Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn học Ngữ văn Lớp 6 (Bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Võng La

Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn học Ngữ văn Lớp 6 (Bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Võng La

BÀI 1.

TÔI VÀ CÁC BẠN

(16 tiết) 1 Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn 1. Về kiến thức:

- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật).

- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.

- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản.

2. Về năng lực:

- Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB đảm bảo các bước.

- Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.

3. Về phẩm chất:

- Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.

 2,3 Đọc văn bản: “Bài học đường đời đầu tiên”

 4 Thực hành tiếng Việt

 5,6

 Đọc văn bản: “Nếu cậu muốn có một người bạn”

 7 Thực hành tiếng Việt

 8 Đọc văn bản: “Bắt nạt”

 9 Đọc văn bản: “Bắt nạt” (tiếp)

 10 Viết: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em

 11 Viết: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em (tiếp)

 12 Thực hành: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em

 13 Thực hành: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em (tiếp)

 14 Trả bài

 15, 16 Nói và nghe: Kể lại một trải nghiệm của em

BÀI 2.

GÕ CỬA TRÁI TIM

(12 tiết) 17 Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn. Kiểm tra 15 phút 1. Kiến thức:

- Nhận biết được một số yếu tố của thơ (thể thơ, số tiếng), ngắt nhịp, vần, biện pháp tu từ ); tác dụng của các yếu tố tự sự, miêu tả trong thơ.

- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của thơ, nhân vật trữ tình, tình cảm cảm xúc thông điệp trong bài thơ.

- Nhận biết được ẩn dụ và tác dụng của việc sử dụng ẩn dụ.

- Trình bày một ý kiến về một vấn đề trong đời sống.

2. Năng lực:

- Viết được bài văn, đoạn văn về cảm xúc về một đoạn thơ, bài thơ có sử dụng yếu tố miêu tả và tự sự, biết viết VB đảm bảo các bước.

- Nêu được 1 ý kiến về một vấn đề trong đời sống.

3. Phẩm chất:

- Nhân ái, sẻ chia, cảm nhận được những giá trị nhân bản của tình yêu thương, có ý thức vun đắp hạnh phúc gia đình; yêu vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống.

 

