: / / 2020 6B: / / 2020 Chương I :CƠ HỌC CHỦ ĐỀ :ĐO ĐỘ DÀI ( 1 Tiết ) Tiết 1 ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng. - Biết được đơn vị đo độ dài. 2. Kĩ năng: - Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. - Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. - Biết cách dùng dụng cụ đo độ dài cho phù hợp với vật cần đo. - Đo được độ dài của 1 số vật bằng dụng cụ đo độ dài. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế. - Nghiêm túc trong khi học tập. 4. Phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học; Năng lực giao tiếp, hợp tác - Năng lực chuyên biệt: Phát triển năng lực tư duy và lập luận; năng lực sử dụng ngôn ngữ, ký hiệu Vật lí II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên : Thước dây, thước cuộn, thước mét. 2. Học sinh : Thước dây, thước cuộn, thước mét. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động (5’) GV:Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của Hs GV:Tổ chức tình huống(3’) -GV: Đưa ra tình huống như trong SGK HS: quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài + Gang tay của 2 chị em không giống nhau. + Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau + Đếm số gang tay không chính xác - GV:Nhận xét và chốt lại “Sở dĩ có sự sai lệch đó là vì thước đo không giống nhau, cách đo không chính xác, hoặc cách đọc kết quả chưa đúng. - Vậy để khỏi tranh cãi, hai chị em cần phải thống nhất điều gì?”. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này 2. Hoạt động hình thành kiến thức : Các hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: (10’) Tìm hiểu đơn vị đo độ dài Mục tiêu: giúp hs Tìm hiểu đơn vị đo độ dài Tiến trình thực hiện GV: hãy nêu một số đơn vị đo độ dài mà em biết? HS : m , dm ,cm , mm, km GV: Yêu cầu hs lên bảng thực hiện câu C1 HS: Lên bảng điền GV :Y/c thực hiện câu C2 HS : Ước lượng GV : Cho học sinh đo lại bằng thước Hs:Tiến hành đo GV: Cho hs ước lượng chiều dài gang tay và đo lại bằng thước Hs: đo lại bằng thước Hoạt động 3 (13’): Tìm hiểu đo độ dài Mục tiêu: giúp hs Tìm hiểu cách đo độ dài Tiến trình thực hiện GV : Cho hs quan sát hình 1.1 và trả lời câu C4 HS : Quan sát và trả lời GV: Em hãy cho biết sự khác nhau giữa các loại thước ? HS: Khác nhau giữa hình dạng và công dụng GV: Thế nào là GHĐ ? HS: Trả lời GV: Thế nào là ĐCNN ? HS: Trả lời GV: Đưa ra ví dụ và giảng cho hs rõ hơn GV : Cho hs đọc và trả lời câuC5 HS: Trả lời GV: Có 3 loại thước ghi ở C6 , nên chọn loại thước nào để đo chiều dài sách vật lí 6 và chiều dài bàn học ? HS: Trả lời GV: Người thợ may dùng thước nào để đo chiều dài mảnh vải ? Đo cơ thể khách hàng HS : Trả lời GV: Bây giờ chúng ta tiến hành đo chiều dài bàn học và chiều dài quyển sách vật lí 6 GV: Hướng dẫn hs thực hiện - Ước lượng - Chọn dụng cụ - Tính chiều dài GV: Chia hoc sinh làm 4 nhóm và tiến hành đo HS: Đo 3 lần sau đó lấy trung bình Hoạt động 4 (7’) Thảo luận về cách đo độ dài Mục tiêu: giúp hs trải nghiệm cách đo độ dài Tiến trình thực hiện HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5 GV: Gọi HS trình bày GV: Sữa chữa chốt lại cách đo độ dài GV: Hướng dẫn hs điền vào chỗ trống câu C6 HS : Lên bảng điền Hoạt động 5 : (5’)Vận dụng : HS: Trả lời câu 7 HS: Trả lời câu 8 GV: Hãy quan sát hình 2.3 và hãy cho biết độ dài của bút chì ở các hình a, b ,c ? HS: a. l =7cm b . l = 7cm c. l = 7cm - GV: Chốt lại câu trả lời đúng. I / Đơn vị đo độ dài : 1 . Ôn lại một số đơn vị đo độ dài - Đơn vị đo độ dài hợp pháp nước ta hiện nay là mét( m ) . - Ngoài ra còn có các đơn vị như: dm , cm , mm , Km C1: 1m = 10dm ; 1m = 100cm 1cm = 10mm ; 1km = 1000m 2 . Ước lượng độ dài C2: Tùy vào HS C3: Tùy vào HS II / Đo độ dài 1.Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài : C4 : -Người thợ mộc dùng thước cuộn - Hs dùng thước thẳng - Người bán vải dùng thước mét + GHĐ: Là độ dài lớn nhất ghi trên thước + ĐCNN: Là giới hạn liên tiếp giữa hai vạch ghi trên thước C5: C6: a, Dùng thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm để đo chiều rộng quyển sách vật lí 6 b, Dùng thước GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm để đo chiều dài quyển sách vật lí 6 c, Dùng thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm để đo chiều dài bàn học C7 : Người thợ may dùng thước dây để đo cơ thể của khách - Dùng thước thẳng đo chiều dài mảnh vải 2 . Đo độ dài : - Đo chiều dài bàn học - Đo bề dày của cuốn sách vật lí 6 a, Chuẩn bị: Kẻ bảng 1.1 b, Tiến hành đo: Đo 3 lần ghi kết quả vào bảng 1.1 Tính III/ Cách đo độ dài : C1 C2 C3: đặt sao cho vạch số 0 của thước bằng 1 đầu vật cần đo. C4: nhìn vuông góc với đầu còn lại của vật xem tương ứng với vạch số bao nhiêu ghi trên thước. C5: ta lấy kết quả của vạch nào gần nhất. ® Rút ra kết luận : + C6 : (1) Độ dài (2) GHĐ (3) ĐCNN (4) Dọc theo (5) Ngang bằng với (6) Vuông góc . (7) Gần nhất IV/ Vận dụng : + C7: Hình C đúng + C8: Hình C đúng + C9 : a. l =7cm b . l = 7cm c. l = 7cm 3. Luyện tập-vận dụng ( 2’) - GV yêu cầu HS hệ thống kiến thức bài học. 4.Tìm tòi mở rộng (2’) - Cho HS đọc ghi nhớ và "Có thể em chưa biết". 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà ( 1’) Yêu cầu HS về nhà làm câu C10. - Học thuộc “ghi nhớ” SGK , làm C10 - Làm BT 1 - 2.11 – 2.4 SBT - Đọc và chuẩn bị trước bài 3: Đo thể tích chất lỏng Ngày d¹y:6A: / / 2020 6B: / / 2020 CHỦ ĐỀ :ĐO THỂ TÍCH ( 2Tiết ) Tiết 2: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng. - Biết được các dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. - Biết được cách đo thể tích chất lỏng. 2. Kĩ năng: - Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo thể tích. - Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ. - Đo được thể tích chất lỏng bằng các dụng cụ đo. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế. - Nghiêm túc trong khi học tập. 4. Phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học; Năng lực giao tiếp, hợp tác - Năng lực chuyên biệt: Phát triển năng lực tư duy và lập luận ; năng lực sử dụng ngôn ngữ, ký hiệu Vật lí II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên : Bình chia độ, bình tràn, ca đong, can đong. 2. Học sinh : Đồ dùng học tập,Ấm, ca, can, cốc, ghi sẵn bảng 3.1 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động (5’) - Câu hỏi: Nêu cách đo độ dài. Tại sao trước khi đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài cần đo? - Đáp án: Cách đo độ dài là:ước lượng độ dài cần đo, chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp, đặt thước dọc theo chiều dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0, đặt mắt vuông góc với cạnh kia của thước, đọc theo vạch chia gần nhất. Khi đo độ dài cần ước lượng độ dài cần đo vì để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp - GV: Đưa ra tình huống như trong SGK. - Để đo độ dài ta dùng thước . Vậy để đo thể tích chất lỏng ta sử dụng dụng cụ đo nào? Và cách đo được thực hiện như thế nào? - Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1( 15’) Tìm hiểu đơn vị đo thể tích Mục tiêu: giúp hs Tìm hiểu đơn vị đo thể tích Tiến trình thực hiện GV: Thông báo: “một vật dù to hay nhỏ đều chiếm một thể tích trong không gian” - Ở lớp dưới các em đã học một số đơn vị đo thể tích. Vậy em nào có thể nhắc lại: “Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?” - Ngoài ra ta còn có những đơn vị đo thể tích nào? -Yêu cầu học sinh thực hiện C1 - HS: đọc thông tin trong SGK và TL C1. Hoạt