Giáo án Vật lý Lớp 6 - Chương trình cả năm

Giáo án Vật lý Lớp 6 - Chương trình cả năm

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học: Chủ động tìm hiểu các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên qua các nguồn học liệu khác nhau;

+ Giao tiếp và hợp tác: Thành lập nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và trình bày được kết quả của nhóm trước lớp.

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ tìm hiểu các lĩnh vực của khoa học tự nhiên.

 

docx 272 trang Mạnh Quân 24/06/2023 1920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 6 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU
BÀI 2: CÁC LĨNH VỰC CHỦ YẾU CỦA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Thời gian thực hiện: 2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân biệt được các lĩnh vực khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.
- Phân biệt được vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng.
2. Năng lực 
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Chủ động tìm hiểu các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên qua các nguồn học liệu khác nhau;
+ Giao tiếp và hợp tác: Thành lập nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và trình bày được kết quả của nhóm trước lớp.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ tìm hiểu các lĩnh vực của khoa học tự nhiên.
- Năng lực khoa học tự nhiên:
+ Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được một số lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên;
+ Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu các lĩnh vực của khoa học tự nhiên thông qua thực hiện và quan sát các thí nghiệm trong SGK;
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Phân biệt được các lĩnh vực của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu; Phân biệt được vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực tham gia hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân;
- Có ý thức ứng xử với thế giới tự nhiên theo hướng thân thiện với môi trường và phát triển bền vững;
- Trung thực, cẩn thận và trách nhiệm trong quá trình thực hiện thí nghiệm theo SGK;
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá các lĩnh vực của khoa học tự nhiên.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm như trong các thí nghiệm ở phần 1 (hoặc video mô phỏng các thí nghiệm trên).
Nhóm Vật lí
Nhóm Hóa học
Nhóm Sinh học
Nhóm Khoa học Trái Đất và bầu trời
- 3 quả nặng 50g.
- 2 lò xo.
- 1 giá thí nghiệm.
- Thước đo.
- 2 cốc thủy tinh.
- 2 đũa thủy tinh.
- 2 chiếc thìa.
- Muối ăn, đường, dầu ăn, xăng, nước.
- Một ít hạt đậu xanh.
- 2 chậu nhỏ.
- Nước.
- Bông.
- Đất.
- Quả Địa Cầu.
- Đèn pin.
- Máy chiếu, laptop. 
- Giấy A3, bút dạ nhiều màu.
- Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
NHÓM: 
Yêu cầu: Quan sát các video tương ứng với các TN trong SGK và dự đoán các thí nghiệm 1,2,3,4 thuộc lĩnh vực khoa học nào? 
TN 1: ...................................................................................................
TN 2: ...................................................................................................
TN 3: ...................................................................................................
TN 4: ...................................................................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
NHÓM: 
Yêu cầu: Ứng dụng trong các hình từ 2.3 đến 2.8 liên quan đến những lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên? Kể thêm một số ứng dụng của KHTN trong đời sống và nó liên quan tới lĩnh vực chủ yếu nào của KHTN?
 * Củng cố kiến thức:
 + Vật lí: 
 + Hóa học: 
 + Sinh học:
 + Khoa học trái đất: 
 + Thiên văn học: 
 * Một số ứng dụng của KHTN trong cuộc sống.
III. Tiến trình dạy học 
* Kiểm tra bài cũ: Sử dụng PP rút số thứ tự để kiểm tra bài cũ.
Câu 1: Phương pháp nghiên cứu khoa học được thực hiện qua mấy bước? Viết sơ đồ “PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC”.
* Bài mới:
A. Khởi động	
Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Ô chữ”
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới
b. Nội dung: HS thông qua thực hiện hoặc quan sát các thí nghiệm trong SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức hoạt động: GV tổ chức trò chơi “ Đoán Ô Chữ” với từ khóa là các lĩnh vực của khoa học tự nhiên.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Thông báo luật chơi: 
+ Giáo viên sẽ đưa ra hệ thống các ô chữ kèm theo câu hỏi cho các bạn chơi. Các bạn học sinh có nhiệm vụ dựa vào hiểu biết của mình cũng như gợi ý chính là số lượng các ô chữ ở mỗi hàng đưa ra đáp án cho các câu hỏi.
