Ôn tập ngữ pháp môn Tiếng Anh Lớp 6 theo unit - Unit 1: My new school
* Các trạng từ dùng trong thời HTĐ:
- Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;
- Everyday, every week/ month/ year., on Mondays, Tuesdays, . , Sundays.
- Once/twice/ three times. a week/month/y ear .;
- Every two weeks, every three months (a quarter)
- Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập ngữ pháp môn Tiếng Anh Lớp 6 theo unit - Unit 1: My new school", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGỮ PHÁP MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 THEO UNIT UNIT 1: MY NEW SCHOOL Thì Hiện tại đơn - The Present Simple Tense 1. To Be: (am/ is/ are) Khẳng định Phủ định (not) Nghi vấn? I Am Am not Am I ? He/ She/ It/ Danh từ số ít Is Is not (isn’t) Is he/she ..? You/ We/ They/ Danh từ số nhiều Are Are not (aren’t) Are ..? 2. Ordinary verbs: Khẳng định Phủ định (not) Nghi vấn? I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều Vo (nguyên mẫu) Do not + Vo (=don’t +Vo) Do ..+ Vo ? He/ She/ It/ Danh từ số ít Vs/es Does not + Vo (=doesn’t +Vo) Does ..+ Vo ? * Use: Diễn tả một sự thật ở hiên tại, một quy luật, một chân lý hiển nhiên Diễn tả một thói quen,môt sự việc lập đi lập lại ở hiện tại, một phong tục. * Note:Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia như ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ...), ta cần lưu ý các quy tắc sau: - Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định. (V+s) - Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp sau: + Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES". S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES Ví dụ: miss misses mix mixes buzz buzzes watch watches wash washes do does go goes Ví dụ: He often kisses his wife before going to work. Tom brushes his teeth everyday. + Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây. Nếu trước Y là nguyên âm (vowel) .. thì giữ nguyên y và chỉ thêm S We play She/ he plays Ví dụ: She plays the piano very well. Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau: (Y ---- IES) We carry She/ he carries They worry She/ he worries Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out. * Các trạng từ dùng trong thời HTĐ: - Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never; - Everyday, every week/ month/ year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays. - Once/twice/ three times... a week/month/y ear ...; - Every two weeks, every three months (a quarter) - Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often * Cách phát âm:Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau: Cách đọc Các động từ có kết thúc với đuôi /s/ F, K, P, T /iz/ S, X, Z, CH, SH, CE, GE + ES /z/ Không thuộc hai loại trên Thì Hiện tại tiếp diễn - The Present Continuous 1. FORM: VERB AFFIRMATIVE FORM S + BE + V-ING NEGATIVE FORM S + BE + NOT + V-ING INTERROGATIVE FORM BE + S + V-ING ? SHORT ANSWERS YES, S + BE NO, S + BE + NOT 2. USAGE: a) Diễn tả hành động, sự việc xảy ra ngay tại thời điểm nói. Ex: Where's Mary? She's having a bath. b) Diễn tả một hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại. Ex: What are you doing now? I am cooking. c) Diễn tả một tình huống tạm thời Ex: I'm living with some friends until I find a flat. The telephone isn't working this morning. d) Diễn tả những tình huống đang tiến triển, đang thay đổi (dù kéo dài) Ex: That child is getting bigger every day. e) Diễn tả những sự việc xảy ra trong khoảng thời gian gần lúc nói (ví dụ như: hôm nay, tuần này, tối nay...) Ex: You're working hard today. f) Diễn tả những việc đã sắp xếp để thực hiện, có dự định trước (thường mang tính cá nhân) và trong câu có phó từ chỉ thời gian đi kèm. Ex: A: What are you doing on Saturday evening? B: I am going to the theatre. g) Hiện tại tiếp diễn với những động từ chỉ sự hy vọng, mong đợi (dùng thay cho thì hiện tại đơn trong thư tín, lời mời) Ex: We are looking forward to seeing you. I'm hoping to see you soon. III. NOTE: 1) Cách thêm "ING" sau động từ: a) Động từ tận cùng bằng "e" (e câm) thì bỏ e trước khi thêm "ing" Ex: live - living come - coming Riêng tobe - being b) Động từ 1 âm tiết (hoặc 2 âm tiết trở lên mà có âm nhấn ở cuối) tận cùng bằng 1 phụ âm, có 1 nguyên âm đi trước thì ta nhân đôi phụ âm tận cùng trước khi thêm "ing" Ex: run - running begin - beginning Nhưng: meet - meeting (không gấp đôi t vì có 2 Nguyên âm " e" đi trước) c) Động từ tận cùng bằng "ie" thì đổi thành "y" rồi thêm "ing" Ex: lie - lying die - dying d) Động từ tận cùng bằng "L" mà trước nó là 1 nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi "L" rồi thêm "ing" Ex: travel - travelling gravel - gravelling 2) Thường dùng với các từ/cụm từ chỉ thời gian như: + Now, right now, at the moment (lúc này) + At present (hiện nay) + at the moment/ this time + listen!/ look!/ (!)/ pay attention to!/ hurry up! + do you hear? + keep silent ! = Be quiet! + don't make noise! = don't talk in class! + today/ this day/ this Monday .. + WHERE + BE + S ? ...... 3) Những động từ không chia ở HTTD know wish expect understand wonder notice fall smell agree keep seem love/ like be fell start /begin want need look see consider taste hear feel finish have to prefer stop hope sound enjoy
Tài liệu đính kèm:
- on_tap_ngu_phap_mon_tieng_anh_lop_6_theo_unit_unit_1_my_new.doc