Phân phối chương trình môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2021-2022
BÀI 1.
TÔI VÀ CÁC BẠN
(16 tiết) 1 Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn
1. Về kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật).
- Tình bạn cao đẹp được thể hiện qua 3 văn bản đọc.
- Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy), nghĩa của từ ngữ.
- Biện pháp tu từ so sánh.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật).
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản.
- Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB đảm bảo các bước.
- Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
4. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
b. Năng lực riêng:
- Năng lực văn học
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 Năm học 2021 – 2022 Cả năm: 35 tuần (140 tiết) Học kì I: 18 tuần (72 tiết); Học kì 2: 17 tuần (68 tiết) HỌC KÌ I STT Tuần học Chủ đề bài học Tiết Bài học MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Số tiết Ghi chú 1 1 BÀI 1. TÔI VÀ CÁC BẠN (16 tiết) 1 Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn 1. Về kiến thức: - Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Tình bạn cao đẹp được thể hiện qua 3 văn bản đọc. - Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy), nghĩa của từ ngữ. - Biện pháp tu từ so sánh. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản. - Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB đảm bảo các bước. - Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt. 4. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng: - Năng lực văn học 01 2 Bài học đường đời đầu tiên 02 3 Bài học đường đời đầu tiên (tiếp) 4 Thực hành tiếng Việt 01 2 2 5 Nếu cậu muốn có một người bạn 02 6 Nếu cậu muốn có một người bạn (tiếp) 7 Thực hành tiếng Việt 01 8 Bắt nạt 02 3 3 9 Bắt nạt (tiếp) 10 Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em 05 11 Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em (tiếp) 12 Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em (tiếp) 4 4 13 Thực hành: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em 14 Thực hành: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em (tiếp) 15 Nói và nghe: Kể lại một trải nghiệm của em 02 16 Nói và nghe: Kể lại một trải nghiệm của em 5 5 BÀI 2. GÕ CỬA TRÁI TIM (12 tiết) 17 Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn 1. Về kiến thức: - Tri thức ngữ văn (từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ). - Vẻ đẹp của tình cảm gia đình qua ba văn bản - Biện pháp tu từ ẩn dụ. 2. Về kĩ năng: - Nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo cảu bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, tác dụng của việc sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ - Nhận biết được ẩn dụ và tác dụng của ẩn dụ - Viết được đoạn vaưn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả - Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, yêu gia đình, yêu vẻ đẹp thiên nhiên và cuộc sống 4. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng: - Năng lực văn học 01 18 Chuyện cổ tích về loài người 02 19 Chuyện cổ tích về loài người (tiếp) 20 Thực hành tiếng Việt 01 6 6 21 Mây và sóng 01 22 Thực hành tiếng Việt (tiếp) 01 23 Bức tranh của em gái tôi 02 24 Bức tranh của em gái tôi (tiếp) 7 7 25 Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả 03 26 Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả 27 Thực hành: Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả 28 Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống gia đình 01 8 8 BÀI 3. YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẺ (12 tiết) ĐỌC MỞ RỘNG (1 tiết) 29 Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn 1. Về kiến thức: - Tri thức ngữ văn (cốt truyện, nhân vật trong truyện: Ngoại hình, hành động, ngôn ngữ, thế