+ Trong mỗi hàng ngang đều có 1 ô chữ tối màu hơn, đây chính là ô chữ chìa khóa. Trả lời xong tất cả các câu hỏi hàng ngang các bạn sẽ thu được một hàng dọc ô chữ chìa khóa tương ứng, sắp xếp các chữ cái ở các ô chìa khóa này theo thứ tự thích hợp sẽ cho ra từ khóa bí mật của cuộc chơi.
+ Thời gian trả lời cho mỗi câu hỏi là 20 giây.
+ Bạn nào có câu trả lời nhanh nhất và chính xác sẽ được nhận một phần quà hấp dẫn.
- Ghi nhớ luật chơi
- Giao nhiệm vụ: 
+ Trả lời câu hỏi để tìm từ khóa.
+ Thời gian hoàn thành nhiệm vụ là đúng 3 phút.
- Nhận nhiệm vụ
- Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
+ Chiếu ô chữ và câu hỏi để học sinh trả lời.
- Thực hiện nhiệm vụ 
- Chốt lại và đặt vấn đề vào bài: Tùy vào đối tượng nghiên cứu mà khoa học tự nhiên gồm nhiều lĩnh vực khác nhau. Các em đã biết những lĩnh vực khoa học tự nhiên nào? Bài 2 ngày hôm nay chúng ta sẽ sẽ cung cấp kiến thức cho các em phân biệt được các lĩnh vực KHTN, vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng.
- Chuẩn bị sách vở học bài
B. Hình thành kiến thức mới
TIẾT 1 
Hoạt động 2: Tìm hiểu lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu các lĩnh vực của KHTN
b. Nội dung: HS thông qua thực hiện hoặc quan sát các thí nghiệm trong SGK hoàn thành phiếu học tập số 1, phiếu học tập số 2 để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Là phiếu học tập của học sinh được hoàn thành.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
NHÓM: 
Yêu cầu: Quan sát các video tương ứng với các TN trong SGK và dự đoán các thí nghiệm 1,2,3,4 thuộc lĩnh vực khoa học nào? 
TN 1: Tờ giấy sau khi được thả sẽ từ từ rơi.Thuộc lĩnh vực vật lí học
TN 2: Nước với đục dần và xuất hiện chất rần màu trắng, không tan (kết tủa). Nếu tiếp tục sục khí carbon đioxide (CO) đến dư thì kết tủa sẽ tan dẩn và dung dịch trở nên trong suốt. Thuộc lĩnh vực hoá học
TN 3: Sau khi hấp thu nước, hạt đậu sẽ nảy mầm và phát triển thành cây hoàn chỉnh. Thuộc lĩnh vực sinh học 
TN 4: Một chu kì ngày và đêm kéo dài 24 giờ do Trái Đất quay xung quanh một trục. Nhờ vào Mặt Trời mà có ban ngày nhưng Mặt Trời chỉ có thế chiếu sáng được 1/2 bế mặt Trái Đất. Do đó, khi 1/2 bề mặt Trái Đất này là ban ngày thì ½ bề mặt Trái Đất còn lại là ban đêm và ngược lại. Thuộc lĩnh vực thiên văn học
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
NHÓM: 
Yêu cầu: Ứng dụng trong các hình từ 2.3 đến 2.8 liên quan đến những lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên? Kể thêm một số ứng dụng của KHTN trong đời sống và nó liên quan tới lĩnh vực chủ yếu nào của KHTN?
 * Củng cố kiến thức:
 + Vật lí: hình 2.3, hình 2.5
 + Hóa học: hình 2.6
 + Sinh học: hình 2.7
 + Khoa học trái đất: hình 2.4
 + Thiên văn học: hình 2.8
 * Một số ứng dụng của KHTN trong cuộc sống.
 + Làm sữa chua: Hóa học, Sinh học
 + Ghép, chiết cây: Sinh học
 + Sản xuất phân bón: Hóa học, Sinh học
 + Sản xuất điện thoại, tivi: Vật lí
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ GV cho HS quan sát các video thí nghiệm trong SGK phần 1.
