Giáo trình Ngữ văn Lớp 6 (Bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tập 1

Giáo trình Ngữ văn Lớp 6 (Bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tập 1

ĐỌC HIỂU

VBvăn học

Đọc hiểu nội dung

- Nêu được ấn tượng chung về VB; nhận biếtđược các chi tiết tiêu biểu,

đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể tác phẩm.

- Nhận biết được chủ đề củaVB.

- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn

ngữVB.

- Tóm tắt đượcVB một cách ngắn gọn.

Đọc hiểu hình thức

- Nhận biết được một số yếu tố của truyện truyền thuyết, cổ tích, đổng

thoại như: cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật.

- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình

dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.

- Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện

ngôi thứ ba.

- Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của thơ lục bát.

- Nhận biếtvà bước đầu nhận xét được nét độc đáocủa bài thơthể hiện

qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.

- Nhận biết và nêu được tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả

trong thơ.

- Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện

ngôi thứ nhất của hói kí hoặc du kí.

Liên hệ, so sánh, kết nối

- Nhận biết được những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân

vật trong hai VB.

- Nêu được bài học vế cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do VB đã

đọc gợi ra.

Đọc mởrộng

- Trong một năm học, đọc tối thiểu 35 VB văn học (bao gồm cả VB được

hướng dẫn đọctrên mạng in-tơ-nét) có thể loại và độ dài tương đương

với cácVBđã học.

- Họcthuộc lòng một số đoạn thơ, bàithơyêu thích trong chương trình.