động 2 (16’) Tìm hiểu đo thể tích chất lỏng : Mục tiêu: giúp hs Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng Tiến trình thực hiện - GV: Hướng dẫn HS quan sát các hình vẽ và cho HSlần lượt trả lời các câu hỏi từ C2 đến C5 trong SGK để tìm hiểu về dụng cụ đo thể tích chất lỏng, gọi HS khác nhận xét, bổ xung cho từng câu hỏi, sau đó đưa ra kết luận chung cho từng câu và chốt lại kiến thức - HS : Lần lượt trả lời các câu hỏi mà GV đã đưa ra. GV: Nếu không có ca đong thì em dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ? HS: Các loại chai có ghi sẵn thể tích . GV: Giới thiệu dụng cụ đo thể tích trong phòng thí nghiệm GV: Cho quan sát hình 3.2 hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của các loại bình này ? HS : Trả lời GV : Em hãy điền vào chỗ trống câu C5 ? HS: Lên bảng điền - GV: Hướng dẫn HS quan sát các hình vẽ và cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi từ C6 đến C8 - HS : Lần lượt trả lời các câu hỏi C6->C8 GV: Hãy đọc thể tích nước ở các hình a,b,c, hình 3.5 ? - GV: Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm và hoàn thành kết luận trong câu C9. HS: Thảo luận trong 3 phút GV: Em hãy lần lược điền vào chỗ trống phần “kết luận” ở SGK ? HS : Thực hiện – GV chốt lại kiến thức I/ Đơn vị đo thể tích : - Đơn vị đo thể tích là mét khối ( m3) và lít ( l ) - Ta có: 1lít = 1dm, 1ml = 1cm( 1cc) C1: 1 m = 1000dm= 1000.000cm 1 m = 1000l = 1000.000 ml = 1000.000 cc II/ Đo thể tích chất lỏng : 1 . Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích: C2 : Ca đong to GHĐ là: 1 lít , ĐCNN là 0,5 lít Ca đong nhỏ GHĐ và ĐCNN là: lít Can GHĐ là: 5 lít, ĐCNN: 1l C3: - Chai đã có sẵn dung tích , thùng gánh nước C4: - Bình a có GHĐ là 100ml , ĐCNN 2ml - Bình b có GHĐ là 250ml, ĐCNN 50ml - Bình c có GHĐ là 300ml, ĐCNN 50ml C5 : - Chai , lọ , ca đong, bình chia độ 2. Tìm hiẻu cách đo thể tích chất lỏng : C6: Bình b đặt thẳng đứng C7: Cách b đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng ở giữa bình . C8 : a. 70cm b. 50cm c. 40cm ® Rút ra kết luận : C9 a, ......Thể tích........ b,......GHĐ... ĐCNN.... c, ......Thẳng đứng d, ......Ngang........ e, ......Gần nhất... 3. Luyện tập-vận dụng: (3’) - Đơn vị đo thể tích là m3 và lít - Cách đo thể tích chất lỏng 4.Tìm tòi mở rộng (5’) HD HS thực hành theo nhóm GV: Nêu mục đích thực hành GV: Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của từng nhóm HS GV: Hướng dẫn HS thực hành đo như sau Ước lượng thể tích của nước (l) trong 2 bình ghi vào bảng 3.1 Đo thể tích và ghi vào bảng 3.1 HS: Tiến hành thực hành theo hướng dẫn của GV - GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này 3, Thực hành : a. Chuẩn bị - Bình chia độ, chai, lọ, ca đong - Bình 1 đừng đầy nước, bình 2 đựng ít nước. b. Tiến hành đo - Ước lượng thể tích của nước chứa trong 2 bình và ghi vào bảng. - Đo thể tích của các bình c. Ghi kết quả vào bảng 3.1 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : (1’) - Học thuộc ghi nhớ SGK .Làm BT 3.1 3.7/SBT - Đọc trước bài : “ Đo thể tích vật rắn không thấm nước “ - Chuẩn bị : Sỏi , đinh ốc, dây buộc. Ngày d¹y6A: / /2020 6B: / /2020 Tiết 3 ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : HS biết cách đo thể tích vật rắn không thấm nước 2. Kĩ năng : Biết sử dụng dụng cụ đo, biết tuân thủ theo qui tắc đo 3. Thái độ : Trung thực , thận trọng , biết liên kết với bạn bè và yêu thích bộ môn 4. Phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học; Năng lực giao tiếp, hợp tác - Năng lực chuyên biệt: Phát triển năng lực tư duy và lập luận ; năng lực sử dụng ngôn ngữ, ký hiệu Vật lí II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên : Bình chia độ , bình tràn , bình chứa , ca đong 2. Học sinh :Vật rắn không thấm nước, kẻ bảng 4.1, xô nước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động (5’) - Đơn vị đo thể tích là gì ? Kể tên những dụng cụ nào đo thể tích chất lỏng mà em biết ? 