docx 14 trang Hà Thu 30/05/2022 13680
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn học Ngữ văn Lớp 6 (Bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Võng La", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS VÕNG LA
TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Võng La, ngày 18 tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỮ VĂN 6
(Năm học 2021 - 2022)
I. Đặc điểm tình hình
1. Biên chế lớp:
- Số lớp: 4
- Số học sinh: 165
- Số học sinh học chuyên đề lựa chọn: 0
2. Tình hình đội ngũ:
- Số giáo viên: 05;
- Trình độ đào tạo: Đại học Ngữ văn
- Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Chuẩn.
3. Thiết bị dạy học:
STT
Thiết bị dạy học
Số lượng
Các bài thí nghiệm/ thực hành
Ghi chú
1
Máy tính, máy chiếu prozeter, bảng phụ, tranh ảnh, lược đồ, phim tư liệu 
5
Các tiết dạy trên lớp.
4. Phòng học bộ môn:
STT
Tên phòng
Số lượng
Phạm vi và nội dung sử dụng
Ghi chú
1
Phòng bộ môn
0
Sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn
2
Phòng học thông minh 
0
Dạy các tiết chuyên đề
3
Phòng đồ dùng dạy học
0
Lưu giữ đồ dùng dạy học
II. Kế hoạch dạy học
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS
MÔN: NGỮ VĂN 6
Năm học: 2021 – 2022
Cả năm: 35 tuần = 140 tiết.
Học kỳ I: 18 tuần = 72 tiết.
Học kỳ II: 17 tuần = 68 tiết.
HỌC KỲ I
Tuần
BÀI HỌC/ CHỦ ĐỀ
Tiết
NỘI DUNG
MỤC TIÊU (Bài /chủ đề)
ND điều chỉnh CV 4040
1
BÀI 1.
TÔI VÀ CÁC BẠN
(16 tiết)
1
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật).
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản.
2. Về năng lực:
- Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB đảm bảo các bước.
- Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
2,3
Đọc văn bản: “Bài học đường đời đầu tiên”
4
Thực hành tiếng Việt
2
5,6
Đọc văn bản: “Nếu cậu muốn có một người bạn”
7
Thực hành tiếng Việt
8
Đọc văn bản: “Bắt nạt”
3
9
Đọc văn bản: “Bắt nạt” (tiếp)
10
Viết: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em
11
Viết: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em (tiếp)
12
Thực hành: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em
4
13
Thực hành: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em (tiếp)
14
Trả bài 
15, 16
Nói và nghe: Kể lại một trải nghiệm của em
5
BÀI 2.
GÕ CỬA TRÁI TIM
(12 tiết)
17
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn. Kiểm tra 15 phút
1. Kiến thức:
- Nhận biết được một số yếu tố của thơ (thể thơ, số tiếng), ngắt nhịp, vần, biện pháp tu từ ); tác dụng của các yếu tố tự sự, miêu tả trong thơ.
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của thơ, nhân vật trữ tình, tình cảm cảm xúc thông điệp trong bài thơ.
- Nhận biết được ẩn dụ và tác dụng của việc sử dụng ẩn dụ.
- Trình bày một ý kiến về một vấn đề trong đời sống.
2. Năng lực:
- Viết được bài văn, đoạn văn về cảm xúc về một đoạn thơ, bài thơ có sử dụng yếu tố miêu tả và tự sự, biết viết VB đảm bảo các bước.
- Nêu được 1 ý kiến về một vấn đề trong đời sống.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái, sẻ chia, cảm nhận được những giá trị nhân bản của tình yêu thương, có ý thức vun đắp hạnh phúc gia đình; yêu vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống.
18, 19
Đọc văn bản: "Chuyện cổ tích về loài người"
20
Thực hành tiếng Việt
6
21
Đọc văn bản: "Mây và sóng"
22
Thực hành tiếng Việt
23, 24
Đọc văn bản: "Bức tranh của em gái tôi"
7
25
Viết: Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả
26
Thực hành: Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả
27
Viết: Trả bài
28
Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống gia đình
8
BÀI 3.
YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẺ
(16 tiết)
29
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn
1. Kiến thức:
- Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ ba, nhận biết được những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản
- Nêu được bài học về cách nghĩ và ứng xử của các nhân do văn bản đọc gợi ra.
- Nhận biết được cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, tác dụng của những cụm từ này để mở rộng câu.
2. Năng lực