pdf 157 trang Hà Thu 31/05/2022 4100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Ngữ văn Lớp 6 (Bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tập 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÙI MẠNH HÙNG (Tổng Chủ biên)
NGUYỄN THỊ NGÂN HOA (Chủ biên)
NGUYỄN LINH CHI - NGUYỄN THỊ MAI LIÊN - LÊTRÀ MY
LÊ THỊ MINH NGUYỆT - NGUYỄN THỊ NƯƠNG - NGUYỄN THỊ HẢI PHƯƠNG
SÁCH GIÁO VIÊN
NGƯ VÁN
BÙI MẠNH HỪNG (Tổng Chủ biên) - NGUYỄN THỊ NGÂN HOA (Chủ biên) 
NGUYỄN LINH CHI - NGUYỄN THỊ MAI LIÊN - LÊ TRÀ MY 
LÊ THỊ MINH NGUYỆT - NGUYỀN THỊ NƯƠNG - NGUYỀN THỊ HẢI PHƯƠNG
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM
I QUY ƯỚC VIẾT TẮT DÙNG TRONG SÁCH
GV giáo viên
HS học sinh
SBT sách bài tập
SGK sách giáo khoa
SGV sách giáo viên
SHS sách học sinh
VB văn bản
Ngữ văn 6 - SGV là tài liệu hướng dẫn dành cho các thầy cô dạy học SHS 
Ngữ văn 6, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống của Nhà xuất bản Giáo dục 
Việt Nam. SHS Ngữ văn 6 chú trọng phát huy vai trò thiết kế, tổ chức, hướng dẫn 
của GV và tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS trong quá trình dạy và học. 
Để đạt được yêu cầu này, Ngữ văn 6 - SGV trình bày tường minh các yêu cầu 
cần đạt ở từng bài học và hướng dẫn chi tiết, cụ thể các hoạt động mà GV và 
HS cần tiến hành trong mỗi giờ dạy học Ngữ văn.
Ngữ văn 6 - SGV gốm hai phần: Hướng dẫn chung và Hướng dẫn dạy học các 
bài cụ thể. Phần Hướng dẫn chung thuyết minh về Chương trình giáo dục phổ 
thông môn Ngữ văn lớp 6, gồm mục tiêu, yêu cầu cần đạt và nội dung dạy học 
được quy định trong chương trình; giới thiệu quan điểm biên soạn, những điểm 
mới cơ bản của SHS Ngữ văn 6, cấu trúc sách và cấu trúc các bài học trong SHS; 
giới thiệu SGV; đặc biệt, có hướng dẫn dạy học một số dạng bài, đặt cơ sở cho 
phần Hướng dẫn dạy học các bài cụ thể. Ngoài ra, phần này còn có một số lưu ý 
trong việc lập kế hoạch dạy học SHS Ngữ văn 6 và thông tin về tài liệu bổ trợ.
Trong phần hai, tương ứng với mỗi bài học trong SHS có một bài hướng 
dẫn dạy học trong SGV. Mỗi bài hướng dẫn dạy học đều gồm các phần: Yêu cầu 
cần đạt, Chuẩn bị, Tổ chức hoạt động dạy học. Các hoạt động dạy học trong 
SGV được triển khai bám sát những nội dung đã được thiết kế trong SHS. 
Những nội dung hướng dẫn dạy học các bài cụ thể vừa chi tiết vừa tạo độ mở 
khá rộng cho GV sử dụng. Trên cơ sở những nội dung hướng dẫn này, GV có 
thể vận dụng linh hoạt và sáng tạo để tổ chức các hoạt động dạy học phù hợp 
với điều kiện thực tế của nhà trường và đối tượng HS. Ngữ văn 6 - SGV chú 
trọng việc hỗ trợ GV đổi mới phương pháp dạy học, tạo cơ hội cho GV và HS 
tương tác tích cực trong quá trình dạy học trên lớp, hướng dẫn GV cách hỗ trợ 
HS phát triển khả năng tự học.
Nhóm tác giả hi vọng rằng Ngữ văn 6 - SGVlà tài liệu hướng dẫn dạy học 
hữu ích đối với mỗi GV trong quá trình đổi mới dạy học Ngữ văn ở trường phổ 
thông. Mặc dù chúng tôi đã rất cố gắng nhưng cuốn sách chắc vẫn còn những 
thiếu sót. Chúng tôi mong thường xuyên nhận được ý kiến đóng góp của quý 
thầy cô và bạn đọc để có thể chỉnh lí, hoàn thiện sách nhằm đáp ứng tốt hơn 
yêu cầu đổi mới dạy học Ngữ văn.
CÁC TÁC GIẢ
3
Lời nói đầu
Trơng
.....3
Phần một: Hướng dẫn chung....................................................................................7
I. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt và nội dung dạy học
được quy định trong chương trình .......................................................................7
II. Giới thiệu sách giáo khoa Ngữvăn 6 11
III. Giới thiệu sách giáo viên 21
Phần hai: Hướng dẫn dạy học các bài cụ thể........................................................ 54
Bài 1.TÔI VÀ CÁC BẠN............................................................................................54
I. Yêu cầu cẩn đạt.....................................................................................................54
II. Chuẩn bị.............
III. Tổ chức hoạt động dạy họcI. IO nu n i aọ a ỵ n
iới thiệu bài học và Tri thức ngữ văn
54
I s $.601»
Đọc vãn bản và Thực hành tiếng Việt................................................................. 57
VB 1. Bài học đường đời đâu tiên (trích Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài) 5 7
Thực hành tiếng Việt.................................................................................................60
VB 2. Nếu cậu muốn có một người bạn... (trích Hoàng tử bé, Ăng-toan dơ