2 . Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1( 15’)Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước : Mục tiêu: giúp hs Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước : Tiến trình thực hiện: GV: Em hãy quan sát hình 4.2 SGK và hãy cho biết người ta đo thể tích hòn đá bằng cách nào ? HS : Quan sát GV: Mô tả cách đo thể tích hòn đá bằng bình chia độ ở hình 4.2 HS: Mô tả GV: Sữa chữa mô tả lại cách làm GV : Nếu hòn đá quá to thì ta làm bằng cách nào? HS: Ta dùng bình tràn và bình chứa GV : Quan sát hình 4.3 SGK và em hãy cho biết người ta đo thể tích hòn đá bằng cách nào ? HS: Đổ nước vào bình tràn như ở vị trí hình 4.3 a SGK sau đó bỏ hòn đá vào , nước tràn ra bình chứa , đổ nước ở bình chứa vào bình chia độ được thể tích bao nhiêu thì đó là thể tích hòn đá GV : Em hãy tìm từ thích hợp trong khung ở bên phải để điền vào vị trí a,b, ở câu C3 ? HS : Trả lời Hoạt động 2 (10’)Hướng dẫn học sinh thực hành Mục tiêu: giúp hs biết cách đo thể tích vật rắn không thấm nước : Tiến trình thực hiện: GV: - Nêu mục đích thực hành , giới thiệu dụng cụ thực hành HS:-Ước lượng thể tích của vật cần đo Nhận dụng cụ thực hành Tiến hành thực hành đo thể tích chất lỏng bằng bình tràn - kẻ bảng 4.1 vào vở GV: Nhận xét rút kinh nghiệm giờ thưc hành Hoạt động 3 (8’)Vận dụng : Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đo thể tích vật rắn không thấm nước trả lời C4: Tiến trình thực hiện: GV: Nếu ta thay ca cho bình tràn và bát thay cho bình chứa để đo thể tích vật ( h.4.4 ) ta cần chú ý gì ? HS: đầu tiên ta lau khô bát . Khi nhất ca ra khỏi bát không sánh nước ra ngoài . Đổ hết nước vào bình chia độ. I/ Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước : 1. Dùng bình chia độ : C1 : - Bước 1: Đo thể tích ban đầu trong bình chia độ: V1 - Bước 2 : Thả hòn đá vào bình chia độ - Bước 3 : Thể tích trong bình( Cả phần nước dâng lên):V2 - Bước 4: Đo thể tích hòn đá: V = V2 – V1 2. Dùng bình tràn : C2 : - Bước 1 : Đổ nước vào bình tràn - Bước 2 : Bỏ hòn đá vào bình tràn , hứng nước chảy ra vào bình chứa - Bước 3 : Đổ nước từ bình chứa vào bình chia độ đó chính là thể tích hòn đá ® Rút ra kết luận : C3 a, Thả chìm............. Dâng lên........... b, .........Thả......................Tràn ra.......... 3. Thực hành : a. Chuẩn bị b. Ước lượng thể tích của vật c. Đo thể tích chất lỏng II/ Vận dụng : C4 - Lau khô bát trước khi dùng - Khi nhất ca ra không sánh nước ra ngoài - Đổ hết nước ở bát vào bình chia độ * Ghi nhớ: SGK/17 3. Luyện tập-vận dụng: (3’) - Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ và bình tràn 4.Tìm tòi mở rộng (3’) GV: Hướng dẫn hs về nhà tự làm câu C5, C6 HS: Đọc Có thể em chưa biết SGK 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1’) - Học thuộc ghi nhớ SGK . Xem lại cách giải các câu C1 , C2 - Làm BT 4.14.4 . - Đọc trước bài : “ Khối lượng – Đo khối lượng” Ngày d¹y:6A: / /2020 6B: / /2020 Tiết 4 KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Học sinh biết được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật, biết đo khối lượng của vật bằng cân 2. Kĩ năng: Đo được khối lượng một vật bằng cân 3. Thái độ : Học sinh tích cực trong học tập 4. Phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học; Năng lực giao tiếp, hợp tác - Năng lực chuyên biệt: Phát triển năng lực tư duy và lập luận ; năng lực sử dụng ngôn ngữ, ký hiệu Vật lí II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên:Cân đĩa và một số quả cân 2. Học sinh: đồ dùng học tập,cân đĩa , một vật để cân III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động (4’) - Có mâý cách để đo thể tích vật rắn không thấm nước ? - Làm BT 4.2 SBT? 