Bài giảng Địa lý Lớp 9 - Bài 28: Vùng Tây Nguyên - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT TH - THCS Quang Trung

Bài giảng Địa lý Lớp 9 - Bài 28: Vùng Tây Nguyên - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT TH - THCS Quang Trung

I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

* Đặc điểm:

 Là các cao nguyên badan xếp tầng

 Có các dòng sông chảy về các vùng lân cận

Khí hậu điều hòa, mát mẻ, phân hóa thành 2 mùa: mùa mưa và

mùakhô

- Nhiều tài nguyên thiên nhiên

* Thuận lợi: Vùng có nguồn TNTN phong phú, thuận lợi cho phát triển KT đa ngành:

- Diện tích đất badan rất lớn (chiếm 66% S đất badan cả nước)

- Rừng tự nhiên còn khá nhiều (29.2 % S rừng TN cả nước)

- Trữ năng thủy điện khá lớn (21% trữ năng thủy điện cả nước)

- Khoáng sản: Bô xít trữ lượng trên 3 tỉ tấn

- Khí hậu cận xích đạo

- Giàu tiềm năng du lịch (đặc biệt là du lịch sinh thái)

 

ppt 26 trang haiyen789 4590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lý Lớp 9 - Bài 28: Vùng Tây Nguyên - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT TH - THCS Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÒA ANTRƯỜNG PTDTBT TIỂU HỌC - THCS QUANG TRUNGĐỊA LÝ 9NĂM HỌC 2019 - 202020 -11CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔĐẾN DỰ GIỜ LỚP CHÚNG EM Vùng Tây Nguyên Tiết 31: Bài 28Tây NguyênKHÁI QUÁT CHUNG- Diện tích: 54475 km2 (16,6%)- Năm 2002- Dân số 4,4 triệu người (5,5%)- Năm 2002I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổBÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊNVị trí địa lí: - Là vùng duy nhất không giáp biển. 2. Giới hạn lãnh thổ:+ Phía Bắc, phía Đông: Duyên hải NTB; + Tây: Lào, Campuchia + Phía Nam: ĐNBNêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?3. Ý nghĩa: Gần vùng ĐNB có KT phát triển và là thị trường tiêu thụ sản phẩm, có mối liên hệ bền chặt với Duyên hải NTB, mở rộng quan hệ với Lào và CampuchiaII. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.? Quan sát lược đồ xác định vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ vùng Tây Nguyên? I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổBÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊNII. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.Nêu 1 số đặc điểm tự nhiên nổi bật của vùng?* Đặc điểm:- Là các cao nguyên badan xếp tầng Có các dòng sông chảy về các vùng lân cận Khí hậu điều hòa, mát mẻ, phân hóa thành 2 mùa: mùa mưa và mùa khô- Nhiều tài nguyên thiên nhiênNêu ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn đối với các dòng sông này?Tài nguyên thiên nhiênĐặc điểm nổi bật Đất, rừngĐất badan: 1,36 triệu ha (66% diện tích đất badan cả nước), thích hợp với việc trồng cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, bông chè, dâu tằm.Rừng tự nhiên : gần 3 triệu ha( chiếm 29,2% diện tích rừng tự nhiên cả nước)Khí hậu, nướcTrên nền nhiệt đới cận xích đạo, khí hậu cao nguyên thích hợp với nhiều loại cây trồng, ,đặc biệt là cây CN. Nguồn nước và tiềm năng thủy điện lớn ( chiếm khoảng 21% trữ năng thủy điện cả nước) Khoáng sảnBô xít với trữ lượng vào loại lớn, hơn 3 tỉ tấnBảng 28.1: Một số tài nguyên thiên nhiên chủ yếu ở Tây NguyênNêu những thuận lợi của những tài nguyên đối với phát triển KT-XH vùng Tây Nguyên?I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổBÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊNII. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.