Xanh-tơ Ê-xu-pe-ri)...................................................................................................62
Thực hành tiếng Việt.................................................................................................66
VB 3. Bắt nạt (Nguyễn Thê' Hoàng Linh)...................................................................67
Viết............................................................................................................................69
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em 69
Nói và nghe..............................................................................................................72
Kể lại một trải nghiệm của em.................................................................................72
Củng cố, mở rộng......................................................................................................73
Bài 2. GÕ CỬA TRÁI TIM 77
I. Yêu cẩu cẩn đạt.......................................................................................................77
II. Chuẩn bị.................................................................................................................77
III. Tổ chức hoạt động dạy học 80
Giới thiệu bài học và Tri thức ngữ văn.................................................................80
Đọc vãn bản và Thực hành tiếng Việt..................................................................80
VB 1. Chuyện cổ tích về loài người (Xuân Quỳnh) 80
Thực hành tiếng Việt..........................................................................................85
VB 2. Mây và sóng (Ra-bin-đơ-ra-nátTa-go) 86
Thực hành tiếng Việt..........................................................................................89
VB 3. Bức tranh của em gái tôi (Tạ Duy Anh) 91
Viết ............................................................................................................................92
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả 92
Nói và nghe..............................................................................................................94
Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống gia đình 94
Củng cố, mở rộng .............................................................................................95
Bài 3. YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẺ 96
I. Yêu cẩu cẩn đạt...............................................................................................96
II. Chuẩn bị........................................................................................................96
III. Tổ chức hoạt động dạy học 99
Giới thiệu bài học và Tri thức ngữ văn.................................................................99
Đọc văn bản và Thực hành tiếng Việt................................................................100
VB 1. Cổ bé bán diêm (Han Cri-xti-an An-đéc-xen) 100
Thực hành tiếng Việt........................................................................................104
VB 2. Gió lạnh đầu mùa (Thạch Lam) ..................................106
Thực hành tiếng Việt........................................................................................109
VB 3. Con chào mào (Mai Văn Phấn) 111
Viết..........................................................................................................................112
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em 112
Nói và nghe............................................................................................................115
Kể về một trải nghiệm của em 115
Củng cố, mở rộng ...........................................................................................116
ĐỌC MỞ RỘNG......................................................................................................118
Bài 4. QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU.............................................................................119
I. Yêu cẩu cẩn đạt.............................................................................................119
II. Chuẩn bị.......................................................................................................119
III. Tổ chức hoạt động dạy học 122
Giới thiệu bài học và Tri thức ngữ văn...............................................................122