+ GV: Hướng dẫn các nhóm HS ( gồm 4-5 người) thực hiện các nhiệm vụ sau:
* NV1:
- Yêu cầu HS quan sát video thí nghiệm 1, 2, 3, 4 và yêu cầu báo cáo lại vào PHT số 1.
* NV2:
- Dựa vào kiến thức đã học hoàn thành PHT số 2
Học sinh quan sát video thí nghiệm
HS tiếp nhận
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra các câu hỏi thảo luận trong PHT số 1
- GV yêu cầu HS tham khảo SGK, thảo luận nhóm để rút ra kết luận về các lĩnh vực chủ yếu của KHTN
- Học sinh hoạt động theo nhóm, xem video, thảo luận, và trả lời các câu hỏi trong PHT
- HS thảo luận nhóm rút ra kết luận.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV tổ chức cho HS lên báo cáo kết quả thảo luận
- GV chốt lại kiến thức: 
 HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, rút ra kết luận về các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên bao gồm: vật lí, hóa học, sinh học, khoa học Trái đất và thiên văn học
Học sinh nghe, tiếp nhận và ghi nhớ
Tổng kết :
- CÁC NGÀNH KHOA HỌC THỐNG NHẤT Ở PHƯƠNG PHÁP PHÂN BIỆT Ở ĐỐI TƯỢNG
- VẬT LÍ HỌC nghiên cứu thế giới vật chất và sự vận động của chúng trong tự nhiên. Mọi đối tượng vật chất đều được tạo thành từ cùng một chất liệu gọi là NĂNG LƯỢNG. Các loại vật chất khác nhau chỉ là các hình thức tồn tại khác nhau của năng lượng mà thôi.
+ Khối lượng là hình thức biểu hiện của một loại năng lượng là NĂNG LƯỢNG NGHỈ.
+ Sự chuyển động là hình thức biểu hiện của một loại năng lượng là ĐỘNG NĂNG.
+ Sự Tương Tác ( Lực đẩy) là hình thức biểu hiện của một loại năng lượng là THẾ NĂNG.
+ Ánh sáng là hình thức biểu hiện của một loại năng lượng là QUANG NĂNG
+ Sự nóng là hình thức biểu hiện của một loại năng lượng là NHIỆT NĂNG.
+ Sự vận động của thế giới vật chất có bản chất là SỰ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG.
Vật lí học ngành khoa học cơ bản nghiên cứu năng lượng và sự chuyển hoá của năng lượng. Để có sự chuyển hóa năng lượng thì cần có sự chuyển động và lực. VẬT LÍ HỌC NGÀNH KHOA HỌC CƠ BẢN NGHIÊN CỨU NĂNG LƯỢNG, SỰ CHUYỂN ĐỘNG VÀ LỰC.
- KHOA HỌC TRÁI ĐẤT chuyên ngành vật lí học, nghiên cứu trái đất và bầu khí quyển của nó
- THIÊN VĂN HỌC chuyên ngành vật lí học, nghiên cứu sự chuyển động và biến đổi của các thiên thể trong vũ trụ
- HÓA HỌC nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chất và ứng dụng
+ Ứng dụng của Hoá học: Hoá thực phẩm. Thuốc chữa bệnh. Sản phẩm từ dầu mỏ. Vật tư sản xuất.
- SINH HỌC ngành khoa học cơ bản nghiên cứu về thế giới vật sống, mối quan hệ giữa các vật sống và vật sống với môi trường.
+ Ứng dụng của sinh học: Trong nông, lâm, ngư nghiệp( nghiên cứu về quá trình). Bảo vệ sức khoẻ. Bảo vệ môi trường.
