Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 6 - Bài 13: Chỉ từ

Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 6 - Bài 13: Chỉ từ

1) Ngày xưa có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy người nào thật lỗi lạc.

 Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia, chợt thấy bên vệ đường có hai cha con nhà nọ đang làm ruộng [ ]

3) Hồi ấy, ở Thanh Hóa có một người làm nghề đánh cá tên là Lê Thận. Một đêm nọ, Thận thả lưới ở một bến vắng như thường lệ.

Chỉ từ làm phụ ngữ trong cụm danh từ

Chỉ từ làm trạng ngữ trong câu

 

ppt 21 trang haiyen789 2480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 6 - Bài 13: Chỉ từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XIN TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔTIẾNG VIỆT LỚP 6.ĐẾN DỰ TIẾT HỌCHai cô gáiNhững bông hoa?- Quan sát và gọi tên các bức hình sau:DTDTSố từLượngtừa) Có một số bạn còn bàng quang với lớp.Chỉ ra từ dùng sai và sửa lại cho đúng?b) Vùng này còn khá nhiều thủ tục như: ma chay, cưới xin đều cỗ bàn linh đình; ốm không đi bệnh viện mà ở nhà cúng bái, Hai cô gái ấy rất xinh đẹp.Đặt câu với hình ảnh gợi ý sao?I. Tìm hiểu chung: 1) Chỉ từ là gì? Ngày xưa có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy người nào thật lỗi lạc. Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia, chợt thấy bên vệ đường có hai cha con nhà nọ đang làm ruộng [ ](Em bé thông minh)?- Các từ in đậm trong những câu sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào??- Các từ được bổ sung thuộc từ loại gì??- Nhận xét vị trí đứng của các từ in đậm trên?Tiếng việt: CHỈ TỪI. Tìm hiểu chung: 1) Chỉ từ là gì? - ông vua / ông vua nọ; - viên quan / viên quan ấy; - làng / làng kia; - nhà / nhà nọ;  Danh từ đứng trước chưa rõ nghĩa. Cặp từ có từ in đậm nghĩa của nó rõ ràng hơn, cụ thể hơn, xác định vị trí của sự vật trong không gian.?- So sánh các từ và cụm từ sau, từ đó rút ra ý nghĩa của những từ được in đậm ?Tiếng việt: CHỈ TỪI. Tìm hiểu chung: 1) Chỉ từ là gì??- Nghĩa của các từ ấy, nọ trong những câu sau có điểm nào giống và điểm nào khác với các trường hợp đã phân tích? Hồi ấy, ở Thanh Hóa có một người làm nghề đánh cá tên là Lê Thận. Một đêm nọ, Thận thả lưới ở một bến vắng như thường lệ.( Sự tích Hồ Gươm) THẢO LUẬN NHÓM 2pTiếng việt: CHỈ TỪI. Tìm hiểu chung: 1) Chỉ từ là gì??- Nghĩa của các từ ấy, nọ trong những câu sau có điểm nào giống và điểm nào khác với các trường hợp đã phân tích?(2) - Hồi ấy - Một đêm nọ Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. Giống: xác định vị trí của sự vật. Khác: (1) Xác định vị trí của sự vật trong không gian(2) Xác định vị trí của sự vật trong thời gian.Tiếng việt: CHỈ TỪ(1)- Ông vua nọ- Viên quan ấy- Nhà nọ?- Vậy chỉ từ là gì?I. Tìm hiểu chung: 1) Chỉ từ là gì??- Xác định chỉ từ trong các ví dụ sau: a) “Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương”. (Con Rồng, cháu Tiên) b) Sông Tương một dải nông sờ,Bên trông đầu nọ, bên chờ cuối kia (Truyện Kiều- Nguyễn Du) Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. BÀI TẬP NHANHTiếng việt: CHỈ TỪ ?- Em hãy tìm thêm một số chỉ từ mà em biết?2) Hoạt động của chỉ từ trong câu??- Các chỉ từ ở ví dụ 1, 3 đảm nhiệm chức vụ gì trong câu ?Tiếng việt: CHỈ TỪ1) Ngày xưa có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy người nào thật lỗi lạc. Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia, chợt thấy bên vệ đường có hai cha con nhà nọ đang làm ruộng [ ]3) Hồi ấy, ở Thanh Hóa có một người làm nghề đánh cá tên là Lê Thận. Một đêm nọ, Thận thả lưới ở một bến vắng như thường lệ. Chỉ từ làm phụ ngữ trong cụm danh từ Chỉ từ làm trạng ngữ trong câu- Chỉ từ làm phụ ngữ trong cụm danh từ. a) Cuộc chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta dù phải kinh qua gian khổ, hi sinh nhiều hơn nữa, song nhất định thắng lợi hoàn toàn. Đó là một điều chắc chắn.(Hồ Chí Minh)b) Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy.(Bánh chưng, bánh giầy) ?