Đọc văn bản và Thực hành tiếng Việt................................................................123
VB 1. Chùm ca dao về quê hương đất nước 123
Thực hành tiếng Việt ..............................................................................................125
VB 2. Chuyện cổ nước mình (Lâm Thị Mỹ Dạ) ................................................... 127
VB 3. Cây tre Việt Nam (Thép Mới) 129
Thực hành tiếng Việt...............................................................................................132
Viết..........................................................................................................................133
Tập làm một bài thơ lục bát 133
Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát 133
Nói và nghe............................................................................................................136
Trình bày suy nghĩ vể tình cảm của con người với quê hương 136
Củng cố, mở rộng ...................................................................................................137
Bài 5. NHỮNG NẺO ĐƯỜNG xứ SỞ 138
I. Yêu cẩu cẩn đạt.....................................................................................................138
II. Chuẩn bị...............................................................................................................138
III. Tổ chức hoạt động dạy học 140
Giới thiệu bài học và Tri thức ngữ văn............................................................. 140
Đọc văn bản và Thực hành tiếng Việt................................................................140
VB 1. Cô Tô (trích, Nguyễn Tuân) 140
Thực hành tiếng Việt..............................................................................................142
VB 2. Hang Én (Hà My).............................................................................................144
Thực hành tiếng Việt .............................................................................................146
VB 3. Cửu Long Giang ta ơi (trích, Nguyên Hổng) 147
Viết..........................................................................................................................149
Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt 149
Nói và nghe............................................................................................................151
Chia sẻ một trải nghiệm vể nơi em sống hoặc từng đến 151
Củng cố, mở rộng ...................................................................................................152
ĐỌC MỞ RỘNG......................................................................................................153
ÔN TẬP HỌC KÌ I....................................................................................................154
6
HƯỚNG DẪN CHUNG
MỤC TIÊU, YÊU CẦU CẦN ĐẠT VÀ NỘI DUNG DẠY HỌC Được QUY ĐỊNH 
TRONG CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu
Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn (Ban hành kèm theo Thông tư số 
32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) 
quy định mục tiêu dạy học Ngữ văn ở cấp Trung học cơ sở như sau:
a. Giúp HS tiếp tục phát triển những phẩm chất tốt đẹp đã được hình thành ở Tiểu học; 
nâng cao và mở rộng yêu cầu phát triển về phẩm chất với các biểu hiện cụ thể như: biết tự 
hào về lịch sử dân tộc và văn học dân tộc; có ước mơ và khát vọng, có tinh thần tự học và tự 
trọng, có ý thức công dân, tôn trọng pháp luật.
b. Tiếp tục phát triển các năng lực chung, năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học đã hình 
thành ở cấp Tiểu học với các yêu cẩu cần đạt cao hơn. Phát triển năng lực ngôn ngữ với 
yêu cẩu: phân biệt được các loại VB (VB văn học, VB nghị luận, VB thông tin); đọc hiểu 
được nội dung tường minh và nội dung hàm ẩn của các loại VB; viết được đoạn và bài văn 
tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, nhật dụng hoàn chỉnh, mạch lạc, lô-gíc, 
đúng quy trình, có kết hợp các phương thức biểu đạt; nói dễ hiểu, mạch lạc; có thái độ tự tin, 
phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp; nghe hiểu với thái độ phù hợp.
Phát triển năng lực văn học với yêu cầu: phần biệt được các thê’ loại truyện, thơ, kí, kịch bản 
văn học và một số tiểu loại cụ thể; nhận biết được đặc điểm của ngôn ngữ văn học, nhận biết và 
phân tích được tác dụng của những yếu tố hình thức và biện pháp nghệ thuật gắn với mỗi 
thề loại văn học; nhận biết được giá trị biểu cảm, giá trị nhận thức, giá trị thẩm mĩ; phân tích 
