Bài giảng Hình học 6 - Tiết 9: Độ dài đoạn thẳng

Bài giảng Hình học 6 - Tiết 9: Độ dài đoạn thẳng

Hướng dẫn về nhà

 Học thuộc nhận xét về độ dài đoạn

 thẳng, cách đo độ dài đoạn thẳng, cách

 so sánh hai đoạn thẳng

 Bài tập về nhà: 40, 41, 43, 45 Sgk /119

Chuẩn bị bài sau:

 Đọc trước bài 8: Khi nào thì AM + MB = AB?

- Thước thẳng có chia khoảng.

 

pptx 29 trang haiyen789 2830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hình học 6 - Tiết 9: Độ dài đoạn thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ thăm lớpLớp 6BTrò chơi : Trúng sốLuật chơi : + Trên màn hình có 6 số. Ẩn sau mỗi số là một câu hỏi và một số đặc biệt mang phần quà may mắn.+ Em hãy chọn một số và trả lời câu hỏi. Nếu trả lời đúng em sẽ nhận được phần thưởng của cô. Nếu trả lời sai phải nhường quyền trả lời cho bạn khác.+ Thời gian suy nghĩ mỗi câu là 10 giây.Trò chơi : Trúng số156432Câu hỏi số 1 : 	 Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong khẳng định sau :Qua hai điểm phân biệt A và B, chỉ vẽ được duy nhất một .. ..đi qua hai điểm đó.Đường thẳng10987654321Hết giờCâu hỏi 2 : Hình vẽ là biểu diễn của .10987654321Hết giờ A xTia.Câu hỏi 3: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu 	nào sai?a) Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.b) Đoạn thẳng không bị giới hạn hai đầu mút.ĐS10987654321Hết giờCâu hỏi 4: Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm? 10987654321Hết giờ1cmĐáp số: 4cmCâu hỏi 5: Vẽ một đoạn thẳng có đặt tên, đo đoạn thẳng đó.10987654321Hết giờCHÚC MỪNGABCDAB = 2cmCD = 1 inch (1inh- sơ)ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG Tiết 9 §7...BAAB = 17 mm hoặc BA = 17 mm - Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số không của thước, điểm B trùng với 1 điểm trên thước đó là độ dài của đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA. C¸ch ®o:Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0.C¸ch ®o:LanNam..BAC¸ch ®o: - Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0.- Khi hai điểm A và B trùng nhau, ta nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 0.Đọc kỹ nội dung sau:Bài tập: Mỗi cách đo sau đúng hay sai? Vì sao?Cách đoKết quả đoĐ/SMN = 4cmMN = 5,5cmMN = 4,6cmMN = 4,5cmSSSĐMNMNMNMN AB CD EG+ Ta có : AB = 3cm, CD = 3cm, EG = 4cm. Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài. Kí hiệu: AB = CD.- Đoạn thẳng EG dài hơn (lớn hơn) đoạn thẳng CD. Kí hiệu: EG > CD- Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng EG. Kí hiệu: AB PQb.MN > PQ > RSMN = RS = PQc.Chọn câu trả lời đúng:Cho biết MN = 5 cm, PQ = 4 cm, RS = 5 cm. Ta có:Bài 2Bài tập 42 SGK trang 119So sánh hai đoạn thẳng AB, AC trong hình rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.Đáp : AB = AC28mm28mmHướng dẫn về nhà Học thuộc nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo độ dài đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng Bài tập về nhà: 40, 41, 43, 45 Sgk /119Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài 8: Khi nào thì AM + MB = AB?- Thước thẳng có chia khoảng.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hinh_hoc_6_tiet_9_do_dai_doan_thang.pptx