- Từ những ví dụ trên, em hãy cho biết chỉ từ giữ chức vụ gì trong câu? 2) Hoạt động của chỉ từ trong câu??- Tìm chỉ từ trong những câu dưới đây. Xác định chức vụ của chúng trong câu? Chỉ từ làm chủ ngữ trong câu Chỉ từ làm trạng ngữ trong câuTiếng việt: CHỈ TỪ- Chỉ từ làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu. - Chỉ từ làm phụ ngữ trong cụm danh từ. - Chỉ từ làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu. 1) Ghé mắt trông ngang thấy bảng treo, Kìa đền Thái Thú đứng cheo leo! Ví đây đổi phận làm trai được, Thì sự anh hùng há bấy nhiêu!(Đề đền Sầm Nghi Đống- Hồ Xuân Hương)2) “Từ đó, oán nặng, thù sâu, hằng năm Thủy Tinh làm mưa gió, bão lụt dâng nước đánh Sơn Tinh.” (Sơn Tinh, Thủy Tinh) 2) Hoạt động của chỉ từ trong câu?BÀI TẬP NHANH?- Xác định chỉ từ và chức vụ của chỉ từ trong các câu sau? Chủ ngữ trong câu Trạng ngữ trong câuTiếng việt: CHỈ TỪII. Luyện tập:1) Bài tập 1:?- Tìm chỉ từ trong những câu sau đây. Xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ ấy?Tiếng việt: CHỈ TỪ a) Vua cha xem qua một lượt rồi dừng lại trước chồng bánh của Lang Liêu, rất vừa ý, bèn gọi lên hỏi. Lang Liêu đem giấc mộng gặp thần ra kể lại. Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế Trời, Đất cùng Tiên Vương- Ý nghĩa: vị trí sự vật trong không gian.- Chức vụ: phụ ngữ trong cụm danh từ.1) Bài tập 1: b) Đấy vàng, đây cũng đồng đen Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ.- Ý nghĩa: vị trí sự vật trong không gian.- Chức vụ: chủ ngữ trong câu.- Ý nghĩa: vị trí sự vật trong thời gian.- Chức vụ: trạng ngữ trong câu.Tiếng việt: CHỈ TỪ d) Từ đó nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng. 2) Bài tập 2:?- Thay các cụm từ in đậm dưới đây bằng những chỉ từ thích hợp và giải thích vì sao cần thay như vậy? a) Giặc tan vỡ. Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc ( Sóc Sơn). Đến chân núi Sóc, một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lạy, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời.( Theo Tháng Gióng) b) Người ta còn nói khi ngựa thét ra lửa, lửa đã thiêu cháy một làng, cho nên làng bị lửa thiêu cháy về sau gọi là làng Cháy.( Theo Tháng Gióng)đấy (đó)đó (ấy) Tránh lặp từTiếng việt: CHỈ TỪ3) Bài tập 3:?- Có thể thay các chỉ từ trong đoạn dưới đây bằng những từ hoặc cụm từ nào không? Rút ra nhận xét tác dụng của chỉ từ. Năm ấy, đến lượt Lí Thông nộp mình. Mẹ con hắn nghĩ kế lừa Thạch Sanh chết thay. Chiều hôm đó, chờ Thạch Sanh kiếm củi về, Lí Thông dọn một mâm cơm rượu thịt ê hề mời ăn, rồi bảo:- Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì dở cất mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về.(Thạch Sanh) Không thể thay thế được. Vì chỉ từ xác định vị trị sự vật trong không gian và thời gian. Nhưng truyện cổ tích dân gian lại không xác định được cụ thể thời gian là khi nào.Tiếng việt: CHỈ TỪBÀI TẬP CỦNG CỐ?- Điền chỉ từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau?1) Người .vo gạo, gói bánh, người . nhóm bếp.đâyđấyđóấykianày2) Năm ., đến lượt Lí Thông nộp mình.3) Từ tôi và Liên trở thành đôi bạn thân trong khu tập thể, vui buồn có nhau.4) Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta Cấy cày vốn nghiệp nông gia Ta .. . trâu .. ai mà quản công. Ba trái chuối này rất ngon. Hai con mèo kia rất dễ thương.?- Quan sát hình ảnh sau và đặt câu có chỉ từ.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:Học bài, xem lại ví dụ và hoàn thành các bài tập.- Chuẩn bị: Ôn tập truyện dân gian+ Xem lại khái niệm: truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười+ Xem đặc điểm thể loại truyện dân gian đã học (nghệ thuật)+ Trình bày cảm nhận về một nhân vật em thích nhất trong truyện dân gian đã học. + So sánh điểm giống và khác giữa truyền thuyết với cổ tích, giữa ngụ ngôn với truyện cười.ĐẾN DỰ TIẾT HỌCCÁM ƠN QUÍ THẦY CÔ VỀ THĂM LỚPCHÚC CÁC EM LỚP 7.1 CHĂM NGOAN, HỌC TỐT

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ngu_van_lop_6_bai_13_chi_tu.ppt