được tính hình tượng, nội dung và hình thức của tác phẩm văn học; có thể tạo lập được một 
số sản phẩm viết, nói có tính văn học.
2. Yêu cẩu cần đạt và nội dung dạy học
Mục tiêu dạy học Ngữ văn cấp Trung học cơ sở thực hiện từ lớp 6 đến lớp 9 được thể 
hiện qua yêu cầu cần đạt đối với các hoạt động: đọc, viết, nói và nghe. Cùng với mục tiêu 
phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học, các năng lực chung và phẩm chất cần 
thiết của người học cũng đạt được thông qua các hoạt động này. Để đạt được các yêu cầu 
về năng lực và phẩm chất thông qua dạy học Ngữ văn, ở mỗi lớp, Chương trình giáo dục phổ 
thông môn Ngữ văn năm 2018 quy định một số nội dung dạy học tối thiểu, bao gồm những 
kiến thức vế tiếng Việt và văn học, định hướng phạm vi lựa chọn ngữ liệu. Dù vậy, chương 
trình vẫn mang tính chất mở, tạo cơ hội sáng tạo cho cả GV và HS khi thực hiện chương 
trình, sử dụng SGK và tài liệu dạy học nói chung. Sau đây là hệ thống yêu cầu cần đạt và 
nội dung dạy học ở lớp 6:
Yêu cầu cần đạt 
ĐỘC
Nội dung 
KIẾN THỨC TIÊNG VIỆT
ĐỌC HIỂU
VBvăn học
Đọc hiểu nội dung
- Nêu được ấn tượng chung về VB; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, 
đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể tác phẩm.
- Nhận biết được chủ đề của VB.
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn 
ngữVB.
- Tóm tắt được VB một cách ngắn gọn.
Đọc hiểu hình thức
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện truyền thuyết, cổ tích, đổng 
thoại như: cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật.
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình 
dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
- Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện 
ngôi thứ ba.
- Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của thơ lục bát.
- Nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện 
qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.
- Nhận biết và nêu được tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả 
trong thơ.
- Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện 
ngôi thứ nhất của hói kí hoặc du kí.
Liên hệ, so sánh, kết nối
- Nhận biết được những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân 
vật trong hai VB.
- Nêu được bài học vế cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do VB đã 
đọc gợi ra.
Đọc mở rộng
- Trong một năm học, đọc tối thiểu 35 VB văn học (bao gồm cả VB được 
hướng dẫn đọctrên mạng in-tơ-nét) có thể loại và độ dài tương đương 
với cácVBđã học.
- Học thuộc lòng một số đoạn thơ, bài thơyêu thích trong chương trình.
1.1. Từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy
1.2. Từ đa nghĩa và từ đổng âm
1.3. Nghĩa của một số thành ngữ thông 
dụng
1.4. Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt 
thông dụng (ví dụ: bất, phi) và nghĩa 
của những từ có yếu tố Hán Việt đó (ví 
dụ: bất công, bất đổng, phi nghĩa, phi lí)
2.1. Các thành phần chính của câu: mở 
rộng thành phẩn chính của câu bằng 
cụm từ
2.2. Trạng ngữ: đặc điểm, chức năng (liên 
kết câu)
2.3. Công dụng của dấu chấm phẩy (đánh 
dấu ranh giới giữa các bộ phận trong 
một chuỗi liệt kê phức tạp); dấu ngoặc 
kép (đánh dấu cách hiểu một từ ngữ 
không theo nghĩa thông thường)
3.1. Biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ: đặc 
điểm và tác dụng
3.2. Đoạn văn và VB: đặc điểm và chức 
năng
3.3. Lựa chọn từngữ và một số cấu trúc câu 
phù hợp với việc thể hiện nghĩa của VB
3.4. Kiểu VB và thể loại
- VB tựsự: bài văn kể lại một trải nghiệm 
của bản thân, bài văn kể lại một truyện 
cổ dân gian
- VB miêu tả: bài văn tả cảnh sinh hoạt
- VB biểu cảm: thơ lục bát; đoạn văn ghi 
lại cảm xúc khi đọc bài thơ lục bát
VB nghị luận
Đọc hiểu nội dung
- Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong VB; chỉ ra được mối 
liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng.
- Tóm tắt được các nội dung chính trong một VB nghị luận có nhiẽu 
đoạn.
Đọc hiểu hình thức
Nhận biết được đặc điểm nổi bật của VB nghị luận.
Liên hệ, so sánh, kết nối
Nhận ra được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong VB đối với suy nghĩ, tình 
cảm của bản thân.
Đọc mở rộng
Trong một năm học, đọc tối thiểu 9 VB nghị luận (bao gồm cả VB được 
hướng dẫn đọc trên mạng in-tơ-nét) có độ dài tương đương với các VB 
đã học.
VB thông tin
Đọc hiểu nội dung ■■ ■■ MB Hb í