- Giao tiếp Tiếng Việt, cảm thụ văn học, thẩm mĩ
- Viết được bài văn kể lại trải nghiệm của bản thân.
- Biết nói về một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
3. Phẩm chất:
- Biết đồng cảm, giúp đỡ những người thiệt thòi.
- Khuyến khích HS tự tìm hiểu nhận biết được những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong văn bản
30, 31
Đọc văn bản: "Cô bé bán diêm"
32
Thực hành tiếng Việt
9
33
Ôn tập giữa kì 1
34,
35
Kiểm tra giữa học kì 1
36
Đọc văn bản: "Gió lạnh đầu mùa'
10
37
Đọc văn bản: "Gió lạnh đầu mùa" (tiếp)
38
Thực hành tiếng Việt
Đọc văn bản: "Con chào mào"
Khuyến khích học sinh tự đọc
39
Viết: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em
40
Thực hành: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em
11
41
Thực hành: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em (tiếp)
42
Trả bài kiểm tra giữa kì 
43
Nói và nghe: Kể về một trải nghiệm của em
44
Đọc mở rộng
12
BÀI 4. QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU
(12 tiết)
45
Giới thiệu bài học và tri thức Ngữ văn. Kiểm tra 15 phút
1. Kiến thức:
- Đặc điểm cơ bản của thơ lục bát thể hiện qua các bài ca dao: số dòng, số tiếng, vần, nhịp của mỗi bài.
- Nét độc đáo của từng bài ca dao nói riêng và chùm ca dao nói chung thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.
- Tình yêu quê hương đất nước, lòng yêu mến tự hào về vẻ đẹp của các vùng miền khác nhau mà tác giả dân gian thể hiện qua ngôn ngữ VB.
- Từ đồng âm, từ đa nghĩa, nhận biết hoán dụ và tác dụng của hoán dụ.
2. Năng lực
- Nắm những đặc điểm cơ bản của thơ lục bát thể hiện qua các bài ca dao: số dòng, số tiếng, vần, nhịp của mỗi bài.
- HS nhận xét, đánh giá được nét độc đáo của từng bài ca dao nói riêng và chùm ca dao nói chung thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.
- Cảm nhận được tình yêu quê hương đất nước, lòng yêu mến tự hào về vẻ đẹp của các vùng miền khác nhau mà tác giả dân gian thể hiện qua ngôn ngữ VB.
- Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của thơ lục bát
- HS biết nhận xét, đánh giá được nét độc đáo của từng bài ca dao nói riêng và chùm ca dao nói chung thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.
- HS cảm nhận được tình yêu quê hương đất nước, lòng yêu mến tự hào về vẻ đẹp của các vùng miền khác nhau mà tác giả dân gian thể hiện qua ngôn ngữ VB.
- Nhận biết từ đồng âm, từ đa nghĩa, nhận biết hoán dụ và tác dụng của hoán dụ.
- Biết làm thơ lục bát và viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc xong một bài thơ lục bát.
- Trình bày được một ý kiến về một vấn đề trong cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Trân trọng, tự hào về các giá trị văn hoá truyền thống và vẻ đẹp của quê hương, đất nước
46
Đọc văn bản: Chùm ca dao về quê hương đất nước
47
Thực hành tiếng Việt
48
Đọc văn bản: "Chuyện cổ nước mình"
13
49, 50
Đọc văn bản: "Cây tre Việt Nam"
51
Thực hành tiếng Việt
52
Viết: Tập làm một bài thơ lục bát 
14
53
Viết: Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát
54
Thực hành: Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát
55
Viết: Trả bài
56
Nói và nghe: Trình bày ý kiến về tình cảm gắn bó của con người với quê hương 
15
BÀI 5. NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ SỞ
(12 tiết)
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
( 4 tiết)
57
Giới thiệu bài học và tri thức Ngữ văn
1. Kiến thức:
- Đặc điểm hình thức ghi chép, cách kể chuyện, người kể chuyện ngôi thứ nhất của du kí.
- Công dụng của dấu ngoặc kép.
2. Năng lực:
- Nhận biết đặc điểm của hình thức ghi chép, cách kể chuyện ngôi thứ nhất của du kí.
- Hiểu được công dụng của dấu ngoặc kép (đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đăc biệt).
- Viết một bài văn tả cảnh sinh hoạt.
- Chia sẻ kinh nghiệm nơi về nơi em sống hoặc từng đến.
- Năng lực ngôn ngữ: Hiểu ý kiến các bạn, nắm bắt được thông tin từ phần giới thiệu bài.
3. Phẩm chất:
- Yêu mến, tự hào vể vẻ đẹp của quê hương, xứ sở.
58,
59
Đọc văn bản: "Cô Tô"
Khuyến khích HS tự tìm hiểu nhận biết được những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong văn bản