TIẾT 2 
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vật sống và vật không sống
a. Mục tiêu: Phân biệt vật sống và vật không sống
b. Nội dung: HS quan sát các hình 2.9 đến 2.12 trong SGK để hoàn thành nhiệm vụ GV giao.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, đọc thông tin và hoàn thành các nhiệm vụ:
? 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình từ 2.9 đến 2.12, em hãy cho biết các vật trong hình có đặc điểm gì khác nhau ( sự trao đổi chất, khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản)
? 2: Vật nào là vật sống, vật không sống trong các hình từ 2.9 đến 2.12
HS quan sát hình 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đưa ra các câu hỏi thảo luận	
Học sinh thảo luận nhóm 3 phút, đại diện trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV tổ chức cho HS thảo luận, báo cáo, nhận xét và tổng kết.
GV nhận xét và kết luận:
+ Vật sống là vật có các biểu hiện sống như trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng, sinh sản.
+ Vật không sống là vật không có biểu hiện sống
- HS trao đổi nhóm, nêu được:
* Vật sống:
+ Con gà: được ấp nở từ quả trứng, khi trưởng thành được sử dụng để cung cấp thực phẩm cho con người. Nếu có gà trống thụ tỉnh, gà mái sẽ tiếp tục đẻ trứng và ấp nở thành gà con theo vòng khép kín. Quá trình sinh trưởng, phát triển của chúng cần có môi trường sống, chất sống.
+ Cây cà chua: được trồng từ hạt cà chua, cung cấp nguồn thực phẩm cho con người. Khi cây cà chua ra quả, quả chín và cho hạt có thể được trồng trở lại thành cây cà chua theo vòng khép kín. Quá trình sinh trưởng, phát triển của chúng cần có môi trường sống, chất sống...
* Vật không sống:
+ Đá sỏi: do tự nhiên tạo ra, không trao đổi chất, không có khả năng phát triển và sinh sản.
+ Máy tính: do con người chế tạo ra để sử dụng trong học tập, nghiên cứu khoa học, lao động sản xuất và cuộc sống hãng ngày. Máy tính không trao đổi chất, không có khả năng phát triển và sinh sản
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV tổng kết kiến thức
Học sinh ghi nội dung vào vở
Tổng kết :
- Vật sống là vật có các biểu hiện sống như cần chất dinh dưỡng. Vật sống lớn lên, sinh sản
- Vật không sống là vật không có biểu hiện sống
Hoạt động 4 : Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Ôn tập lại các kiến thức vừa được học
b. Nội dung: Hệ thống câu hỏi trong SGK trang 10.
c. Sản phẩm: Các câu hỏi được trả lời
d. Tổ chức hoạt động: 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phần “Bài tập” – SGK trang 10 vào vở.
- HS trả lời vào vở.
- GV thu vở của một số HS chấm điểm và cùng cả lớp thảo luận để tìm ra câu trả lời đúng cho các câu hỏi.
ĐÁP ÁN CÂU HỎI LUYỆN TẬP:
Câu 1. Hãy kể tên một số hoạt động trong thực tế liên quan chủ yếu đến lĩnh vực khoa học tự nhiên:
a) Vật lí học: đạp xe đế xe chuyển động; đùng cần cầu nâng hàng; ...
b) Hoá học: bón phân đạm cho cây trồng; quá trình lên men rượu; ...
c) Sinh học: cát ghép, chiết cành; sản xuất phản vì sinh; ...
d) Khoa học Trái Đất: đự báo thời tiết; cảnh báo lũ quét, sóng thần, sạt lở, ....
e) Thiên văn học: quan sát hiện tượng nhật thực, nguyệt thực; ...
Câu 2. C.
Câu 3. Có thể dựa vào đối tượng nghiên cứu để phân biệt khoa học về vật chất và khoa học về sự sống:
+ Đối tượng nghiên cứu của khoa học về sự sống là các vật sống.
+ Đối tượng nghiên cứu của khoa học về vật chất là các vật không sống.
Hoạt động 5: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để phân loại được ĐV đơn bào với đv đa bào
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS làm các bài tập
d. Tổ chức hoạt động: GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức và hoàn thành bài tập:
- Một chú robot có thể cười, nói và hành động như một con người. Vậy robot là vật sống hay vật không sống?
Để HS trả lời câu hỏi, Gv đưa ra thêm những câu hỏi gợi ý:
+ Robot có trao đổi chất không?
+ Robot có sinh trưởng và phát triển không?