- Nhận biết được các chi tiết trong VB; chỉ ra được mối liên hệ giữa các 
chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của VB.
- Tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong một VB thông tin có 
nhiều đoạn.
Đọc hiểu hình thức
- Nhận biết và hiểu được tác dụng của nhan đẽ, sa-pô, đề mục, chữ đậm, 
số thứtự và dấu đầu dòng trong VB.
- Nhận biết được VB thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan hệ giữa 
đặc điểm VB với mục đích của nó.
- Nhận biết được cách triển khai VB thông tin theo trật tự thời gian và 
theo quan hệ nhân quả.
Liên hệ, so sánh, kết nối
- Nhận biết được vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ 
(hình ảnh, số liệu,...).
- Chỉ ra được những vấn đế đặt ra trong VB có liên quan đến suy nghĩ và 
hành động của bản thân.
Đọc mờ rộng
Trong một năm học, đọc tối thiểu 18 VB thông tin (bao gổm cả VB được 
hướng dẫn đọc trên mạng in-tơ-nét) có kiểu VB và độ dài tương đương 
với cácVB đã học
- VB nghị luận: ý kiến, lí lẽ, bằng chứng; 
bài trình bày ý kiến vế một hiện tượng 
trong học tập, đời sống
- VB thông tin: nhan đề, sa-pô, để mục, 
chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng; 
VB thuyết minh thuật lại một sự kiện; 
biên bản ghi chép vế một vụ việc hay một 
cuộc họp, thảo luận
4.1. Sự phát triển ngôn ngữ: hiện tượng vay 
mượn từ, từ mượn, sử dụng từ mượn
4.2. Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ: 
hình ảnh, số liệu
KIẾN THỨC VĂN HỌC
1.1. Tính biểu cảm của VB văn học
1.2. Chi tiết và mối liên hệ giữa các chi tiết 
trong VB văn học M
1.3. Để tài, chủ đế của VB; tình cảm, cảm 
JWC của người viết
2.1. Các yếu tố: cốt truyện, nhân vật, lời 
người kể chuyện và lời nhân vật trong 
truyền thuyết, cổ tích, đồng thoại
2.2. Người kể chuyện ngôi thứ nhất và 
người kể chuyện ngôi thứ ba
2.3. Các yếu tố hình thức của thơ lục bát: số 
tiếng, số dòng, vần, nhịp
2.4. Nhan để, dòng thơ, khổ thơ, vần, nhịp, 
ngôn từ và tác dụng của các yếu tố đó 
trong bài thơ
2.5. Yếu tố tự sự, miêu tả trong thơ
2.6. Hình thức ghi chép, cách kể sự việc, 
người kể chuyện ngôi thứ nhất trong 
hói kí hoặc du kí
NÓI VÀ NGHE
VIẾT NGỮ LIỆU
Quy trình viết
Biết viết VB bảo đảm các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định để tài, 
mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh 
sửa, rút kinh nghiệm.
Thực hành viết
- Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; dùng người kể 
chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự 
việc được kể.
- Viết được bài văn kể lại một truyền thuyết hoặc cổ tích.
- Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt.
- Bước đẩu biết làm bài thơ lục bát; viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của 
mình sau khi đọc một bài thơ lục bát.
- Bước đấu biết viết bài văn trình bày ý kiến vể một hiện tượng mà mình 
quan tâm: nêu được vấn để và suy nghĩ của người viết, đưa ra được lí 
lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ cho ý kiến của mình.
- Bước đầu biết viết VB thuyết minh thuật lại một sự kiện.
- Viết được biên bản ghi chép đúng quy cách, nêu đầy đủ các nội dung 
chính vế một vụ việc hay một cuộc họp, cuộc thảo luận.
- Tóm tắt được nội dung chính của một số VB đơn giản đã đọc bằng 
sơ đổ.
1.1. VB văn học
- Truyền thuyết, cổ tích, đổng thoại, 
truyện ngắn
- Thơ, thơ lục bát
- Hổi kí hoặc du kí
1.2. VB nghị luận
- Nghị luận xã hội
- Nghị luận văn học
1.3. VB thông tin
- VB thuật lại một sự kiện
- Biên bản ghi chép
- Sơ đổ tóm tắt nội dung
NÓI
- Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân, thể hiện cảm xúc 
và suy nghĩ về trải nghiệm đó.
- Kể được một truyền thuyết hoặc cổ tích một cách sinh động, biết sử 
dụng các yếu tố hoang đường, kì ảo để tăng tính hấp dẫn trong khi kể.
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống.
NGHE
Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác.
NÓI NGHE TƯƠNG TÁC
Biết tham gia thảo luận trong nhóm nhỏ vế một vấn đề cần có giải pháp 
thống nhất, biết đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài để xuất dựa trên 
các ý tưởng được trình bày trong quá trình tháo luận.
10
II GIỚI THIỆU SÁCH GIÁO KHOKNGỮVĂN6
1. Quan điểm biên soạn
1.1. Quan điểm biên soạn SGK/Vgữ vàn Trung học cơ sở
- SGK Ngữ văn Trung học cơ sở, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, được biên soạn 
theo mô hình SGK phát triển năng lực và phẩm chất của người học. Thông qua các hoạt 
