Bài giảng môn Địa lý Lớp 6 - Tiết 12: Thực hành Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất

Bài giảng môn Địa lý Lớp 6 - Tiết 12: Thực hành Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất

2. Các lục địa trên thế giới

Bài tập 2. Quan sát bản đồ tự nhiên thế giới hoặc quả Địa Cầu và bảng dưới đây rồi cho biết:

- Trên Trái Đất có những lục địa nào ?

- Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Lục địa đó nằm ở nửa cầu nào ?

- Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất? Lục địa đó nằm ở nửa cầu nào ?

- Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam ?

- Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc ?

 

ppt 31 trang haiyen789 4030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lý Lớp 6 - Tiết 12: Thực hành Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 12- Bài 11Tiết 12 - Bài 11: THỰC HÀNHSỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤTBài tập 1. Hãy quan sát hình 28 và cho biết:- Tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích đại dương ở nửa cầu Bắc.- Tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích đại dương ở nửa cầu Nam.1. Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương- Lục địa: Khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất, xung quanh có biển và đại dương bao bọc.- Đại dương: Khoảng nước rộng lớn bao bọc lấy một phần hoặc cả lục địa.Bài tập 1. Hãy quan sát hình 28 và cho biết:Hình 28. Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở các nửa cầu Bắc và NamLục địaĐại dươngNửa cầu BắcNửa cầu NamThế giới70,8%28,2%81,0%19,0%60,6%39,4%* Tỉ lệ lục địa ở nửa cầu Bắc lớn hơn nửa cầu Nam* Trên Trái Đất, diện tích đại dương lớn hơn diện tích lục địa1. Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dươngTiết 12 - Bài 11: THỰC HÀNHSỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤTBài tập 2. Quan sát bản đồ tự nhiên thế giới hoặc quả Địa Cầu và bảng dưới đây rồi cho biết:- Trên Trái Đất có những lục địa nào ?- Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Lục địa đó nằm ở nửa cầu nào ?- Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất? Lục địa đó nằm ở nửa cầu nào ?- Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam ?- Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc ?2. Các lục địa trên thế giớiO0O0LỤC ĐỊA NAM MỸLỤC ĐỊA BẮC MỸLỤC ĐỊA Á-ÂULỤC ĐỊA PHILỤC ĐỊA NAM CỰCÔX-TRÂY-LI-ALỤC ĐỊA NAM CỰCViệt Nam2. Các lục địa trên thế giớiĐất nổi trên Trái ĐấtDiện tích( triệu km2)- Lục địa Á - Âu- Lục địa Phi- Lục địa Bắc Mĩ- Lục địa Nam Mĩ- Lục địa Nam cực- Lục địa Ô- xtrây-li-a50.729.220.318.113.97.6(18,1)0Châu lụcDiện tích( triệu km2)- Châu Nam cực- Châu Phi- Châu Mĩ- Châu Á - Châu Úc- Châu Âu44.410304214.18.51. Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dươngChâu MỹChâu ÁChâu ÂuChâu Đại DươngChâu PhiChâu Nam Cực2. Các lục địa trên thế giớia. Trên Trái Đất có 6 lục địa: Á-Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Ô-xtrây-li-a.b. Lục địa Á - Âu có diện tích lớn nhất, nằm ở nửa cầu Bắc.c. Lục địa Ô-xtrây-li-a có diện tích nhỏ nhất, nằm ở nửa cầu Nam.d. Các lục địa nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam: Ô-xtrây-li-a, Nam Cực. e. Các lục địa nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc: Bắc Mĩ, Á – Âu.01. Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dươngTiết 12 - Bài 11: THỰC HÀNHSỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤTBài tập 4. Dựa vào bảng dưới đây, cho biết:- Nếu diện tích bề mặt Trái Đất là 510 triệu km2 thì diện tích bề mặt các đại dương chiếm bao nhiêu phần trăm?- Tên của bốn đại dương trên thế giới.- Đại dương nào có diện tích lớn nhất trong bốn đại dương?- Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất trong bốn đại dương?3. Các đại dương trên thế giới(18,1)3. Các đại dương trên thế giớia. Tên của bốn đại dương trên thế giới: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dươngb. Đại dương có diện tích lớn nhất trong bốn đại dương: Thái Bình Dươngc. Đại dương có diện tích nhỏ nhất trong bốn đại dương: Bắc Băng Dương3. Các đại dương trên thế giớiCác đại dương trên Trái ĐấtDiện tích (triệu km2)- Thái Bình Dương- Đại Tây Dương- Ấn Độ Dương- Bắc Băng Dương179,693,474,913,1d. Dựa vào bảng dưới đây cho biết: - Nếu diện tích của bề mặt Trái Đất là 510 triệu km2 thì diện tích bề mặt các đại dương chiếm bao nhiêu %? - Tỉ lệ (%) của Thái bình Dương so với các đại dương trên Trái Đất?BÀI GIẢI+ Tổng diện tích các đại dương là: 179,6 +93,4 +74,9 +13,1 = 361 triệu km2 + Tỉ lệ (%) diện tích của bốn đại dương là: 361 x 100 = 70,8% 510- Tỉ lệ diện tích bề mặt các đại dương: - Tỉ lệ (%) diện tích của Thái Bình Dương là: 179,6 x 100 = 49,8% 361CỦNGCỐVẬNDỤNGHiện nay, biến đổi khí hậu đang diễn ra toàn cầu, làm băng ở hai cực tan ra, mực nước biển dâng lên. Vậy theo em, chúng có ảnh hưởng gì đến các lục địa trên Trái Đất. Và chúng ta cần hành động gì?* GV yêu cầu HS:+ Giải thích tại sao trước đây người ta hay gọi “Năm châu bốn biển” trong khi sự thật có 6 châu.+ Tìm hiểu về lục địa thứ 8.+ Sưu tầm các bài viết có kiến thức về Chương I. Trái Đất.* GV phân công chuẩn bị nội dung bài mới: Bài 12. Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành bề mặt trái đất+ Thế nào là nội lực, ngoại lực ?+ Tìm hiểu về nội lực và tác động của nội lực.+ Tìm hiểu về ngoại lực và tác động của ngoại lực.+ Sưu tầm tranh ảnh, clip có liên quan đến nội dung bài học (nội lực, ngoại lực, động đất, núi lửa, núi cao )HƯỚNG DẪN VỀ NHÀVòng 1: Hoạt động nhóm (TG: 5 phút) HS hoàn thành phiếu học tập cá nhân theo nhóm.+ Nhóm 1+3: Nhóm “LỤC ĐỊA” + Nhóm 2+4: Nhóm “ĐẠI DƯƠNG”Vòng 2: Vòng mảnh ghép (TG: 7 phút) + HS di chuyển tạo nhóm mới.+ HS hỗ trợ hoàn thành các BT trong hai phiếu học tập.+ HS trình bày ND ra giấy A1 (4 phút)- HS báo cáo sản phẩm trước lớp.Học sinh đếm số từ 1 đến 8 để tạo thành một nhóm. Chia lớp thành 4 nhóm.Các nhóm nhận học liệu và phiếu học tập cá nhân.Các thành viên cùng nhau tìm hiểu học liệu và phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm.Nhóm thống nhất và cá nhân làm vào phiếu học tập của mình.21834567123465787654321832456781Cửa ra vàoBàn giáo viênNhóm "LỤC ĐỊA"(Thời gian: 5 phút)* Nhiệm vụ: + Cá nhân quan sát bản đồ tự nhiên Thế giới kết hợp bảng SGK/34.+ Thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 2.Nhóm "ĐẠI DƯƠNG"(Thời gian: 5 phút)* Nhiệm vụ: + Cá nhân quan sát học liệu trong máy tính kết hợp bảng SGK/35.+ Thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 3.START TIMERTIME’S UP!51243TIME LIMIT: 5 minutesNhóm "LỤC ĐỊA"(Thời gian: 5 phút)* Nhiệm vụ: + Cá nhân quan sát bản đồ tự nhiên Thế giới kết hợp bảng SGK/34.+ Thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 2.Nhóm "ĐẠI DƯƠNG"(Thời gian: 5 phút)* Nhiệm vụ: + Cá nhân quan sát học liệu trong máy tính kết hợp bảng SGK/35.+ Thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 3.HS di chuyển thành 4 mảnh ghép mới.HS hoàn thiện nội dung vào phiếu học tập.HS thiết kế sản phẩm theo từng nội dung ra giấy A1. Trình bày sản phẩm trước lớp.21212121454554453434343478878787Cửa ra vàoBàn giáo viênHS hoàn thiện nội dung vào phiếu học tập. MỖI NHÓM CÓ 4 PHÚT TRÌNH BÀY KẾT QUẢ RA GIẤY A1Tiêu chí chấm điểm:Đúng và đủ nội dung: 4 điểmHình thức đẹp, sáng tạo: 3 điểmThao tác thuyết trình, trật tự, thời gian: 3 điểmTiêu chí nhận xét: 3 – 1 – 1(3 Ưu điểm – 1 Hạn chế - 1 câu hỏi) 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dia_ly_lop_6_tiet_12_thuc_hanh_su_phan_bo_cac.ppt