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1 (14’)Tìm hiểu khái niệm khối lượng , đơn vị khối lượng : Mục tiêu: giúp hs Tìm hiểu khái niệm khối lượng , đơn vị khối lượng Tiến trình thực hiện: GV: Trên hộp sữa có ghi 397g , số đó chỉ gì ? HS: Sức nặng của hộp sữa GV: Trên vỏ hộp bột giặt Ômô có ghi 500g , số đó chỉ gì ? HS: Khối lượng hộp bột giặt GV: Treo bảng phụ ghi các C3,C4 ,C5, C6 lên bảng và gọi hs lên bảng điền vào HS: Thực hiện GV: Sửa chữa nhấn mạnh lại khối lượng của một vật là chỉ lượng chất tạo thành vật, bất kỳ vật to hay nhỏ đều có khối lượng GV:Đơn vị thường dùng của khối lượng là gì ? HS: Kilogam GV: Ngoài kilôgam ra còn có đơn vị nào nữa ? HS: Gam ,miligam , tấn, tạ , yến GV: Cho hs viết các kí hiệu của các đơn vị này GV : Cho biết mối quan hệ của các đơn vị này Hoạt động 2 (14’)Tìm hiểu cách đo khối lượng Mục tiêu: giúp hs Tìm hiểu cách đo khối lượng Tiến trình thực hiện: GV: Để đo KL người ta dùng dụng cụ gì ? GV: Đưa ra cân đồng hồ cho hs quan sát GV:Em hãy cho biết cấu tạo của cân này HS: Chỉ ra các bộ phận của cân đồng hồ) GV: Đưa ra cân thật, giới thiệu các bộ phận của cân, núm điều khiển để chỉnh kim cân về số 0, giới thiệu vạch chia trên thanh đòn. HS: Tiếp thu và ghi nhớ. -GV: Y/c HS quan sát cân đồng hồ mà nhóm đưa đi và chỉ ra GHĐ và ĐCNN của cân này. - GV: Giới thiệu cho HS núm điều khiển để chỉnh cân về số không. - GV: Giới thiệu vạch chia trên mặt số cân - GV: Thực hiện các động tác mẫu khi sử dụng cân đồng hồ để cân một số vật bất kì. - GV: Gọi 2; 3 HS lần lượt lên bàn GV cân khối lượng của cùng một vật. Lưu ý: Nếu có kết quả khác nhau thì hỏi HS cần sử lý như thế nào ? (Lấy giá trị trung bình). - GV: Yêu cầu HS nêu cách dùng cân đồng hồ. - GV: Giới thiệu để HS nhận biết trên hình vẽ, sơ bộ giới thiệu cách cân. Sau đó các em liên hệ xem trong đời sống đã thấy các loại cân đó ở đâu và còn thấy loại cân nào khác tương tự. GV: Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện phép cân. 2HS: Lên bảng thực hiện cân vật theo các bước ở C9. HS: Dưới lớp quan sát. GV: Y/c Hs trả lời C11và có thể nói phương pháp cân từng loại ? HS: Cá nhân trả lời C11. Hoạt động 3 ( 5’): Vận dung : Mục tiêu: giúp hs Vận dụng lượng đơn vị khối lượngTL C13 Tiến trình thực hiện: GV: Trước cái cầu có ghi 5T trên tấm biển . Vậy chữ 5Tcó nghĩa gì ? HS: Nghĩa là trọng tải của cầu là 5T GV: Hệ thống kiến thức cơ bản của bài HS: Đọc ghi nhớ I/ Khối lượng , đơn vị khối lượng 1.Khối lượng : C1: - Khối lượng tịnh 397kg chỉ khối lượng sữa trong hộp C2: 500g chỉ khối lượng bột giặt trong túi C3: 500g ....... C4: 397g...... C5 : Mọi vật đều có khối lượng C6: Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật 2.Đơn vị khối lượng : - Đơn vị khối lượng là Kilôgam (kg) Ngoài ra :gam (g) , héctôgam (lạng) , miligam(mg) , tấn (t) , tạ... + Ta có: 1kg=1000g; 1g=1000mg 1tấn = 1000kg II/ Cách đo khối lượng : Tìm hiểu cân dồng hồ. C7: + đĩa cân + Mặt số cân + Vỏ hộp cân + kim cân +núm điều khiển C8: GHĐ của cân đồng hồ là số lớn nhất ghi trên mặt cân. ĐCNN của đồng hồ là độ chia 2 vạch chia liên tiếp ghi trên mặt cân. 2.Cách dùng cân đồng hồ để cân một vật. C9: C10. C11: Hình 5.3 – cân y tế. Hình 5.4 – cân tạ. Hình 5.5 – cân đòn. Hình 5.6 – cân đồng hồ. III.Vận dụng C12. C13: Số 5T chỉ rằng xe có trọng tải trên 5 tấn không được đi qua cầu. 3. Luyện tập-vận dụng: (4’) - Nhắc lại khối lượng là gì? Đơn vị khối lượng - Cách xác định khối lượng một vật bằng cân HS: Từng nhóm thực hiện xác định GHĐ và ĐCNN của cân mà nhóm mình mang đi 