động đọc, viết, nói và nghe, với hệ thống VB được kết nối chặt chẽ trên cả trục chủ đề và trục 
thể loại, HS được phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học cũng như các năng lực tự 
chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Đồng thời, SGK cũng 
bồi dưỡng cho HS các phẩm chất chủ yếu được nêu trong Chương trình giáo dục phổ thông 
năm 2018, đặc biệt là những phẩm chất gắn với đặc thù của môn Ngữ văn như: lòng nhân ái, 
khoan dung, tình yêu quê hương đất nước.
- Sách chủ trương dạy học tích hợp các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe trong cùng một 
bài học; tích hợp dạy học kiến thức ngôn ngữ và kiến thức văn học với hoạt động đọc, viết, 
nói và nghe; tích hợp kiến thức ngôn ngữ, văn học với kiến thức về văn hoá, khoa học, nghệ 
thuật bảo đảm mục tiêu phát triển hiệu quả các năng lực và phẩm chất của người học.
- Sách trình bày tường minh các yêu cầu cần đạt của bài học và hướng dẫn các hoạt 
động một cách cụ thể, hệ thống nhằm phát huy cao nhất khả năng tự học của HS. Đồng thời 
với độ mở khá rộng, sách khơi gợi khả năng sáng tạo cho người sử dụng.
1.2. Quan điểm biên soạn SGK Ngữ vởn 6
Tuân thủ quan điểm biên soạn SGK Ngữ văn Trung học cơ sở nói chung, nhưng sách 
Ngữ văn 6 có một số định hướng riêng, do lứa tuổi lớp 6 đánh dấu giai đoạn chuyển tiếp 
quan trọng trong quá trình trưởng thành của HS. Các em vừa hoàn thành chương trình cấp 
Tiểu học và đang thích ứng dần với yêu cầu học tập ở một cấp học mới. Với môn Ngữ văn, 
sự chuyển tiếp quan trọng nhất thể hiện ở chỗ HS chuyển từ yêu cầu biết đọc, viết, nói và 
nghe ở mức độ căn bản sang yêu cầu biết phân biệt rõ các thể loại, loại VB (gọi chung là thể 
loại) để đọc, viết, nói và nghe theo mô hình do thể loại quy định. SGK Ngữ văn 6 thiết kế hệ 
thống bài học theo các chủ đế, lựa chọn ngữ liệu và hướng dẫn quy trình dạy học đọc, viết, 
nói và nghe theo cách phù hợp với đặc điểm nhận thức, tâm lí của HS. Sách cũng chú trọng 
giúp HS xác định rõ hơn yêu cầu của bài học, cách thức giải quyết các nhiệm vụ của bài học 
trong từng hoạt động cụ thể, để học tập một cách tích cực, chủ động và sáng tạo.
2. Những điểm mới cơ bản của SGK Ngữvởn 6
SGK Ngữ văn 6 tiếp cận mô hình SGK Ngữ văn của các nước phát triển. Cách lựa chọn 
các yêu cầu cần đạt (chuẩn cần đạt) của chương trình để cài đặt thành các yêu cầu cẩn đạt của 
từng bài học; cách triển khai các hoạt động dạy học nhằm đạt được yêu cầu mà bài học đề ra; 
cách khai thác ngữ liệu và kiến thức ngữ văn với mục đích phát triển năng lực ngôn ngữ và 
năng lực văn học của người học,... đều có dấu ấn của kinh nghiệm quốc tế, nhất là từ các nước 
như Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, Ô-xtrây-li-a, Hàn Quốc, Xinh-ga-po,... SGK Ngữ văn 6 
đồng thời cũng là kết quả kế thừa kinh nghiệm và thành tựu trong lĩnh vực nghiên cứu, biên 
soạn SGK và dạy học Ngữ văn của Việt Nam trong những thập niên qua, trong đó có kinh
nghiệm thiết kế bài học tích hợp và sắp xếp cụm bài học theo thể loại, loại VB. Sau đây là 
những điểm mới cơ bản của SGK Ngữ văn 6 kết tinh từ cả kinh nghiệm, thành tựu biên soạn 
SGK Ngữ văn của quốc tế và Việt Nam.
2.1. Hệ thống bài học được sắp xếp theo hệ thống chủ để và thể loại, loại VB, bảo 
đảm phát triển phẩm chất và năng lực của HS
Ngữ văn 6 gồm có 10 bài học. Tên bài thể hiện phần nào chủ đề (trừ bài 10 là một dự án 
đọc sách). Các VB được lựa chọn làm ngữ liệu trong mỗi bài vừa có nội dung gắn với chủ đề 
vừa có đặc điểm của thể loại, loại VB trọng tâm của bài đó. Cụ thể: bài 1. Tôi và các bạn 
(thể loại chính: truyện); bài 2. Gõ cửa trái tim (thể loại chính: thơ); bài 3. Yêu thương và chia sẻ 
(thể loại chính: truyện); bài 4. Quê hương yêu dấu (thể loại chính: thơ); bài 5. Những nẻo 
đường xứ sở (thêToại chính: du kí); bài 6. Chuyện kể về những người anh hùng (thêToại chính: 
truyền thuyết); bài 7. Thế giới cổ tích (tập trung vào truyện cổ tích); bài 8. Khác biệt và gần 
gũi (loại VB chính: nghị luận); bài 9. Trái Đất - ngôi nhà chung (loại VB chính: VB thông 
tin); bài 10. Cuốn sách tôi yêu (dự án đọc sách). Hệ thống chủ đề trong cả bộ sách được sắp 
xếp từ gần gũi (bản thân, gia đình, bè bạn: Tôi và các bạn, Gõ cửa trái tim) đến rộng lớn 
(xã hội, quê hương, đất nước: Yêu thương và chia sẻ, Quê hương yêu dấu, Những nẻo đường 
xứ sở); từ những câu chuyện đời xưa (Chuyện kể về những người anh hùng, Thế giới cổ tích) 
