Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn học Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2021-2022
Ngoại khoá: Giáo dục an toàn giao thông
1 1.Kiến thức
- Nêu được quy tắc chung về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ.
- Giải thích được một số quy định cụ thể về trật tự an toàn giao thông đường bộ và đường sắt.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,.
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
3. Phẩm chất
- Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động để tuyên truyền Luật ATGT
- Trung thực: Thực hiện nghiêm chỉnh và nhắc nhở các bạn thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trên
- Trách nhiệm: Có có ý thức tìm hiểu, tham gia các bộ luật ATGT, Tôn trọng các quy định về trật tự an toàn giao thông.
Tôn trọng lẽ phải
1 1. Về kiến thức:
- Từ chủ đề đạo đức, học sinh hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải, những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
- Học sinh nhận thức được vì sao trong cuộc sống mọi người phải tôn trọng lẽ phải.
2. Năng lực
+ Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực đặc thù
- Năng lực điều chỉnh hành vi.
- Năng lực phát triển bản thân.
- Học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân để trở thành người biết tôn trọng lẽ phải.
3. Phẩm chất
- Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân.
- Trách nhiệm: thực hiện đúng nội quy nơi công cộng; chấp hành tốt pháp luật, không tiếp tay cho kẻ xấu.
Phụ lục I KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT) TRƯỜNG THCS THƯỢNG TRƯNG TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, KHỐI LỚP 8 (Năm học 2021 - 2022) I. Đặc điểm tình hình 1. Số lớp: 04 ; Số học sinh: ...................; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):Không có 2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 01; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ........ Đại học: 01; Trên đại học:............. Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên : Tốt:.............; Khá: 01; Đạt:...............; Chưa đạt:........ 3. Thiết bị dạy học: STT Thiết bị dạy học Số lượng Các bài thí nghiệm/ thực hành Ghi chú 1 - Máy tính 01 2 - Máy chiếu prorecter 01 3 - Bảng phụ, phiếu học tập Tùy thuộc vào bài dạy 4 - Tranh ảnh minh họa Tùy thuộc vào bài dạy II. Kế hoạch dạy học: Phân phối chương trình HỌC KÌ I STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt 1 Ngoại khoá: Giáo dục an toàn giao thông 1 1.Kiến thức - Nêu được quy tắc chung về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ. - Giải thích được một số quy định cụ thể về trật tự an toàn giao thông đường bộ và đường sắt. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất - Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động để tuyên truyền Luật ATGT - Trung thực: Thực hiện nghiêm chỉnh và nhắc nhở các bạn thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trên - Trách nhiệm: Có có ý thức tìm hiểu, tham gia các bộ luật ATGT, Tôn trọng các quy định về trật tự an toàn giao thông. 2 Tôn trọng lẽ phải 1 1. Về kiến thức: - Từ chủ đề đạo đức, học sinh hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải, những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải. - Học sinh nhận thức được vì sao trong cuộc sống mọi người phải tôn trọng lẽ phải. 2. Năng lực + Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi. - Năng lực phát triển bản thân. - Học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân để trở thành người biết tôn trọng lẽ phải. 3. Phẩm chất - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân. - Trách nhiệm: thực hiện đúng nội quy nơi công cộng; chấp hành tốt pháp luật, không tiếp tay cho kẻ xấu. 3 Liêm khiết 1 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là liêm khiết - là khái niệm phạm trù đạo đức thứ 2 trong chủ đề này; phân biệt hành vi liêm khiết với hành vi không liêm khiết trong cuộc sống hằng ngày. - Vì sao cần phải sống liêm khiết. - Muốn sống liêm khiết thì cần phải làm gì. 2. Năng lực + Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi. Năng lực phát triển bản thân. - Học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân có lối sống liêm khiêt . 3. Phẩm chất - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân. - Trách nhiệm: Có thái độ đồng tình, ủng hộ và học tập tấm gương cả những người liêm khiết đồng thời phê phán những hành vi thiếu liêm khiết trong cuộc sống. 4 Tôn trọng người khác 1 Về kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng người khác, biểu hiện của tôn trọng người khác trong cuộc sống hằng ngày. - Vì sao trong quan hệ xã hội, mọi người đều phải tôn trọng lẫn nhau. 2. Năng lực: + Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi: Hs biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng người khác và không tôn trọng người khác trong cuộc sống hằng ngày. - Năng lực phát triển bản thân: Hs rèn luyện thói quen tự kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp, thể hiện sự tôn trọng mọi người ở mọi nơi mọi lúc. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Biết tôn trọng người khác, ton trọng những khiếm khuyết, sự khác biệt của mọi người - Trách nhiệm: Có thái độ đồng tình ủng hộ và học tập những nét ứng xử đẹp trong hành vi của những người biết tông trọng người khác , đồng thời phê phán những hành vi thiếu tôn trọng mọi người. 5 Giữ chữ tín 1 Về kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là giữ chữ tín, những biểu hiện khác nhau của giữ chữ tín trong cuộc sống hằng ngày. - Vì sao trong các mối quan hệ xã hội, mọi người đều cần phải giữ chữ tín. 2. Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi: biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín hoặc không giữ chữ tín. - Năng lực phát triển bản thân: Rèn luyện thói quen để trở thành người luôn biết giữ chữ tín trong mọi việc. 3. Phẩm chất - Trung thực: Có thái độ thật thà ngay thẳng, có trách nhiệm với lời nói của mình. - Trách nhiệm: Cố gắng học tập và có mong muốn rèn luyện theo gương của những người biết giữ chữ tín. 6 Chủ đề: Pháp luật và kỉ luật 4 1. Về kiến thức : - Học sinh hiểu bản chất của pháp luật và kỷ luật, mối quan hệ giữa pháp luật và kỷ luật, lợi ích và sự cần thiết phải tự giác tuân theo những quy định của pháp luật và kỷ luật. 2. Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi: Có ý thức tự giác, tôn trọng và chấp hành pháp luật, kỉ luật - Năng lực phát triển bản thân: biết xây dựng kế hoạch rèn luyện ý thức và thói quen kỷ luật có kỹ năng đánh giá và tự đánh giá hành vi kỷ luật biểu hiện hằng ngày trong học tập, trong sinh hoạt ở trường, ở nhà, ngoài đường phố. 3. Phẩm chất - Trung thực: Có ý thức tự giác, tôn trọng và chấp hành pháp luật, kỉ luật. - Trách nhiệm: Biết thực hiện và vận dụng đúng một số quy định của pháp luật và kỉ luật ở mọi lúc, mọi nơi. Biết nhắc nhở bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện những quy định của pháp luật và kỉ luật. 7 Kiểm tra giữa HKI 1 1. Kiến thức: - Hệ thống các nội dung kiến thức đã học trong nửa học kỳ I - HS nắm nội dung kiến thức trình bày có hệ thống, chính xác, khoa học. - Hiểu và vận dụng được nội dung cơ bản đã học, liên hệ được thực tế cuộc sống. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học. * Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành vi : Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi - Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Kiên trì, cố gắng ôn tập, đạt kết quả tốt trong học tập; - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp - Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra 8 Xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh 1 1.Kiến thức: - Kể được một số biểu hiện của tình bạn trong sáng lành mạnh. - Phân tích được đặc điểm và ý nghĩa của tình bạn trong sáng lành mạnh. 2. Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi. Năng lực phát triển bản thân: Biết đánh giá thái độ, hành vi của bản thân và người khác trong quan hệ với bạn bè. 3. Phẩm chất - Nhân ái: Có thái độ quý trọng và có mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh. - Trách nhiệm: Biết xây dựng và giữ gìn tình bạn trong sáng lành mạnh . 9 Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác 1 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. - Nêu được những biểu hiện và ý nghĩa của sự tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. - Hiểu được ý nghĩa của sự tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. 2. Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi. Năng lực phát triển bản thân. 3. Phẩm chất: - Yêu nước, nhân ái: Học sinh có lòng tự hào dân tộc và tôn trọng các dân tộc khác, có nhu cầu tìm hiểu và học tập những điều tốt đẹp trong nền văn hoá các dân tộc khác. - Trách nhiệm: Học sinh biết phân biệt hành vi đúng hoặc sai trong việc học hỏi các dân tộc khác; biết tiếp thu một cách có chọn lọc; tích cực học tập nâng cao hiểu biết và thamm gia các hoạt động xây dựng tình hữu nghị giữa các dân tộc . 10 Góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư. 1 1. Kiến thức: - HS hiểu nthế nào là cộng đồng dân cư và xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư. - Hiểu được ý nghĩa của việc xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư - Nêu được trách nhiệm của HS trong việc tham gia xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư. 2. Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi. Năng lực phát triển bản thân 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Có tình cảm gắn bó với cộng đồng nơi ở, ham thích các hoạt động xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư. - Trách nhiệm: Biết phân biệt những biểu hiện đúng và không đúng theo yêu cầu của việc xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư ; thường xuyên tham gia hoạt động xây dựng nếp sống văn hoá tại cộng đồng dân cư . 11 Tự lập 1 1. Về kiến thức: - Nêu được khái niệm tự lập, biểu hiện của người có tính tự lập và hiểu vì sao phải tự lập. - Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người khác. - Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng, không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác. 2. Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi. Năng lực phát triển bản thân 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luôn cố gắng tự mình vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; tham gia công việc lao động, sản xuất trong gia đình theo yêu cầu thực tế, phù hợp với khả năng và điều kiện của bản thân. - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; tôn trọng lẽ phải; bảo vệ điều hay, lẽ phải trước mọi người. 12 Lao động tự giác và sáng tạo 1 1.Kiến thức: - Hiểu được thế nào là lao động tự giác và sang tạo. - Nêu được những biểu hiện của lao động tự giác, sáng tạo trong lao động, trong học tập - Hiểu được ý nghĩa của lao động tự giác sáng tạo. 2. Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi. Năng lực phát triển bản thân 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Luôn cố gắng tự mình vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; tham gia công việc lao động, sản xuất trong gia đình theo yêu cầu thực tế, phù hợp với khả năng và điều kiện của bản thân. - Trách nhiệm: HS biết rèn luyện kĩ năng lao động, sáng tạo trong các lĩnh vực. Có ý thức tự giác, tìm tòi cái mới trong học tập và lao động. 13 Ôn tập học kỳ I 1 1. Kiến thức: - Hệ thống các nội dung kiến thức đã học trong học kỳ I - HS nắm nội dung kiến thức trình bày có hệ thống, chính xác, khoa học. - Hiểu và vận dụng được nội dung cơ bản đã học, liên hệ được thực tế cuộc sống. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học. * Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành vi : Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi - Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Kiên trì, cố gắng ôn tập, đạt kết quả tốt trong học tập; - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp - Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra 14 Kiểm tra cuối học kỳ I 1 1. Kiến thức: - Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học. * Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi - Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập 3 Về phẩm chất: - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp | - Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra Tổng số tiết: 18 HỌC KÌ II 15 Quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình 2 1. Kiến thức - Biết được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mỗi thành viên trong gia đình. - Hiểu được ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học. * Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết phân biệt hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình - Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình. - Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội :Hiểu được một số kiến thức phổ thông, cơ bản về pháp luật; nhận biết được một số sự kiện, liên quan đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia thực hiện các quyền và nghĩa vụ cơ bản của bản thân, tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện tốt. - Nhân ái: Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của mọi người, cùng nhau thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình nhằm xây dựng các quan hệ tốt đẹp và lành mạnh. - Trung thực: Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. 16 Phòng, chống tệ nạn xã hội 2 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là tệ nạn xã hội. - Nêu được tác hại của các tệ nạn xã hội. - Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.. - Nêu được trách nhiệm của công dân trong phòng chống các tệ nạn xã hội. 2. Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi: Phê phán và không tham gia các tệ nạn xã hội - Năng lực phát triển bản thân: Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Có ý thức ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. - Trách nhiệm: Tham gia các hoạt động phòng, chống các tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức. Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phòng, chống các tệ nạn xã hội. 17 Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS 1 1. Kiến thức: - Hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS đối với loài người. - Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống nhiễm HIV/AIDS. - Nêu được các biện pháp phòng, chống nhiễm HIV/AIDS, nhất là các biện pháp đối với bản thân. 2. Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được tác hại của HIV/AIDS từ đó có biện pháp phòng,chống nhiễm HIV/AIDS nhất là các biện pháp đối với bản thân. - Năng lực phát triển bản thân: Biết tự phòng, chống nhiễm HIV/AIDS và giúp đỡ người khác phòng, chống - Năng lực tự chủ và tự học: Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng sống cơ bản đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề trong cuộc sống. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện và giải quyết được những tình huống phát sinh trong cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Giáo dục thái độ quan tâm, chia sẻ và không phân biệt đối xử với người có HIV/AIDS. - Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày. - Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng, chống nhiễm HIV/AIDS. 18 Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại 1 1. Kiến thức: - Nhận dạng được các loại vũ khí thông thường, chất nổ, độc hại và tính chất nguy hiểm, tác hại của các tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại đó gây ra đối với con người và xã hội. - Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại 2. Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những vũ khí thông thường, chất nổ, chất độc hại để phòng tránh - Năng lực phát triển bản thân trang bị cho bản thân những kỹ năng sống cơ bản để phòng ngừa - Năng lực tự chủ và tự học: Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng sống cơ bản đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề trong cuộc sống. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện và giải quyết được những tình huống phát sinh trong cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày. - Trách nhiệm: Có ý thức cảnh giác, đề phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại ở mọi lúc, mọi nơi. Biết nhắc nhở mọi người để phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại 19 Kiểm tra giữa học kì II 1 1. Kiến thức: - Học sinh củng cố những kiến thức cơ bản đã được học - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học. * Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành vi : Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi - Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập 3. Về phẩm chất: - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp - Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra 20 Chủ đề: “Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản” 4 1. Kiến thức: - Nêu được thế nào là tài sản nhà nước, lợi ích công cộng, quyền sở hữu tài sản của công dân. - Nêu được nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước, lợi ích công cộng và tài sản của công dân. - Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo vệ tài sản nhà nước, lợi ích công cộng, tài sản của công dân. 2. Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành: Nhận biết được quy định của pháp luật phổ thông, về quyền và nghĩa vụ của công dân và ý nghĩa của các chuẩn mực hành vi đó. Tự giác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình, tôn trọng quyền và nghĩa vụ đối với tài sản của người khác. - Năng lực phát triển bản thân: Có kế hoạch để thực hiện các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân đối với tài sản, vào những việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. - Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội :Hiểu được một số kiến thức phổ thông, cơ bản về pháp luật; nhận biết được một số sự kiện, liên quan đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia thực hiện các quyền và nghĩa vụ cơ bản của bản thân, tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện tốt. - Nhân ái: Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của mọi người, cùng nhau thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân nhằm xây dựng các quan hệ tốt đẹp và lành mạnh. - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm, tôn trọng lẽ phải; bảo vệ điều hay, lẽ phải công bằng trong nhận thức, ứng xử; không xâm phạm đến quyền và nghĩa vụ công dân của người khác. - Trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng tài sản của người khác, tài sản nhà nước và lợi ích công cộng; tích cực tham gia giữ gìn tài sản nhà nước và lợi ích công cộng. Phê phán những hành vi, việc làm gây thiệt hại đến tài sản nhà nước và lợi ích công cộng. 21 Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân 1 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là quyền khiếu nại, quyền tố cáo của công dân. - Biết cách thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo . - Nêu được trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc đảm bảo và thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo. 2. Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành: Nhận biết được quy định của pháp luật phổ thông, về quyền khiếu nại và tố cáo. - Năng lực phát triển bản thân: Tự giác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình, tôn trọng quyền và nghĩa vụ đối với người khác. - Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội :Hiểu được một số kiến thức phổ thông, cơ bản về pháp luật; nhận biết được một số sự kiện, liên quan đến quyền khiếu nại và tố cáo 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Tôn trọng quyền khiếu nại và tố cáo, cùng nhau thực hiện tốt quyền khiếu nại và tố cáo nhằm xây dựng các quan hệ tốt đẹp và lành mạnh. - Trung thực: tôn trọng lẽ phải; bảo vệ điều hay, lẽ phải công bằng trong nhận thức, ứng xử; không trả thù người khiếu nại tố cáo hoặc lợi dụng quyền khiếu nại tố cáo để vu khống, vu cáo làm hại người khác. - Trách nhiệm: Có thái độ thận trọng, khách quan khi xem xét sự việc có liên quan đến quyền khiếu nại, tố cáo. 22 Quyền tự do ngôn luận 1 1. Kiến thức: - Nêu được thế nào là quyền tự do ngôn luận. - Nêu được những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận. - Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận của công dân. 2. Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành: Nhận biết được quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận - Năng lực phát triển bản thân: Tự giác thực hiện quyền tự do ngôn luận của mình, tôn trọng quyền đối với người khác. - Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội :Hiểu được một số kiến thức phổ thông, cơ bản về pháp luật; nhận biết được một số sự kiện, liên quan đến quyền tự do ngôn luận 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Tôn trọng quyền tự do ngôn luận của mọi người - Trung thực: Thực hiện quyền tự do ngôn luận đúng đăn, nghiêm cấm lợi dụng tự do ngôn luận để làm việc xấu. - Trách nhiệm: Phê phán những hiện tượng vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân. 23 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 1 1. Kiến thức: - Nêu được Hiến pháp là gì, vị trí của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật. - Biết được một số nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2. Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những khái niệm pháp luật phổ thông, cơ bản, thực hiện được những việc làm phù hợp với lứa tuổi. - Năng lực phát triển bản thân: Có ý thức tìm hiểu Hiến pháp và các văn bản pháp luật, sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật. - Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được một số kiến thức phổ thông, cơ bản về Hiến pháp; nhận biết chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước trong bộ máy nhà nước 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Có ý thức tự giác sống và làm việc theo Hiến pháp. - Trách nhiệm: Tích cực học tập và tìm hiểu về Hiến Pháp 25 Ôn tập HK II 1 1. Kiến thức: - Hệ thống các nội dung kiến thức đã học trong học kỳ II - HS nắm nội dung kiến thức trình bày có hệ thống, chính xác, khoa học. - Hiểu và vận dụng được nội dung cơ bản đã học, liên hệ được thực tế cuộc sống. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học. * Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành vi : Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi - Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Kiên trì, cố gắng ôn tập, đạt kết quả tốt trong học tập; - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp - Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra 26 Kiểm tra cuối HK II 1 1. Kiến thức: - Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học. * Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi - Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập 3 Về phẩm chất: - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp - Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra - Giáo dục ý thức học tập tự giác, nghiêm túc. 27 Thực hành ngoại khóa: Phòng chống tội phạm, phòng chống tệ nạn xã hội, phòng chống buôn bán người hoặc giáo dục thực hiện ATGT 1 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm vững khắc sâu kiến thức cơ bản trong năm học - Giúp học sinh biết liên hệ các vấn đề đã học vào tình hình thực tế ở địa phương. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học. * Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những kỹ năng sống cơ bản, phù hợp với lứa tuổi. - Năng lực phát triển bản thân trang bị cho bản thân những kỹ năng sống cơ bản như để thích ứng, điều chỉnh và hòa nhập với cuộc sống. - Năng lực tự chủ và tự học: Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng sống cơ bản đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề trong cuộc sống. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện và giải quyết được những tình huống phát sinh trong cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày. - Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên, phản đốinhững hành vi xâm hại thiên nhiên. Tổng số tiết: 17 Tổng cả năm: 35 4. Kiểm tra, đánh giá định kì Bài kiểm tra, đánh giá Thời gian Thời điểm Yêu cầu cần đạt Hình thức Giữa học kỳ I 45 phút Tuần 10 - HS nắm vững kiến thức cơ bản từ tuần 1 đến tuần 9. - Đánh giá chất lượng dạy và học Kiểm tra viết Cuối học kỳ I 45 phút Tuần 18 - Kiểm tra những kiến thức cơ bản của HS trong HK I. - Đánh giá chất lượng dạy và học. Kiểm tra viết Giữa học kỳ II 45 phút Tuần 25 - HS nắm vững kiến thức cơ bản từ tuần 19 đến tuần 24. - Đánh giá chất lượng dạy và học. Kiểm tra viết Cuối học kỳ II 45 phút Tuần 34 - Kiểm tra những kiến thức cơ bản của HS trong HK II. - Đánh giá chất lượng dạy và học. Kiểm tra viết III. Các nội dung khác: Không có TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) Lê Thị Hương Luyện Thượng Trưng, ngày 17 tháng 08 năm 2021 HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) Phan Trung Hiếu
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_cua_to_chuyen_mon_mon_hoc_giao_duc_cong_dan.docx