+ Robot có sinh sản không?
Sau khi HS trả lời, GV kết luận: Robot không có đặc trứng ống, nó là vật không sống.
C. Dặn dò
-Trả lời câu hỏi cuối bài. Làm bài tập SBT
- Đọc trước bài tiếp theo
D. Kiểm tra đánh giá thường xuyên
- Kết thúc bài học, Gv cho học sinh tự đánh giá theo bảng sau
Họ và tên học sinh: ..
Các tiêu chí
Tốt
Khá
TB
Chưa đạt
Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
Tham gia hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV
Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên
Nêu được vai trò của khoa học tự nhiên
BÀI 3: QUY ĐỊNH AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH.
 GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO - SỬ DỤNG KÍNH LÚP VÀ KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC
(Thời gian thực hiện: 4 tiết)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
- Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành.
- Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.
- Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành.
- Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp khi học tập môn Khoa học tự nhiên.
- Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các quy định an toàn trong phòng thực hành; cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp, kính lúp và kính hiển vi quang học trong phòng thực hành;
+ Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cẩu của GV trong phòng thực hành, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo;
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực khoa học tự nhiên:
+ Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được các quỵ định an toàn khi học trong phòng thực hành; Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành;
+ Tìm hiểu tự nhiên: Đọc và phân biệt được các hình ảnh quỵ định an toàn trong phòng thực hành; Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp khi học tập môn Khoa học tự nhiên;
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp, kính lúp và kính hiển vi quang học khi học tập môn Khoa học tự nhiên.
3. Phẩm chất:
- Ý thức cao trong việc thực hiện nghiêm túc các quỵ định an toàn trong phòng thực hành;
- Trung thực và cẩn thận trong quá trình làm thực hành;
- Học tập tác phong làm việc nghiêm túc trong phòng thực hành;
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- SGK.
- Bài giảng powerpoint (Kèm kênh: tranh, hình ảnh về quy định an toàn trong phòng thực hành).
- Kính lúp, kính hiển vi quang học. Bộ mẫu vật tế bào cố định hoặc mẫu vật tươi, lamen, lam kính, nước cất, que cấy....
- Một số dụng cụ đo lường thường gặp trong học tập môn KHTN: Cân đồng hồ, nhiệt kế, ống đong, pipet, cốc đong....
- Phiếu học tập cá nhân; Phiếu học tập nhóm.
- Trò chơi sử dụng câu hỏi liên quan đến bài, sử dụng các tương tác trực tuyến.
III. Tiến trình dạy học 
A. Khởi động:	
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài thực hành
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo
viên
c. Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Tại sao phải thực hiện các quy định an toàn trong phòng thực hành? Làm thế nào để đo được kích thước, khối lượng, nhiệt độ,... của một vật thể?
Muốn quan sát những vật có kích thước nhỏ và rất nhỏ, chúng ta dùng dụng cụ nào?
- Thực hiện nhiệm vụ
- Thực hiện nhiệm vụ
+ Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ.
+ GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
- Thực hiện nhiệm vụ
- Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
- Chốt lại và đặt vấn đề vào bài: Từ những hiểu biết đã có của HS, GV dẫn dắt vào nội dung bài mới.
- Chuẩn bị sách vở học bài
B. Hình thành kiến thức mới:
TIẾT 1
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy định an toàn phòng thực hành
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu các quỵ định an toàn phòng thực hành qua nội quy phòng thực hành của trường cũng như giới thiệu trong SGK.
b. Nội dung: GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép hoặc phòng tranh qua việc chia nhóm cho HS thảo luận và điền thông tin vào bảng
c. Sản phẩm: Trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ GV cho quan sát hình 3.1 và cho biết những điều phải làm, không được làm trong phòng thực hành. GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép qua việc chia nhóm cho HS thảo luận và điền thông tin vào bảng sau:
Việc phải làm
Việc không được làm
- Nhận nhiệm vụ
- Thực hiện nhiệm vụ
+ GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
- HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao. 
- Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:
+ Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình. 