* Đặc điểm:- Là các cao nguyên badan xếp tầng Có các dòng sông chảy về các vùng lân cậnKhí hậu điều hòa, mát mẻ, phân hóa thành 2 mùa: mùa mưa và mùakhô- Nhiều tài nguyên thiên nhiênAIAIAIAIAINhà máy thủy điện Y-a-lyNhà máy thủy điện Đrây Hlinh*Thuận lợi: Vùng có nguồn TNTN phong phú, thuận lợi cho phát triển KT đa ngành:- Diện tích đất badan rất lớn (chiếm 66% S đất badan cả nước). Rừng tự nhiên còn khá nhiều (29.2 % S rừng TN cả nước)- Trữ năng thủy điện khá lớn (21% trữ năng thủy điện cả nước)- Khoáng sản: Bô xít trữ lượng trên 3 tỉ tấn- Khí hậu cận xích đạo. - Giàu tiềm năng du lịch (đặc biệt là du lịch sinh thái)I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổBÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊNII. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.* Đặc điểm:- Là các cao nguyên badan xếp tầng Có các dòng sông chảy về các vùng lân cậnKhí hậu điều hòa, mát mẻ, phân hóa thành 2 mùa: mùa mưa và mùakhô- Nhiều tài nguyên thiên nhiên* Thuận lợi: Vùng có nguồn TNTN phong phú, thuận lợi cho phát triển KT đa ngành:- Diện tích đất badan rất lớn (chiếm 66% S đất badan cả nước)- Rừng tự nhiên còn khá nhiều (29.2 % S rừng TN cả nước)- Trữ năng thủy điện khá lớn (21% trữ năng thủy điện cả nước)- Khoáng sản: Bô xít trữ lượng trên 3 tỉ tấn- Khí hậu cận xích đạo- Giàu tiềm năng du lịch (đặc biệt là du lịch sinh thái)Hồ Lăk ( Đăk Lăk)Thác Đray Nur ( Đăk Lăk)Biển Hồ ( Gia Lai )Vườn quốc gia Chư Yang SinVườn quốc gia Yok ĐônVườn quốc gia Kon Ka KinhVườn quốc gia Chư Mom RâyĐầu nguồn sông XêxanHồ LăkKhí hậu mát mẻ ở Đà LạtRừng ở Tây Nguyên? Quan sát các hình ảnh trên em có nhận xét gì về ứng phó với biến đổi khí hậu ở vùng tây nguyên?I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổBÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊNII. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.1. Đặc điểm:- Là các cao nguyên badan xếp tầng Có các dòng sông chảy về các vùng lân cận Khí hậu điều hòa, mát mẻ, phân hóa thành 2 mùa: mùa mưa và mùa khô- Nhiều tài nguyên thiên nhiên2. Thuận lợi: Vùng có nguồn TNTN phong phú, thuận lợi cho phát triển KT đa ngành:- Diện tích đất badan rất lớn (chiếm 66% S đất badan cả nước)- Rừng tự nhiên còn khá nhiều (29.2 % S rừng TN cả nước)- Trữ năng thủy điện khá lớn (21% trữ năng thủy điện cả nước)- Khoáng sản: Bô xít trữ lượng trên 3 tỉ tấn- Khí hậu cận xích đạo- Giàu tiềm năng du lịch (đặc biệt là du lịch sinh thái)3. Khó khăn:- Mùa khô kéo dài gây thiếu nước, cháy rừng- Chặt phá rừng quá mức gây xói mòn, thoái hóa đất và nạn săn bắt động vật hoang dã => Môi trường suy thoái4. Biện pháp: Bảo vệ môi trường, khai thác tài nguyên hợp lí. ? Để ứng phó với biến đổi khí hậu vùng cần có những biện pháp gì?? Nêu những đặc điểm phân bố dân cư của vùng Tây Nguyên?I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổBÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊNII. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.III. Đặc điểm dân cư, xã hội :* Đặc điểm: - Tây Nguyên có hơn 4,4 triệu dân (2002)- Vùng là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người (Ê đê, Ba na, Mnông, Gia rai )- Mật độ dân số thấp nhất cả nước khoảng 81 người/ km2, dân cư phân bố không đồng đều. Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở các đô thị,ven trục đường giao thông, các nông, lâm trường.Tiêu chíĐV tínhTây NguyênCả nướcMật độ dân sốNgười/km275233TT tăng tự nhiên của dân số%2,11,4Tỉ lệ hộ nghèo%21,213,3Thu nhập bình quân đầu người/thángNghìn đồng344,7295,0Tỉ lệ người lớn biết chữ%83,090,3Tuổi thọ bình quânNăm63,570,9Tỉ lệ dân số thành thị%26,823,6I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổBÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊNII. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.III. Đặc điểm dân cư, xã hội :* Đặc điểm: - Vùng là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người( Ê đê, Ba na, Mnông, Gia rai - Mật độ dân số thấp nhất cả nước, dân cư phân bố không đồng đều. Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở các đô thị,ven trục đường giao thông,* Thuận lợi: Có nền VH giàu bản sắc, thuận lợi cho phát triển du lịchTheo em dân cư, xã hội Tây Nguyên có những thuận lợi gì đối với phát triển KT-XH?I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổBÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊNII. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.III. Đặc điểm dân cư, xã hội :* Đặc điểm: - Vùng là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người (Ê đê, Ba na, Mnông, Gia rai )- Mật độ dân số thấp nhất cả nước, dân cư phân bố không đồng đều. Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở các đô thị,ven trục đường giao thông,* Thuận lợi: - Các dân tộc có truyền thống đoàn kết, đấu tranh cách mạng, có nền VH giàu bản sắc, thuận lợi cho phát triển du lịchTiêu chíĐV tínhTây NguyênCả nướcMật độ dân sốNgười/km275233TT tăng tự nhiên của dân số%2,11,4Tỉ lệ hộ nghèo%21,213,3Thu nhập bình quân đầu người/thángNghìn đồng344,7295,0Tỉ lệ người lớn biết chữ%83,090,3Tuổi thọ bình quânNăm63,570,9Tỉ lệ dân số thành thị%26,823,6Bảng 28.2: Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Tây Nguyên, năm 1999? Trong sự phát triển kinh tế - xã hội người dân Tây Nguyên gặp những khó khăn gì?I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổBÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊNII. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.III. Đặc điểm dân cư, xã hội :1. Đặc điểm: - Vùng là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người (Ê đê, Ba na, Mnông, Gia rai )- Mật độ dân số thấp nhất cả nước, dân cư phân bố không đồng đều. Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở các đô thị,ven trục đường giao thông,2. Thuận lợi: - Các dân tộc có truyền thống đoàn kết, đấu tranh cách mạng, có nền VH giàu bản sắc, thuận lợi cho phát triển du lịch3. Khó khăn: - Thiếu nguồn lao động trình độ tay nghề chưa cao.- Đời sống dân cư còn gặp nhiều khó khăn, nhưng đang ngày càng được cải thiện.4. Biện pháp: Tăng cường đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị xã hội.Đầu nguồn sông XêxanHồ LăkKhí hậu mát mẻ ở Đà LạtRừng ở Tây NguyênBÀI TẬP CỦNG CỐHãy chọn chữ T trước ý thuận lợi, chữ K trước ý khó khăn Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và các đặc điểm dân cư, xã hội đối với sự phát triển kinh tế xã hội vùng Tây Nguyêna. Núi và cao nguyên xếp tầng, đất ba dan có diện tích lớn b. Khí hậu nhiệt đới - cận xích đạo, mát mẻc. Mùa khô sâu sắc d. Tỉ lệ hộ nghèo và gia tăng dân số tự nhiên cao e. Diện tích rừng già nhiều. Nơi bắt nguồn của nhiều sông lớn g. Mật độ dân số TB thấp h. Nhiều địa danh du lịch sinh thái. Quặng Bô xit có trữ lượng lớn TTKKTKTBài 3/105 - SGKKon Tum406080100%Gia LaiĐăk LăkLâm ĐồngCác tỉnh64,049,250,263,5200Độ che phủ rừng của các tỉnh ở Tây Nguyên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_ly_lop_9_bai_28_vung_tay_nguyen_nam_hoc_2019_2.ppt