đến những vấn đề của cuộc sống hiện tại (Khác biệt và gần gũi, Trái Đất - ngôi nhà chung). 
Mỗi chủ đề bao quát một phạm vi đời sống đủ rộng, phù hợp với khả năng, nhu cẩu nhận 
thức của HS và có thề giúp các em hình thành, phát triển những phẩm chất cần thiết. Chẳng 
hạn, trong bài 1. Tôi và các bạn, hoạt động đọc, viết, nói và nghe được thiết kế gắn với các 
VB có chung đề tài là tình bạn giữa những nhân vật đang trong quá trình trải nghiệm cuộc 
sống để trưởng thành, gồm: Bài học đường đời đầu tiên (trích Dế Mèn phiêu lưu kí của 
Tô Hoài), Nếu cậu muốn có một người bạn... (trích Hoàng tử bé của Ầng-toan dơ Xanh-tơ 
Ê-xu-pe-ri), Bắt nạt (Nguyễn Thế Hoàng Linh), Những người bạn (trích Tôi là Bê-tô của 
Nguyễn Nhật Ánh). Qua việc đọc các VB cũng như viết, nói và nghe về những gì được gợi 
ra từ VB, HS được bồi dưỡng tình yêu thương, lòng trắc ẩn, đức khiêm tốn, thái độ chan 
hoà,... Ở bài 5. Những nẻo đường xứ sở, từ hoạt động đọc hiểu các VB Cô Tô (Nguyễn Tuân), 
Hang Én (Hà My), Cửu Long Giang ta ơi (Nguyên Hồng), Nghìn năm tháp Khương Mỹ 
(Lam Linh), HS có được những trải nghiệm phong phú về các vùng miền của đất nước với 
những vẻ đẹp đa dạng; được viết, nói và nghe vế những nội dung có sự kết nối ở những mức 
độ khác nhau với VB đọc. Từ đó, các em thêm yêu và tự hào vế quê hương đất nước.
SGK Ngữ văn 6 có hệ thống thể loại và loại VB rất đa dạng, đủ đáp ứng các yêu cầu cần đạt 
của Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn năm 2018, được phân bố, đan xen 
hợp lí. Sau khi được đọc VB thuộc các thể loại, loại: truyện, thơ, kí, truyện dân gian, VB nghị 
luận, VB thông tin, HS có cơ hội vận dụng tổng hợp vốn sống, trải nghiệm cũng như kĩ năng đọc, 
viết, nói và nghe được tích luỹ, rèn luyện trong cả năm học vào một dự án giàu tính trải nghiệm, 
được chọn đọc những cuốn sách yêu thích, luyện viết và sáng tạo những sản phẩm mang đậm 
dấu ấn cá nhân của mỗi em.
Cách thiết kế các bài học vừa dựa vào chủ đề vừa dựa vào thể loại, loại VB có những ưu 
thế sau: 1) Hệ thống chủ đế tạo sự kết nối về đề tài, nội dung giữa các VB trong một bài và 
giữa các bài, thuận lợi cho mục tiêu phát triển vốn sống, trải nghiệm cho HS ở độ tuổi lớp 6
nói riêng và Trung học cơ sở nói chung, góp phần bồi dưỡng tình cảm, phẩm chất cho 
người học; 2) Hệ thống thể loại, loại VB tạo được mô hình đọc hiểu và viết, ở mức độ nào 
đó là cả nói và nghe, giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học một cách 
hiệu quả. Nhờ đó, SGK Ngữ văn 6 bảo đảm các yêu cầu cần đạt về đọc, viết, nói và nghe 
được kết nối chặt chẽ với nhau và với các nội dung dạy học nhằm phát triển phẩm chất và 
năng lực cho HS theo cách hiệu quả nhất.
Bên cạnh phẩm chất và năng lực đặc thù, Ngữ văn 6 còn hướng tới mục tiêu phát triển 
năng lực chung cho HS. Tất cả các bài học đều có nội dung kết nối với cuộc sống, đặt ra 
những vấn đề đòi hỏi HS phải có chủ kiến, biết suy nghĩ, tìm tòi các giải pháp phù hợp với 
khả năng của các em. Các hoạt động được thiết kế trong các bài học giúp HS phát triển khả 
năng tự học, tạo điều kiện cho HS trao đổi nhóm, thảo luận và trình bày ý kiến, cảm xúc một 
cách cởi mở. Như vậy, không chỉ các phẩm chất và năng lực đặc thù mà các năng lực chung 
của HS cũng được phát triển hài hoà trong quá trình học tập.
2.2. Mỗi bài học được thiết kế theo mạch các hoạt động đọc, viết, nói và nghe 
nhằm phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học cho HS
Trong mỗi bài học, các hoạt động đọc, viết, nói và nghe được thiết kế liền mạch và kết 
nối chặt chẽ với nhau. Hoạt động đọc giúp HS nắm được nội dung VB, đặc điểm thể loại, 
loại VB, huy động vốn sống, trải nghiệm đê’ hiểu VB. Với những kiến thức, kĩ năng, vốn 
sống, trải nghiệm có được từ việc đọc, HS được hướng dẫn viết một kiểu VB theo một quy 
trình cụ thể, bài bản. Hoạt động nói và nghe được tổ chức trên cơ sở sản phẩm của hoạt 
động viết hoặc đọc. Như vậy, Ngữ văn 6 lấy hoạt động đọc làm cơ sở, cung cấp chất liệu, 
phương tiện cho các hoạt động viết, nói và nghe. Đây là một điểm nhấn quan trọng của 
Ngữ văn 6.
Để HS có thể đóng vai trò tích cực và chủ động trong quá trình đọc, ở phần mở đầu bài 
học, Ngữ văn 6 thiết kế mục Tri thức ngữ văn nhằm giúp HS có được những hiểu biết căn bản 
vể thể loại, loại VB để đọc hiểu theo đặc điểm, yêu c

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ngu_van_lop_6_bo_sach_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_so.pdf