Dự kiến sản phẩm ( bảng bên dưới)
- Trình bày sản phẩm
+ Hình 3.1 a), b) và c) cho thấy một số hành động không được làm trong phòng thực hành như: để cặp sách, túi sách, chai nước, đổ ăn,... trên bàn trong phòng thực hành; tóc thả dài; không đeo găng tay, khẩu trang, kính; lấy hoá chất bằng tay.
+ Hình 3.1 d) là hành động phải làm như đeo găng tay, đeo kính, khẩu trang,... khi thực hành.
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
+ GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung nếu thấy cần thiết
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm
Phải làm
Không được làm
- Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Có đấy đủ các dụng cụ bảo hộ như kính bảo vệ mắt, găng tay lấy hoá chất, khẩu trang thí nghiệm, áo quấn bảo hộ thích hợp, ... khi làm thí nghiệm, thực hành
- Ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành
- Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của GV
- Tóc thả dài, đi giày dép cao gót
- Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hoá chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành để đảm bảo an toàn tuyệt đối khi làm thí nghiệm
- Tự làm các thí nghiệm khi chưa có sự đóng ý của GV
- Thực hiện đúng nội quy phòng thực hành, hiểu rõ các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành
- Nếm thử hoá chất, làm hư hỏng các dụng cụ, vật mẫu thực hành
- Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành
- Cầm và lẫy hoá chất bằng tay
- Rửa tay thường xuyên để tránh dính hoá chất
- Thông báo ngay với GV khi gặp các sự cố mất an toàn như bị đứt tay, hoá chất bắn vào mắt, bỏng hoá chất, bỏng nhiệt, làm vô dụng cụ thuỷ tinh, gây đổ hoá chất, cháy nổ, chập điện,...
Hoạt động 3: Quan sát một số kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu một số kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành của nhà trường.
b. Nội dung: GV chuẩn bị sẵn các biển kí hiệu cảnh báo như trong SGK cho HS quan sát, hướng dẫn HS tìm hiểu một số kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành của nhà trường.
c. Sản phẩm: Trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Tại sao lại dùng kí hiệu cảnh báo thay cho mô tả bằng chữ?
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Đuổi hình bắt chữ”
+ GV sử dụng các kí hiệu không theo trật tự trong SGK và yêu cầu các em chỉ ra ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo đó.
- Nhận nhiệm vụ
- Để có thể tạo sự chú ý mạnh và dễ quan sát.
- Thực hiện nhiệm vụ
+ GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
- Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Qua tham gia trò chơi, HS hiểu một số kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.
+ GV hướng dẫn HS rút ra kết luận theo SGK.
Dự kiến câu trả lời:
Chất dễ cháy: Tránh gần các nguổn lửa gây nguy hiểm cháy nổ;
Chất ăn mòn: Không để dây ra kim loại, các vật dụng hoặc cơ thể vì có thể gây ăn mòn;
Chất độc cho môi trường: Không thải ra môi trường nước, không khí, đất;
Chất độc sinh học: Tác nhân virus, vi khuẩn nguy hiểm sinh học, không đến gẩn;
Nguy hiểm về điện: Tránh xa vì có thể bị điện giật;
Hoá chất độc hại: Hoá chất độc đối với sức khoẻ, chỉ sửdụng cho mục đích thí nghiệm;
Chất phóng xạ: Nguồn phóng xạ gây nguy hiểm cho sức khoẻ;
Cấm sử dụng nước uống: Nước dùng cho thí nghiệm, không phải nước uống;
Cấm lửa: Khu vực dễ xảy ra cháy, cẩn thận với nguồn lửa;
Nơi có bình chữa cháy: Khu vực có bình chữa cháy, lưu ý để sử dụng khi có sự cố cháy;
Lối thoát hiểm: Chỗ thoát hiểm khi gặp sự cố hoả hoạn, cháy nổ,...
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ	
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung .
- GV: Làm rõ vấn đề cần giải quyết/giải thích; nhiệm vụ học tập phải thực hiện tiếp theo: Trong PTH còn có đầy đủ các thiết bị, dụng cụ... để thực hiện thí nghiệm, thực hành. Thường gặp trong PTH các thiết bị, dụng cụ... nào? Tác dụng và cách sử dụng các thiết bị, dụng cụ... đó như thế nào?