60
Thực hành tiếng Việt
16
61,
62
Đọc văn bản: 'Hang Én" 
63
Thực hành tiếng Việt
Đọc văn bản: "Cửu Long Giang ta ơi"
Khuyến khích HS tự đọc “Cửu Long Giang ta ơi”
64
Ôn tập học kì I
17
 65
Ôn tập học kì I
66,
 67
Kiểm tra học kì I 
18
Viết: Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt
Khuyến khích học sinh tự đọc
68
69
Thực hành: Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt
70
Viết: Trả bài 
71
Nói và nghe: Chia sẻ một trải nghiệm về nơi em sống hoặc từng đến
72
Đọc mở rộng
HỌC KỲ II
Tuần
BÀI HỌC/ CHỦ ĐỀ
Tiết
NỘI DUNG
MỤC TIÊU (Bài /chủ đề)
ND điều chỉnh theo CV 4040
19
BÀI 6. CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG
(13 tiết)
73
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn
Đọc văn bản: Thánh Gióng
1. Kiến thức:
- Một số yếu tố của truyền thuyết như: cốt truyện, nhân vật, lời kể, yếu tố kì ảo; nhận biết được chủ đề của VB.
- Hiểu được truyện truyền thuyết.
- Nắm được văn bản thông tin trình bày một sự kiện; công dụng của dấu chấm phẩy
2. Năng lực:
- Tiếp tục nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết như: cốt truyện, nhân vật, lời kể, yếu tố kì ảo; nhận biết được chủ đê' của VB.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản. Năng lực viết văn bản thông tin trình bày 1 sự kiện.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
3. Phẩm chất:
- Tự hào về lịch sử và truyền thống văn hoá của dân tộc, có khát vọng cống hiến vì những giá trị cộng đồng.
- Khuyến khích HS tự tìm hiểu liên hệ so sánh, kết nối: nhận biết điểm giống nhau và khác nhau giữa nhân vật trong hai văn bản
- Dạy tối thiểu 02 văn bản
74
Đọc văn bản: "Thánh Gióng"
75
Thực hành tiếng Việt
76
Đọc văn bản: "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh"
20
77
Đọc văn bản: "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh"
78,
79
Thực hành tiếng Việt
Đọc văn bản: "Ai ơi mồng 9 tháng 4"
Khuyến khích HS tự đọc
80
Ôn tập: Truyền thuyết
21
81,
82
Viết: Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện
83
Thực hành: Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện
84
Trả bài viết
22
85
Nói và nghe: Kể lại một truyền thuyết
BÀI 7. 
THẾ GIỚI CỔ TÍCH
(14 tiết)
86
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn. 
Đọc văn bản: "Thạch Sanh"
1. Kiến thức:
- Ấn tượng chung về VB.
- Xác định được chủ đề' của câu chuyện.
- Tóm tắt được câu chuyện.
- HS biết nhận xét, đánh giá vế bài học đạo đức và ước mơ cuộc sống mà tác giả dần gian gửi gắm.
- Những đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện cổ tích: các kiểu nhân vật; các yếu tố kì ảo như con vật kì ảo, đồ vật kì ảo; lời kể chuyện, ...
- Phân tích được đặc điểm của nhân vật Thạch Sanh; mẹ con Lý Thông, rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân.
2. Năng lực:
- HS nêu được ấn tượng chung về VB.
- HS xác định được chủ đề' của câu chuyện.
- HS tóm tắt được câu chuyện.
- HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên đặc trưng thể loại của truyện cổ tích như: đề tài, câu chuyện, nhân vật trong chỉnh thể của tác phẩm.
- HS biết nhận xét, đánh giá vế bài học đạo đức và ước mơ cuộc sống mà tác giả dần gian gửi gắm.
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của nhân vật Thạch Sanh; mẹ con Lý Thông, rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Thạch Sanh;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Thạch Sanh
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện cổ tích Thạch Sanh với các truyện cùng chủ đề.
- Vận dụng kiến thức về nghĩa của từ và biện pháp tu từ để đọc, viết, nói và nghe.
- Viết bài văn, kể một câu chuyện cổ tích một cách sinh động.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái, chan hoà; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
- Biết ghét cái ác, yêu cái thiện, sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi. Cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
- Sống vị tha, yêu thương con người: trung thực, khiêm tốn.
- Khuyến khích HS tự tìm hiểu liên hệ so sánh, kết nối: nhận biết điểm giống nhau và khác nhau giữa nhân vật trong hai văn bản