giới nội tâm). - Tác hại của sự vô cảm, Sức mạnh của giá trị nhân văn, tình yêu thương, chia sẻ từ 3 văn bản - Thành phần chính của câu, các cụm từ, dùng cụm từ để mở rộng thành phần chính của câu. 2. Về kĩ năng: - Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ ba, nhận biết được những điểm giống nhau và khác nhau giữa các nhân vật trong các văn bản. - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Nhận biết được tác hại của sự vô cảm, giá trị của tình yêu thương và sự chia sẻ. - Nhận biết được cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ và hiểu được tác dụng của việc dùng các kiểu cụm từ này để mở rộng thành phần chính của câu.. - Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân, biết viết VB đảm bảo các bước. - Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, đồng cảm; yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ, những người thiệt thòi, bất hạnh. 4. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng: - Năng lực văn học 01 30 Cô bé bán diêm 02 31 Cô bé bán diêm (tiếp) 32 Thực hành tiếngViệt 01 9 9 33 Gió lạnh đầu mùa 02 34 Gió lạnh đầu mùa (Tiếp) 35 Thực hành tiếngViệt 01 36 Con chào mào 01 10 10 37 Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em 03 38 Thực hành: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em 39 Thực hành: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em (tiếp) 40 Nói và nghe: Kể về một trải nghiệm của em 01 11 11 41 Đọc mở rộng 01 KIỂM TRA GIỮA HKI 42 Kiểm tra giữa học kì 1 Mục đích kiểm tra - Đánh giá khả năng và sự tiến bộ của học sinh trong quá trình tiếp nhận kiến thức về các tác phẩm đã học và cách làm bài văn miêu tả, làm cơ sở phân hóa khả năng học tập của học sinh. - Căn cứ kết quả đạt được sau bài kiểm tra của học sinh, giáo viên có sự điều chỉnh phù hợp về phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá nhằm nâng cao chất lượng học tập cho học sinh. 02 43 Kiểm tra giữa học kì 1 BÀI 4. QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU (12 tiết) 44 Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn 1. Kiến thức: - Tri thức ngữ văn (Thơ, thơ lục bát, lục bát biến thể, số tiếng, số dòng, vần, nhịp) - Vẻ đẹp của quê hương đất nước được thể hiện qua 3 văn bản. - Từ đồng âm, từ đa nghĩa. - Hoán dụ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của thơ lục bát; bước đầu nhận xét được nét độc đáo của một bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ; nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận biết được từ đồng âm, từ đa nghĩa. - Nhận biết được hoán dụ và hiểu tác dụng của việc sử dụng hoán dụ. - Bước đầu biết làm bài thơ lục bát và viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ lục bát. - Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống. 3. Phẩm chất: - Trân trọng, tự hào về các giá trị văn hóa truyền thống và vẻ đẹp của quê hương, đất nước. 4. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng: - Năng lực văn học 01 12 12 45 Chùm ca dao về quê hương, đất nước 01 46 Thực hành tiếng Việt 01 47 Truyện cổ nước mình 01 48 Cây tre Việt Nam 02 13 13 49 Cây tre Việt Nam (tiếp) 50 Thực hành tiếng Việt 01 51 Tập làm một bài thơ lục bát 04 52 Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát 14 14 53 Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát (tiếp) 54 Thực hành: Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát 55 Nói và nghe: Trình bày suy nghĩ về tình cảm của con người với quê hương 01 BÀI 5. NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ SỞ (12 tiết) ĐỌC MỞ RỘNG (1 tiết) 56 Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn 1. Về kiến thức: - Tri thức ngữ văn (kí, du kí, cách kể trong kí, người kể chuyện trong kí, dấu ngoặc kép). - Du ngoạn qua những vùng đất mới được thể hiện qua 3 văn bản đọc. - Công dụng của dấu ngoặc kép. 2. Về kĩ năng: - Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của du kí; - Hiểu được công dụng của dấu ngoặc kép (đánh dấu một từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt); - Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt; - Chia sẻ một trải nghiệm về nơi em sống hoặc từng đến. 3. Về phẩm chất: - Yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của quê hương, xứ sở. 4. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng: - Năng lực văn học 01 15 15 57 Cô Tô 02 58 Cô Tô (tiếp) 59 Thực hành tiếng Việt 01 60 Hang Én 02 16 16 61 Hang Én (Tiếp) 62 Thực hành tiếng Việt 01 63 Cửu Long Giang ta ơi 01 64 Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt 03 17 17 65 Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt (tiếp) 66 Thực hành: Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt 67 Nói và nghe: Chia sẻ một trải nghiệm về nơi em sống hoặc từng đến 01 68 Đọc mở rộng 01 18 18 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 69 Ôn tập học kì 1 Về kiến thức: - Hệ thống kiến thức phần văn bản, tiếng việt, tập làm văn qua các chủ đề đã học giúp các em nắm vững kiến thức, kĩ năng để đạt kết quả tốt nhất qua tiết kiểm tra học kì. 2. Về kĩ năng - Củng cố kĩ năng đọc, viết, nói nghe, kĩ năng trình bày 3. Về phẩm chất: - Có thái độ học tập nghiêm túc 4. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng: - Năng lực văn học 02 70 Ôn tập học kì 1 71 Kiểm tra học kì 1 Mục đích kiểm tra - Đánh giá khả năng và sự tiến bộ của học sinh trong quá trình tiếp nhận kiến thức về các tác phẩm đã học và cách làm bài văn miêu tả, làm cơ sở phân hóa khả năng học tập của học sinh. - Căn cứ kết quả đạt được sau bài kiểm tra của học sinh, giáo viên có sự điều chỉnh phù hợp về phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá nhằm nâng cao chất lượng học tập cho học sinh. 02 72 Kiểm tra học kì 1 HỌC KÌ II STT Tuần học Chủ đề bài học Tiết Bài học Số tiết Ghi chú 19 19 BÀI 6. CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG (13 tiết) 73 Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn 1. Về kiến thức: - Tri thức ngữ văn (truyền thuyết, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Văn bản thông tin thuật lại một sự kiện và cách triển khai văn bản theo trật tự thời gian. - Công dụng của dấu chấm phẩy. 2. Về kĩ năng: - Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết như: cốt truyện, nhân vật, yếu tố kì ảo, chủ đề văn bản). - Hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong chuỗi liệt kê phức tạp). - Kể được một truyền thuyết. 3. Về phẩm chất: -Nhân ái, yêu nước, tự hào về lịch sử và truyền thống văn hoá của dân tộc,có khát vọng cống hiến vì những giá trị của cộng đồng. 4. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng: - Năng lực văn học 01 74 Thánh Gióng 02 75 Thánh Gióng (tiếp) 76 Thực hành tiếng Việt 01 20 20 77 Sơn Tinh, Thủy Tinh 02 78 Sơn Tinh, Thủy Tinh (tiếp) 79 Thực hành tiếng Việt 01 80 Ai ơi mồng 9 tháng 4 01 21 21 81 Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện 04 82 Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện 83 Thực hành: Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện 84 Thực hành: Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện 22 22 85 Nói và nghe: Kể lại một truyền thuyết 01 BÀI 7. THẾ GIỚI CỔ TÍCH (13 tiết) ĐỌC MỞ RỘNG (1 tiết) 86 Thạch Sanh(tích hợp giới thiệu tri thức ngữ văn) 1. Về kiến thức: Học sinh học được kiến thức về: - Tri thức ngữ văn (truyện cổ tích). - Thế giới cổ tích được thể hiện qua 3 văn bản đọc. - Nghĩa của từ ngữ. - Biện pháp tu từ. 2. Về kiến thức - Nhận biết được một số yếu tố của truyện cổ tích như: cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và yếu tố kì ảo. - Nêu được ấn tượng chung về văn bản; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm. - Biết vận dụng kiến thức về nghĩa của từ và biện pháp tu từ để đọc, viết, nói và nghe. - Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn. - Viết được bài văn kể lại một truyện cổ tích. - Kể được một truyện cổ tích một cách sinh động. 3. Về phẩm chất: - Sống vị tha, yêu thương con người và sự sống; trung thực, khiêm tốn, dũng cảm. 4. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng: - Năng lực văn học 02 87 Thạch Sanh (tiếp) 88 Thực hành tiếng Việt(tích hợp giới thiệu tri thức ngữ văn) 01 23 23 89 Cây khế 02 90 Cây khế (tiếp) 91 Thực hành tiếng Việt(tích hợp giới thiệu tri thức ngữ văn) 01 92 Vua chích chòe 02 24 24 93 Vua chích chòe (tiếp) 94 Viết bài văn kể lại một truyện cổ tích 04 95 Viết bài văn kể lại một truyện cổ tích 96 Thực hành: Viết bài văn kể lại một truyện cổ tích 25 25 97 Thực hành: Viết bài văn kể lại một truyện cổ tích 98 Nói và nghe: Kể lại một truyện cổ tích 01 99 Đọc mở rộng 01 BÀI 8. KHÁC BIỆT VÀ GẦN GŨI (13 tiết) 100 Xem người ta kìa!)(tích hợp giới thiệu tri thức ngữ văn) 1. Về kiến thức: - Tri thức ngữ văn (đặc điểm của văn bản nghị luận). - Sự khác biệt và gần gũi được thể hiện qua 3 văn bản đọc. - Trạng ngữ, tác dụng của lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu đối với việc thể hiện ý nghĩa của văn bản. 2. Về năng lực: - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của văn bản nghị luận (ý kiến, lí lẽ, bằng chứng). - Nhận biết và tóm tắt được nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn. - Nhận biết được đặc điểm và chức năng của trạng ngữ, hiểu được tác dụng của việc lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu trong việc biểu đạt nghĩa.. - Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm. - Trình bày được ý kiến (bằng hình thức nói) về một hiện tượng (vấn đề), tóm tắt được ý kiến của người khác. 3.Về phẩm chất: - Sống trung thực, thể hiện được những suy nghĩ riêng của bản thân, có ý thức trách nhiệm với cộng đồng. 4. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng: - Năng lực văn học 02 26 26 101 Xem người ta kìa! (tiếp) 102 Thực hành tiếng Việt(tích hợp giới thiệu tri thức ngữ văn) 01 103 Hai loại khác biệt (tích hợp giới thiệu tri thức ngữ văn) 02 104 Hai loại khác biệt (tiếp) 27 27 105 Thực hành tiếng Việt(tích hợp giới thiệu tri thức ngữ văn) 01 106 Bài tập làm văn 02 107 Bài tập làm văn (tiếp) 108 Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm 04 28 28 109 Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm (tiếp) 110 Thực hành: Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm 111 Thực hành: Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm (tiếp) 112 Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) đời sống 01 29 29 KIỂM TRA GIỮA HKII 113 Kiểm tra giữa học kì 2 Mục đích kiểm tra - Đánh giá khả năng và sự tiến bộ của học sinh trong quá trình tiếp nhận kiến thức về các tác phẩm đã học và cách làm bài văn miêu tả, làm cơ sở phân hóa khả năng học tập của học sinh. - Căn cứ kết quả đạt được sau bài kiểm tra của học sinh, giáo viên có sự điều chỉnh phù hợp về phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá nhằm nâng cao chất lượng học tập cho học sinh. 02 114 Kiểm tra giữa học kì 2 BÀI 9. TRÁI ĐẤT – NGÔI NHÀ CHUNG (13 tiết) ĐỌC MỞ RỘNG (1 tiết) 115 Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn 1. Về kiến thức - Tri thức Ngữ văn: Khái niệm văn bản, đoạn văn trong văn bản, các yếu tố và cách triển khai của văn bản thông tin, văn bản đa phương thức.từ mượn và hiện tượng vay mượn từ. - Giúp học sinh hiểu biết về văn bản thông tin và cách truyền đạt thông tin, thông qua những văn bản cụ thề nói về sự sống trên Trái Đất, về trách nhiệm của chúng ta đối với việc bảo vệ Trái Đất - ngôi nhà chung. 