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao hoàn thành vào phiếu.
- Nhóm được chọn trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.
* Mỗi kí hiệu cảnh báo thường có hình dạng và màu sắc riêng để dễ nhận biết.
Kí hiệu cảnh báo cấm: hình tròn, viền đỏ, nền trắng.
Kí hiệu cảnh báo các khu vực nguy hiểm: hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền vàng.
Kí hiệu cảnh báo nguy hại do hoá chất gầy ra: hình vuông, viền đen, nền đỏ.
Kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện: hình chữ nhật, nền xanh hoặc đỏ.
- Lắng nghe
- HS giải quyết vấn đề
Hoạt động 4: Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về các kí hiệu cảnh báo an toàn, quy định an toàn PTH... và kiến thức về sử dụng các dụng cụ đo, kính lúp, kính hiển vi QH.
b. Nội dung: Câu hỏi, bài tập GV giao cho học sinh thực hiện:
Câu 1. Việc làm nào sau đây được cho là KHÔNG an toàn trong phòng thực hành?
A.Đeo găng tay khi lấy hóa chất.
B.Tự ý làm thí nghiệm.
C.Quan sát lối thoát hiểm của phòng thực hành.
D.Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành. 
Câu 2. Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành, em cần:
A.Báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành
B.Tự xử lí và không thông báo với giáo viên 
C.Nhờ bạn xử lí sự cố 
D.Tiếp tục làm thí nghiệm 
Câu 3. Kí hiệu cảnh báo nào sau đây cho biết em đang ở gần vị trí có hóa chất độc hại? 
Đáp án B.
Câu 4. Quan sát hình 3.2 (trang 13), em hãy cho biết những kí hiệu cảnh báo nào thuộc: (GV hướng dẫn HS tìm đúng đáp án)
 a) Kí hiệu chỉ dẫn thực hiện b) Kí hiệu báo nguy hại do hóa chất gây ra 
 c) Kí hiệu báo các khu vực nguy hiểm d) Kí hiệu báo cấm
Câu 5. Cho các dụng cụ sau trong phòng thực hành: Lực kế, nhiệt kế, cân đồng hồ,thước dây.(GV hướng dẫn HS tìm đúng đáp án)
Hãy chọn dụng cụ thích hợp để đo:
a) Nhiệt độ của một cốc nước b) Khối lượng của viên bi sắt 
Câu 6. Kính lúp và KHV thường được dùng để quan sát những vật có đặc điểm như thế nào? (Đáp án: Kích thước nhỏ, không quan sát được bằng mắt thường)
c. Sản phẩm: 
Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tậpdo học sinh thực hiện. Kết quả tìm ra đội chiến thắng (Đội trả lời đúng và nhanh nhất =>Điểm cao nhất)
d. Tổ chức thực hiện: 
GV chia lớp thành 4 nhóm (4 đội), sử dụng phần mềm gameshow để HS tham gia trả lời theo nhóm, trực tuyến.
GV giới thiệu số lượng câu hỏi, luật chơi và hướng dẫn, hỗ trợ học sinh thực hiện. GV, HS cùng được tham gia đánh giá kết quả thực hiện. Phần mềm tự động chấm điểm dựa trên câu trả lời đúng của nhóm HS. 
Hoạt động 5: Vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà 
c. Sản phẩm: Bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện: 
Bài 3.8 (SBT) 
a.Tên thiết bị này là gì?
b.Thiết bị này dùng để làm gì?
 Sau khi dùng thiết bị nàỵ làm thí nghiệm, bạn Nguyên không gỡ quả nặng trên thiết bị và treo lén giá đỡ. Theo em, bạn Nguyên làm vậy là đúng hay sai? Giải thích.
Đáp án:
 a) Thiết bị có tên là lực kế.
 b) Lực kế dùng để đo lực. Bạn Nguyên để nguyên quả nặng trên lực kế rồi treo lên giá đỡ là không đúng. Nếu treo liên tực nó sẽ làm dãn lò xò của lực kế và làm mất độ chính xác của các lẩn đo sau.