- Dạy tối thiểu 02 văn bản
87
Đọc văn bản: 'Thạch Sanh" (tiếp)
88
Thực hành tiếng Việt
23
89,
90
Đọc văn bản: "Cây khế"
91
Thực hành tiếng Việt
Đọc văn bản: "Vua chích choè".
Khuyến khích HS tự học
24
92,
93
Viết: Viết bài văn nhập vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích
94,
95
Thực hành: Viết bài văn nhập vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích
25
96
Viết: Trả bài
97
Nói và nghe: Kể lại một truyện cổ tích qua lời một nhân vật
98
Đọc mở rộng
BÀI 8.
KHÁC BIỆT VÀ GẦN GŨI
(11 tiết)
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II
 (3 tiết)
99
100
Đọc văn bản: "Xem người ta kìa!"
1. Kiến thức:
- Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ ba, nhận biết được những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản
- Nêu được bài học về cách nghĩ và ứng xử của các nhân do văn bản đọc gợi ra.
- Nhận biệt được cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, tác dụng của những cụm từ này để mở rộng câu.
2. Năng lực:
- Giao tiếp Tiếng Việt, cảm thụ văn học, thẩm mĩ
- Viết được bài văn kể lại trải nghiệm của bản thân.
- Biết nói về một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
3. Phẩm chất:
- Biết đồng cảm, giúp đỡ những người thiệt thòi.
Khuyến khích HS tự tìm hiểu chỉ ra được mối quan hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng
- Dạy tối thiểu 02 văn bản
26
101
Ôn tập giữa học kì 2
102,
103
Kiểm tra giữa học kì 2
104
Thực hành tiếng Việt
27
105
Thực hành tiếng Việt
106,107
Đọc văn bản: "Hai loại khác biệt"
108
Thực hành tiếng Việt
28
109
Thực hành tiếng Việt
Đọc văn bản: Bài tập làm văn
Khuyến khích HS tự đọc
Viết: Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm
Khuyến khích HS tự đọc
110
Trả bài kiểm tra giữa kì
111
Ôn tập văn bản nghị luận
112
Thực hành: Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm
29
113
Thực hành: Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm
Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm
Khuyến khích HS tự đọc
114
Trả bài viết
BÀI 9. TRÁI ĐẤT – NGÔI NHÀ CHUNG
(14 tiết)
115
Giới thiệu bài học và tri thức Ngữ văn. Kiểm tra 15 phút
1. Kiến thức:
-Văn bản thông tin và cách truyền đạt thông tin, thông qua những văn bản cụ thề nói về sự sống trên Trái Đất, về trách nhiệm của chúng ta đối với việc bảo vệ Trái Đất - ngôi nhà chung.
- Khái niệm văn bản, đoạn văn trong văn bản, các yếu tố và cách triển khai văn bản thông tin, văn bản đa phương thức, từ mượn và hiện tượng vay mượn từ.
2. Năng lực:
- Góp phần giúp học sinh hiểu biết về văn bản thông tin và cách truyền đạt thông tin, thông qua những văn bản cụ thề nói về sự sống trên Trái Đất, về trách nhiệm của chúng ta đối với việc bảo vệ Trái Đất - ngôi nhà chung.
- Tri thức ngữ văn: khái niệm văn bản, đoạn văn trong văn bản, các yếu tố và cách triển khai văn bản thông tin, văn bản đa phương thức, từ mượn và hiện tượng vay mượn từ.
- Nhận biết được đặc điểm, chức năng của VB và đoạn văn; nhận biết được cách triển khai VB thông tin theo quan hệ nhân quả, tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong một VB thông tin có nhiều đoạn.
- Nhận biết được các chi tiết trong VB thông tin; chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của VB; hiểu được tác dụng của nhan đề, sa-pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự, dấu đầu dòng và vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ như hình ảnh, số liệu,...
- Nhận biết được từ mượn và hiện tượng vay mượn từ để sử dụng cho phù hợp.
- Viết được biên bản ghi chép đúng quy cách; tóm tắt được bằng sơ đồ nội dung chính của một số VB đơn giản đã đọc.
- Biết thảo luận về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất.
- Chỉ ra được những vấn đề đặt ra trong văn bản có liên quan đến suy nghĩ và hành động của bản thân; có thái độ yêu quý và trân trọng sự sống của muôn loài; có ý thức bảo vệ môi trường sống trên Trái Đất.
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: tự nhận thức được vai trò và trách nhiệm của mình khi là thành viên của ngôi nhà chúng - Trái đất.
116