4.Tìm tòi mở rộng (3’) Có thể em chưa biết - Theo Nghị định số 134/2007/NĐ-CP ngày 15/8/2007 của Chính phủ thì “1 chỉ vàng có khối lượng là 3,75 gam” 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Học thuộc ghi nhớ SGK -Làm BT 5.15.5 - Đọc trước bài “Lực – Hai lực cân bằng” Ngày d¹y:6A: / /2020 6B: / /2020 CHỦ ĐỀ 3 : LỰC ( 3 Tiết ) Tiết 5 HAI LỰC CÂN BẰNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Chỉ ra được ví dụ về lực đẩy ,lực kéo ,chỉ ra được phương và chiều của lực - Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng 2. Kĩ năng : Làm được các TN ở SGK 3. Thái độ : Hs tích cực , tập trung trong học tập 4. Phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học; Năng lực giao tiếp, hợp tác - Năng lực chuyên biệt: Phát triển năng lực tư duy và lập luận ; năng lực sử dụng ngôn ngữ, ký hiệu Vật lí II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Xe lăn , lò xo lá tròn , lò so xoắn, quả dọi , giá kẹp , thanh nam châm. 2. Học sinh: Đọc trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động (5’) Đơn vị đo khối lượng là gì? Nêu cách đo GV:Tổ chức tình huống Gv: Hãy quan sát hình vẽ SGK cho biết ai t/d lực đẩy ? Ai t/d lực kéo ? Gv: Muốn đẩy vật từ chỗ này sang chỗ khác ta phải làm gì ? 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt *HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu về lực (10’) Mục tiêu: giúp hs Tìm hiểu tác dụng của lực Tiến trình thực hiện: GV: Bố trí TN như hình 6.1SGK HS: quan sát GV: Em hãy nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn lên xe và của xe lên lò xo ? HS: Xe tác dụng vào lò xo , lò xo cũng tác dụng lại xe một lực GV: Em thấy lò xo như thế nào ? HS; Biến dạng GV : Bố trí TN như hình 6.2 SGK HS: Quan sát GV: Hãy nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe và của xe lên lò xo khi ta kéo xe cho lò xo dãn ra? HS: Lò xo tác dụng lên xe một lực bằng lực xe tác dụng lên lò xo GV; Hướng dẫn hs làm TN như hình 6.3 SGK GV: Em hãy nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng ? HS : Trả lời GV: Hãy chọn từ trong khung để điền vào chỗ trống đó ? HS: đứng tai chỗ thực hiện điền C4 Gv: Chốt lại : Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia thì vật này đã tác dụng lên vật kia một lực HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu phương và chiều của lực (10’) Mục tiêu: giúp hs hiểu phương và chiểu của lực Tiến trình thực hiện: GV: Để hiểu rõ phương và chiều của lực ta làm lại TN hình 6.1 và 6.2 sgk HS: Quan sát TN GV: Hãy xác định phương và chiều của lực do lò xo tác dụng lên xe lăn ? HS : trả lời GV :Hãy xác định phương và chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng ? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 3 :Tìm hiểu hai lực cân bằng (10’) Mục tiêu: giúp hs tìm hiểu hai lực cân bằng Tiến trình thực hiện: GV: Quan sát hình 6.4 và hãy dự đoán xem sợi dây dịch chuyển như thế nào nếu đội trái mạnh hơn đội phải , đội phải mạnh hơn đội trái , hai đội bằng nhau ? HS: Trả lời GV: Hãy xác định phương và chiều của lực mà hai đội tác dụng vào dây ? HS: Trả lời GV: chiếu câu C8 lên màn hình GV : gọi hs lên thực hiện C8 HS: thực hiện HOẠT ĐỘNG 4-vận dụng : (5’) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học TL C9 Tiến trình thực hiện: HS: Trả lời câu 9 GV: Hệ thống kiến thức cơ bản của bài HS: Đọc phần ghi nhớ I/ Lực : 1.Thí nghiệm: a) Thí nghiệm 1: C1: Lò xo lá tròn bi ép tác dụng lên xe lăn một lực đẩy đẩy tay ta - Tay ta thông qua xe lăn tác dụng lên lò xo một lực ép làm cho lò xo méo đi b) Thí nghiệm 2: C2 : Lò xo dãn ra tác dụng lên xe lăn một lực kéo - Tay ta tác dụng thông qua xe lên lò xo một lực kéo làm lò xo dài ra c) Thí nghiệm 3: C3: Nam châm