TIẾT 2
Hoạt động 6: Tìm hiểu một số dụng cụ đo
a. Mục tiêu: GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số dụng cụ đo thường gặp trong thực tế và trong phòng thực hành.
b. Nội dung: GV chuẩn bị sẵn các biển kí hiệu cảnh báo như trong SGK cho HS quan sát, hướng dẫn HS tìm hiểu một số kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành của nhà trường.
c. Sản phẩm: Trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm cặp đôi hoặc các nhóm nhỏ, hướng dẫn HS quan sát hình 3.3 và gợi ý HS thảo luận các nội dung 4,5,6 trong SGK.
Gia đình em thường sử dụng dụng cụ đo nào? Kể tên một số dụng cụ đo mà em biết?
Em hãy cho biết các dụng cụ trong hình 3.3 dùng để làm gì?
Trình bày cách sử dụng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng.
- HS nhận nhiệm vụ
* Khi cẩn đo thể tích của chất lỏng bằng cốc chia độ, em cẩn thực hiện các bước:
Ước lượng thể tích chất lỏng cẩn đo.
Chọn cốc chia độ thích hợp với thể tích cẩn đo.
Đặt cốc chia độ thẳng đứng, cho chất lỏng vào bình.
Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mức chất lỏng trong cốc.
Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mức chất lỏng trong cốc chia độ.
- Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS quan sát đối tượng (vật, chất,...) cần đo để chọn dụng cụ đo phù hợp, sau đó hướng dẫn HS cách đo.
- GV có thể hướng dẫn cho HS nội dung đọc thêm trong SGK về cách sử dụng pipette đơn giản để lấy lượng nhỏ thể tích chất lỏng.
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao. 
- Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình. 
 + GV lựa chọn 01 nhóm 02 học sinh nhanh nhất báo cáo trình bày: Thuyết trình trên máy chiếu. 
- Nhóm được chọn trình bày kết quả.
- HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung nếu thấy cần thiết
- Ghi vào vở
Hoạt động 7: Luyện tập
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về 
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học; 
d. Tổ chức thực hiện:
GV giao nhiệm vụ :
NV1:Hoàn thiện quy trình đo bằng cách điền số thứ tự các bước theo mẫu bảng sau cho phù hợp:
Quy trình đo
Nội dung
Bước...?
Chọn dụng cụ đo phù hợp
Bước...?
Ước lượng đại lượng cấn đo
Bước...?
Đọc và ghi kết quả mỏi lãn đo
Bước...?
Điếu chỉnh dụng cụ đo vé vạch số 0
Bước...?
Thực hiện phép đo
- GV hướng dẫn HS điền và sắp xếp lại thứ tự nội dung các bước:
Quy trình đo
Nội dung
Bước 2
Chọn dụng cụ đo phù hợp
Bước1
Ước lượng đại lượng cấn đo
Bước 5
Đọc và ghi kết quả mỗi lán đo
Bước 3
Điếu chỉnh dụng cụ đo vẽ vạch sô' 0
Bước 4
Thực hiện phép đo
Hoạt động 8: Vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà 
c. Sản phẩm: Bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
* Em hãy thực hành đo khối lượng và thể tích hòn đá bằng cách sử dụng cân đo và cốc chia độ.
Đây là hoạt động thực hành vận dụng nội dung bài học, GV có thể hướng dẫn HS thực hành trên lớp hoặc trong phòng thực hành.Trong trường hợp không đủ thời gian thực hành trên lớp, GV có thể chia các nhóm và giao nhiệm vụ về nhà làm, có thể gợi ý các nhóm quay lại cách làm bằng điện thoại (nếu có), làm minh chứng để tiết sau lên lớp thảo luận.
GV hướng dẫn HS ước lượng khối lượng hòn đá và chọn cân phù hợp, trong trường hợp này hòn đá có khối lượng khoảng 500 g nên có thể chọn cân điện tử và cân được 482,63 g. Sau đó cho HS cân khay đựng và trừ đi sẽ có khối lượng của hòn đá.
Để xác định được thể tích vật rắn chìm được trong nước và khôn

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_6_chuong_trinh_ca_nam.docx