Đọc văn bản: "Trái Đất – cái nôi của sự sống
30
117
Đọc văn bản: "Trái Đất – cái nôi của sự sống"
Khuyến khích HS tự tìm hiểu nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của văn bản
- Dạy tối thiểu 02 văn bản
118
Thực hành tiếng Việt
119
Đọc văn bản: "Các loài chung sống với nhau như thế nào?"
120
Đọc văn bản: "Các loài chung sống với nhau như thế nào?"
31
121
Thực hành tiếng Việt
Đọc văn bản: "Trái Đất"
Khuyến khích HS tự đọc
Viết: Viết biên bản một cuộc họp, cuộc thảo luận
Khuyến khích HS tự đọc Viết được biên bản ghi chép đúng quy cách, nên đầy đủ nội dung chính về một vụ việc hay một cuộc thảo luận
122
123
Thực hành: Viết biên bản một cuộc họp, cuộc thảo luận
124
Tóm tắt bằng sơ đồ nội dung của một văn bản đơn giản.
32
125
Thực hành: Tóm tắt văn bản bằng sơ đồ
126
Trả bài
127
Nói và nghe: Thảo luận về giải pháp khắc phục nạn ô nhiễm môi trường
33
BÀI 10: CUỐN SÁCH TÔI YÊU
 (7 tiết)
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (4 tiết)
128
Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một cuốn sách
1. Kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (văn bản nghị luận văn học, lí lẽ và dẫn chứng trong bài nghị luận văn học).
- Ấn tượng chung về cuốn sách yêu thích.
- Chi tiết tiêu biểu, đề tài, nhân vật trong cuốn sách.
- Tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ.
- Đặc điểm của bài văn nghị luận văn học (bàn về một tác giả)
- Đoạn văn giới thiệu về một nhân vật trong cuốn sách yêu thích
- Thảo luận về một cuốn sách hoặc trình diễn một nội dung trong cuốn sách đó dưới hình thức: đóng kịch, ngâm thơ...
2. Năng lực:
+ Phát triển kỹ năng tự đọc sách trên cơ sở vận dụng những điều đã học.
+ Biết kể lại tóm tắt nội dung cuốn sách.
+ Xác định được đề tài, chủ đề, thái độ và tình cảm của tác giả thể hiện qua văn bản.
+ Viết được đoạn văn giới thiệu về cuốn sách, về nhân vật yêu thích trong cuốn sách.
+ Biết trình bày ý kiến, thảo luận về cuốn sách yêu thích hoặc về một vấn đề trong đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc.
+ Đưa ra được các ý tưởng, sáng tạo được các poster giới thiệu về cuốn sách có tính thẩm mỹ.
+ Nhận ra được đặc điểm của bài nghị luận văn học.
+ Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống.
3. Phẩm chất:
- Yêu thích đọc sách và có ý thức giữ gìn sách.
- Học hỏi và trau chuốt ngôn ngữ để vận dụng vào việc thuyết trình dự án đọc sách.
129
Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một cuốn sách
130
Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một cuốn sách (tiếp)
131
Ôn tập học kì I
132
Ôn tập học kì I
133
Kiểm tra học kì II
134
135
Thách thức thứ hai: Sáng tạo cùng tác giả
35
136
Thách thức thứ hai: Sáng tạo cùng tác giả (tiếp)
137
Viết: Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống gợi ra từ cuốn sách đã đọc
138
Nói và nghe: Về đích: Ngày hội với sách
139
Nói và nghe: Về đích: Ngày hội với sách
140
Trả bài kiểm tra học kì II
III. ĐỀ XUẤT - KIẾN NGHỊ
1. Đặc thù môn Ngữ văn là các tiết Thực hành thường không thực hiện ngoài trời. Nội dung thực hành chủ yếu là chuyển hoá kiến thức mới thành hệ thống các bài tập, các vấn đề để học sinh tư duy, tìm tòi, khám phá kiến thức mới.
2. Cấu trúc nội dung kiến thức của từng tuần chia theo 3 phân môn rất hợp lý và nằm trong một mạch thống nhất:
+ Văn bản – hướng dẫn đọc hiểu ngữ liệu
+ Tiếng Việt – cung cấp tri thức về tiếng Việt theo ngữ liệu trong nhóm bài
+ Tập làm văn – hướng dẫn học sinh nhận biết phương thức biểu đạt của ngữ liệu, cách viết văn từ bài ngữ liệu.
3. Các nội dung Thực hành bài tập của hai phân môn Tiếng Việt và Tập làm văn rất nhiều, để dồn lại dạy khi học trực tiếp dễ dẫn đến quá tải trong tiếp thu của học sinh, việc tiếp nhận kiến thức không đồng bộ và hiệu quả.
4. Do vậy, với các nội dung thực hành trong hai phân môn Tiếng Việt và Tập làm văn, nhóm Ngữ văn nhà trường vẫn có thể xây dựng và triển khai dạy trực tuyến.
PHÊ DUYỆT CỦA BGH
Võng La, ngày 18 tháng 9 năm 2021
GIÁO VIÊN LẬP KẾ HOẠCH
	Nguyễn Thị Thuỷ

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_cua_to_chuyen_mon_mon_hoc_ngu_van_lop_6_bo.docx