Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 17: Đòn bẩy - Trần Phước Vàng

Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 17: Đòn bẩy - Trần Phước Vàng

I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được 2 thí dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. Xác định được điểm tựa (O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm O1, O2 và lực F1, F2).

- Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp (biết thay đổi vị trí của các điể O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng)

2. Kĩ năng: Quan sát, thực hành thí nghiệm, hợp tác nhóm.

3.Thái độ: Nghiêm túc, Yêu thích môn học, yêu khoa học, thích khám phá.

II - CHUẨN BỊ

Mỗi nhóm HS:1 lực kế có GHĐ 2N trở lên; 1 khối trụ kim loại, nặng 2N ; Một giá đỡ thanh ngang.

GV: 1 vật nặng, 1gậy, một vật kê để minh họa SGK.

III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp ( 1’)

2. Kiểm tra bài cũ ( 3’)

? Hãy nêu kết luận trong bài mặt phẳng nghiêng ?

 

doc 3 trang huongdt93 04/06/2022 1780
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 17: Đòn bẩy - Trần Phước Vàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17;Tiết 17	 	 
 Ngày dạy:
ĐÒN BẨY
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được 2 thí dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. Xác định được điểm tựa (O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm O1, O2 và lực F1, F2).
- Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp (biết thay đổi vị trí của các điể O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng)
2. Kĩ năng: Quan sát, thực hành thí nghiệm, hợp tác nhóm.
3.Thái độ: Nghiêm túc, Yêu thích môn học, yêu khoa học, thích khám phá.
II - CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm HS:1 lực kế có GHĐ 2N trở lên; 1 khối trụ kim loại, nặng 2N ; Một giá đỡ thanh ngang.
GV: 1 vật nặng, 1gậy, một vật kê để minh họa SGK.
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ ( 3’)
? Hãy nêu kết luận trong bài mặt phẳng nghiêng ? 
3. Bài mới
Tg
Nội dung
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs 
2’
Bài 15
 ĐÒN BẨY
*HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
- GV nhắc lại trường hợp ống bêtông bị rơi xuống cống. Một số người quyết địnhdùng cần vọt để nâng ống bêtông lên. Liệu như thế có dễ dàng hơn không?
 Dự đoán 
7’
I - Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy:
C1:
- Hình 15.2: (1) : 01
(2) : 0 ; (3) 02 
- Hình 15.3: (4): 01 (5): 0 ; ( 6): 02 
* Mỗi đòn bẩy đều có
- Điểm tựa là 0.
- O1 điểm tác dụng lực vật cần nâng F1.
- O2 điểm tác dụng lực nâng F2 
*HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
- Treo hình 15.1, 15.2, 15.3.
- Cần vọt, xà beng, búa nhổ đinh đều là đòn bẩy.
- Giới thiệu về đặc điểm của đòn bẩy ở hình 15.1
? Yêu cầu HS hoàn thành C1? 
? Yc HS n/c hình vẽ; hãy cho biết các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố nào?
? Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố đó được không ?
C1: Hình 15.2: (1) : 01 ; (2) : 0 ; (3) 02 
- Hình 15.3: (4): 01 (5): 0 ; ( 6): 02 
 Điểm tựa, Cánh tay đòn OO1; Cánh tay đòn OO2
Không thể dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố
3’
12’
4’
I – Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ?
1. Đặt vấn đề (SGK)
2. Thí nghiệm:
Chuẩn bị:
b) Tiến hành đo:
3. Rút ra kết luận:
C3. Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng cuả vật ( F2 <F1) thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật (002 <001)
* HĐ 3 : Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người hoạt động dễ dàng hơn như thế nào?
- Gọi HS đọc phần đặt vấn đề ?
- Lắp TN như hình 15.4
? Muốn F2 < F1 thì OO1 và OO2 phải thoả mãn điều kiện gì ?
_ Giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
-Mục đích của TN này là ta so sánh lực kéo F2 khi thay đổi cánh tay đòn 
- Phát dụng cụ TN 
* Chú ý: điều chỉnh lực kế về vị trí số 0 ở tư thế cầm ngược, cầm vào thân lực kế để kéo
? Y/c các nhóm báo cáo kq?
- HD HS phân tích kết quả và rút ra kết luận trả lời câu C3.
 Đọc SGK 
 Quan sát
 Dự đoán 
 Quan sát và lắng nghe 
 Nhận dụng cụ và làm TN theo nhóm
 Các nhóm báo cáo kq 
 C3: (1) nhỏ hơn (2) lớn hơn 
8’
4. Vận dụng:
C4: Bàn dập ghim, cái mở nắp chai, đũa ăn cơm
C5: 
C6: 
- Đặt điểm tựa lại gần ống bêtông hơn
- Hoặc buộc dây kéo ra xa điểm tựa hơn
- Hoặc buộc thêm các vật nặng khác vào phía cuối của đòn bẩy 
* HĐ4: Vận dụng _ cũng cố.
? Em hãy lấy VD về việc sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống?
? Y/c HS trả lời C5? 
? Gọi học sinh khác nhận xét ?
? Y/c học sinh trả lời C6 ? 
C4: cái kéo, kìm, cầu bập bênh, xa beng , búa . . . 
C5:4 HS trả lời
HS khác nhận xét
 Thảo luận 
- Đặt điểm tựa lại gần ống bêtông hơn
- Hoặc buộc dây kéo ra xa điểm tựa hơn
4. Củng cố ( 4’)
- Hãy nêu cấu tạo của đòn bẩy ? Dùng đòn bẩy có tác dụng gì ?
- Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật phải thoả mãn điều kiện gì ?
5. Dặn dò (1’)
Học bài và làm bài tập ở SBT. + Ôn tập, tổng kết học kì 1
IV- RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_6_tiet_17_don_bay_tran_phuoc_vang.doc