tác dụng lên quả nặng một lực hút C4: (1) : Lực đẩy : Lực ép : Lực kéo : Lực kéo : Lực hút 2.Kết luận : (SGK ) II/ Phương và chiều của lực : C5 Phương nằm ngang chiều từ trái sang phải + Mỗi lực có phương, chiều xác định III/ Hai lực cân bằng: C6 : - Dây chuyển động sang trái nếu đội trái mạnh hơn . - Dây chuyển động sang phải nếu đội phải mạnh hơn . - Dây đứng yên nêu hai đội ngang nhau C7 Hai lực có phương nằm ngang dọc theo sợi dây, chiều theo hai chiều ngược nhau C8: (1) Cân bằng (2) Đứng yên (3) Chiều (4) Phương (5) Chiều IV/ Vận dụng C9: a. Lực đẩy b.Lực kéo * Ghi nhớ: SGK 3.Luyện tập-vận dụng: (6’) GV: Hệ thống kiến thức cơ bản của bài qua việc cho hs TL một số câu hỏi GV: -Thế nào là lực ? - Thế nào là hai lực cân bằng ? HS: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực -Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó là hai lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều HS: Trả lời câu 10 C10-Quyển sách đặt trên bàn quả bóng đang treo . 4.Tìm tòi mở rộng (3’) - GV hướng dẫn vẽ BĐTD với từ khóa" Lực, hai lực cân bằng" 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1’) - Học thuộc phần “ghi nhớ ” SGK . - Làm BT 6.1; 6.2; 6.3; 6.4; 6.5 SBT - Đọc trước bài : “Tim hiểu kết quả tác dụng của lực” Ngày d¹y: 6A: / /2020 6B: / /2020 Tiết 6 TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng có thể làm vật biến dạng , biến đổi chuyển động của vật 2. Kĩ năng : Làm được các thí nghiệm về kết quả tác dụng của lực 3. Thái độ : Tự giác ,tích cực , tính hợp tác trong học tập 4. Phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học; Năng lực giao tiếp, hợp tác - Năng lực chuyên biệt: Phát triển năng lực tư duy và lập luận ; năng lực sử dụng ngôn ngữ, ký hiệu Vật lí II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Gi¸o viªn : xe lăn , mÆt ph¼ng nghiêng, lò xo l¸ trßn, hòn bi s¾t , sợi dây, gi¸ thÝ nghiÖm 2. Häc sinh: Đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động (Kiểm tra15’) Đề bài: Câu 1 (3 đ’) Dùng từ thích hợp như: lực đẩy, lực kéo, lực hút, lực nâng, lực nén, lực uốn điền vào chỗ trống trong các câu sau đây để được câu trả lời đúng a, Để nâng một tấm bê tông nặng từ mặt đất lên, cần cẩu đã phải tác dụng vào tấm bê tông một........................ b, Trong khi cày, con trâu đã tác dụng vào cái cày một ...................................... c,Khi một lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một............... Câu 2 ( 2 đ’) Thế nào là lực ? Câu 3 ( 5 đ’) Thế nào là hai lực cân bằng ? Đáp án: Câu 1 (3 đ’) a) Để nâng một tấm bê tông nặng từ mặt đất lên, cần cẩu đã phải tác dụng vào tấm bê tông một lực nâng b) Trong khi cày, con trâu đã tác dụng vào cái cày một lực kéo c) Khi một lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một lực đẩy. Câu 2 ( 2 đ’) Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực Câu 3 ( 5 đ’) Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó là hai lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều 2. Hoạt động hình thành kiến thức * Khởi động: (1 phút). Ai chưa giương cung ? Căn cứ vào đâu để biết ai đang giương cung? Ai chưa giương cung? (cánh cung bị biến dạng). Đó chính là một trong những kết quả t/d của lực (lực kéo). Vậy khi tác dụng lực lên một vật có thể làm cho vật như thế nào? Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu những hiện tượng cần chú ý khi có lực tác dụng (6’) - GV: Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân đọc thông tin sách giáo khoa. - HS : (cá nhân) đọc thông tin trong SGK - GV: Giáo viên nhắc lại. Yêu cầu học sinh trả lời C1. - HS: làm việc cá nhân trả lời C1. - GV: Yêu cầu học sinh khác nhận xét. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV: Giáo viên thống nhất ý kiến. Yêu cầu học sinh đọc thông tin và trả lời C2. - HS: (cá nhân) đọc thông tin trong SGK, làm việc cá nhân trả lời C2. GV: Yêu cầu học sinh khác nhận xét. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV: Giáo viên thống nhất ý kiến. HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu những kết quả tác dụng của lực (10’): GV: Làm TN như hình 6.1SGK HS: Quan sát GV: Nhận xét về kết quả tác dụng của lò xo lá tròn lên xe lúc đó Hs: Trả lời GV: Hướng dẫn hs làm TN như hình 7.1sgk GV :Em hãy nhận xét về kết quả tác dụng của lực mà tay ta tác dụng lên xe th«ng qua sợi dây ? HS : Trả lời GV: Tương tự hướng dẫn hs làm TN và giải câu C5, C6 HS: Thực hiện C5: Nhận xét về kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm. C6: Lấy tay ép hai đầu một lò xo nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên lò xo. GV: Treo bảng phụ có ghi sẵn câu C7, C8 lên bảng HS: lên bảng điền vào chç trèng GV: söa ch÷a Lưu ý : Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng (10’): GV :Em hãy nêu 3 ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm vật biến ®æi chuyÓn ®éng? HS:Nêu ví dụ GV:Nêu 3 ví dụ về lực tác dụng làm vật biến dạng? HS: Tr¶ lêi GV: Nêu một ví dụ lực tác dụng vừa làm vật biÕn ®æi chuyển động vừa làm vật biến dạng ? HS:Tr¶ lêi I/ Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng : 1. Những biến đổi của chuyển động - Vật đang chuyển động bị dừng lại - Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động - Vật chuyển động nhanh lên - Vật chuyển động chậm lại - Vật chuyển động theo hướng này, bỗng chuyển động theo hướng khác C1 : Đang chạy thì bị vấp ngã... Đá một quả bóng đang đứng yên... Chiếc xe đang trôi xuống ngang dốc. Đoàn tầu về đến gần ga... Quả bóng đang lăn, va phải một gốc cây... 2.Những sự biến dạng :Là sự thay đổi hình dạng của một vật Ví dụ: lò xo bị kéo dãn dài ra C2: Người đang giương cung đã tác dụng một lực vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung biến dạng. II / Những kết quả tác dụng của lực 1. Thí nghiệm : (SGK ) C3: Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn đã làm biến đổi chuyển động. C4: Khi xe đang chạy bỗng đứng yên làm biến đổi chuyển động của xe. C5: Lò xo tác dụng lực lên hòn bi làm hòn bi bị biến đổi chuyển động. C6: Lực tay ta tác dụng lên lò xo làm lò xo bị biến dạng 2.Kết luận: C7: (1) Biến đổi chuyển động của (2) Biến đổi chuyển động của (3) Biến đổi chuyển động của (4) Biến dạng C8 : (1) Biến đổi chuyển động của (2) Biến dạng III/ Vận dụng : C9 -Ném quả bóng từ vị trí A -> B. -Xe đang chạy ta phanh lại - Kéo xô nước từ giếng lên C10 Dùng tay kéo lo xo Dùng tay uốn cong chiếc thước kẻ. Dùng tay bóp bẹp quả bóng bàn. C11: Dùng chân đá mạnh vào quả bóng đang đứng yên, làm quả bóng chuyển động. 3. Luyện tập-vận dụng: (3’) Dưới tác dụng của lực sẽ làm vật biến dạng hoặc biÕn đổi chuyển động 4.Tìm tòi mở rộng (5’) GV: Híng dÉn HS sö dông B§TD: 5. Hướng dẫn tù học ở nhà : (1’) - Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk . - Làm bt 7.1; 7.2; 7.3 ; 7.4 ; 7.5 ; 7.6 SBT - §äc tríc bµi : “Trọng lực – đơn vị lực” .. Ngày d¹y:6A: / /2020 6B: / /2020 Tiết 7 TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Häc sinh hiÓu ®îc :Trọng lực là lùc hót cña tr¸i ®Êt t¸c dông lªn vËt? - Biết được phương và chiều của trọng lực - Biết đơn vị của trọng lực 2. Kĩ năng : - Sử dụng được sợi dây dọi để xác định phương thẳng đứng 3. Thái độ: - Hs tích cực , tập trung trong học tập 4. Phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học; Năng lực giao tiếp, hợp tác - Năng lực chuyên biệt: Phát
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_6_tiet_1_8_nam_hoc_2020_2021.doc