2. Về kĩ năng: - Nhận biết được đặc điểm chức năng của văn bản và đoạn văn; biết cách triển khai văn bản thông tin theo quan hệ nhân quả, tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn văn trong văn bản thông tin trong một văn bản thông tin có nhiều đoạn. - Nhận biết được các chi tiết trong văn bản thông tin; chỉ ra được các mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản; - Nhận biết được từ mượn và hiện tượng vay mượn từ để sử dung cho phù hợp. - Viết được biên bản đúng qui cách, tóm tắt được bằng sơ đồ nội dung chính của một số văn bản đơn giản đã học. 3. Về phẩm chất: - Trách nhiệm: tự nhận thức được trách nhiệm của mình khi là thành viên của ngôi nhà chúng- Trái đất. - Nhân ái, chan hòa thể hiện được thái độ yêu quý trân trọng sự sống của muôn loài. 4. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng: - Năng lực văn học4. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng: - Năng lực văn học 03 116 Trái đất – cái nôi của sự sống (tiếp) 30 30 117 Trái đất – cái nôi của sự sống (tiếp) 118 Thực hành tiếng Việt 01 119 Các loài chung sống với nhau như thế nào? 02 120 Các loài chung sống với nhau như thế nào? (tiếp) 31 31 121 Thực hành tiếng Việt 01 122 Trái đất 01 123 Viết biên bản một cuộc họp, cuộc thảo luận 02 124 Thực hành: Viết biên bản cuộc họp, cuộc thảo luận 32 32 125 Tóm tắt bằng sơ đồ nội dung của một văn bản 02 126 Thực hành: Tóm tắt bằng sơ đồ nội dung của một văn bản 127 Nói và nghe: Thảo luận về giải pháp khắc phục nạn ô nhiễm môi trường 01 128 Đọc mở rộng 01 33 33 BÀI 10. CUỐN SÁCH TÔI YÊU (8 tiết 129 Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn 1. Về kiến thức: - Một số tác phẩm văn học theo chủ đề đã học. - Văn bản nghị luận văn học và đặc điểm của bài nghị luận văn học. - Kiến thức về các thể loại hoặc loại văn bản đọc, kiểu bài viết, nội dung nói và nghe, kiến thức tiếng Việt đã học ở học kì 2. 2. Về kĩ năng: - Phát triển kĩ năng tự đọc sách trên cơ sở vận dụng những điều đã học. - Nhận ra được đặc điểm của bài nghị luận văn học. - Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống. - Biết trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc. 3. Về phẩm chất: - Yêu thích đọc sách và có ý thức giữ gìn sách; trân trọng tình bạn 4. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng: - Năng lực văn học 01 130 Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một cuốn sách (Sách hay cùng đọc, Cuốn sách yêu thích) 03 131 Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một cuốn sách (Gặp gỡ tác giả) 132 Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một cuốn sách (Phiêu lưu cùng trang sách) 34 34 133 Thách thức thứ hai: Sáng tạo cùng tác giả 02 134 Thách thức thứ hai: Sáng tạo cùng tác giả 135 Nói và nghe: Về đích – Ngày hội với sách 02 136 Nói và nghe: Về đích – Ngày hội với sách 35 35 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 137 Ôn tập học kì 2 1.Về kiến thức - Hệ thống kiến thức phần văn bản, tiếng việt, tập làm văn qua các chủ đề đã học giúp các em nắm vững kiến thức, kĩ năng để đạt kết quả tốt nhất qua tiết kiểm tra học kì. 2. Về kĩ năng - Củng cố kĩ năng đọc, viết, nói nghe, kĩ năng trình bày 3. Về phẩm chất: - Có thái độ học tập nghiêm túc 4. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng: - Năng lực văn học 02 138 Ôn tập học kì 2 139 Kiểm tra học kì 2 Mục đích kiểm tra - Đánh giá khả năng và sự tiến bộ của học sinh trong quá trình tiếp nhận kiến thức về các tác phẩm đã học và cách làm bài văn miêu tả, làm cơ sở phân hóa khả năng học tập của học sinh. - Căn cứ kết quả đạt được sau bài kiểm tra của học sinh, giáo viên có sự điều chỉnh phù hợp về phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá nhằm nâng cao chất lượng học tập cho học sinh. 02 140 Kiểm tra học kì 2 Phê duyệt của tổ chuyên môn Lục Thuý Hoa Người lập Vũ Thị Giang
Tài liệu đính kèm:
- phan_phoi_chuong_trinh_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2021_2022.docx