Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Bài 2: Tìm hiểu chung về văn tự sự

Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Bài 2: Tìm hiểu chung về văn tự sự

II. LUYỆN TẬP:

3. Bài 3: Trang 29

*Văn bản 1: là một bản tin: kể lại cuộc khai mạc điêu khắc quốc tế lần thứ ba tại Huế (3/4/2002)

*Văn bản 2: là một đoạn văn tự sự: kể lại việc người Âu Lạc đánh tan quân xâm lược

=>Với mỗi sự việc trong văn tự sự được kể bằng những chi tiết nhỏ hơn. Chính những chi tiết nhỏ hơn đó tạo nên sự việc, kết nối câu chuyện thành chuỗi các sự việc liền mạch.

 

pptx 14 trang haiyen789 2730
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Bài 2: Tìm hiểu chung về văn tự sự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ.I. I.Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự Khái niệm.Tự sự là gì?I. I. BÀI HỌCKhái niệm.Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.Một văn bản tự sự cần phải có những yếu tố nào?Tự sựCốt truyệnNhân vật, người kể chuyệnCó ý nghĩa I. Em đã từng được nghe ai đó kể về chuyện gì? Ở đâu?Em đã từng kể chuyện gì? Với ai? Ở đâu?Trong những trường hợp như vậy, người kể chuyện kể để làm gì? Người nghe để làm gì?Khi đọc hoặc nghe kể chuyện, chúng ta có thể biết được thái độ người kể không? Biết được điều đó nhờ đâu?Khi nghe câu chuyện, người nghe có bộ lộ cảm xúc gì không?I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự:1. Khái niệm2. Đặc điểm của văn bản tự sựNgười kể Người ngheTruyền đạt thông tin(cho biết về sự việc, sự vật) Tiếp nhận thông tin.(nhận thức về sự việc, bày tỏ thái độ khen, chê).a. Mục đích giao tiếp.Truyền thuyết “Con Rồng, Cháu Tiên” được kể bằng những sự việc nào? Nêu ý nghĩa của truyện.(1) (2)(3)Giới thiệu về LLQ và Âu CơLLQ và Âu cơ gặp nhau và nên duyên vợ chồng.Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng, nở ra trăm người con. (4) LLQ và Âu Cơ chia con: 50 xuống biển – theo cha, 50 lên non – theo mẹ. 	(5). Lập nước Văn Lang.	Giải thích nguồn gốc dân tộc: con Lạc, cháu Hồng.	Tự hào về nguồn gốc cao quý.	Ý nguyện đoàn kết các dân tộc anh em trên đất nước.Trình bày một chuỗi các sự việc. Đảm bảo:Có mở đầu.Có diễn biếnCó kết thúcThể hiện một nội dung, ý nghĩa trọn vẹn.I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự:1. Khái niệm2. Đặc điểm của văn bản tự sựa. Mục đích giao tiếp.b. Phương thức tự sự.Một hôm, bà gửi cho Sẻ một hộp kê.Ăn hết, sẻ vứt hộp đi, những hạt kê còn sót lại văng ra khỏi hộpChích nhặt những hạt kê ấy, gói về chia cho Sẻ một nửa.Sẻ và Chích chơi rất thân.Sẻ sợ phải chia cho Chích nên giấu ăn một mình.Sẻ đã học được một bài học quý về tình bạn(1)(2)(3)(4)(5)(6)Em hãy sắp xếp lại các sự việc của văn bản sao cho đúng trình tự, có sự việc mở đầu, diễn biến và kết thúc. Hãy nêu ý nghĩa của văn bản?ĐÁP ÁNTrình tự đúng: 3, 1, 5, 2, 4, 6.Ý nghĩa câu chuyện: Truyện đưa ra một bài học đáng quý về tình bạn: bạn tốt là phải biết chia ngọt sẻ bùi với nhau, không được ích kỷ, tham lam, nhỏ nhen.II. LUYỆN TẬP:1. Bài 1: Trang 28*Phương thức tự sự: Truyện kể lại một chuỗi các sự việc:+ Ông già đẵn củi mang về+Mệt mỏi, kiệt sức, muốn Thần Chết đến mang ông ta đi+Thần Chết đến, lại nhờ nhấc hộ bó củi lên vai*Ý nghĩa: Thể hiện lòng yêu cuộc sống, dù khó khăn vất vả, sống còn hơn chết..Bài thơ Sa bẫy có phải là văn bản tự sự vì bài thơ kể lại một chuỗi các sự việc có mở - kết như sau:Bé Mây rủ Mèo con bẫy chuột.Mồi để bẫy chuột là miếng cá nướng Nhưng do miếng mối cá nướng đặt trong bẫy thơm ngon quá khiến mèo con chẳng thể nhịn được.Thế là mèo con chui vào bẫy chuột ăn hết mồi cá rồi ngủ khì2. Bài 2: Trang 29II. LUYỆN TẬP:II. LUYỆN TẬP:3. Bài 3: Trang 29*Văn bản 1: là một bản tin: kể lại cuộc khai mạc điêu khắc quốc tế lần thứ ba tại Huế (3/4/2002)*Văn bản 2: là một đoạn văn tự sự: kể lại việc người Âu Lạc đánh tan quân xâm lược=>Với mỗi sự việc trong văn tự sự được kể bằng những chi tiết nhỏ hơn. Chính những chi tiết nhỏ hơn đó tạo nên sự việc, kết nối câu chuyện thành chuỗi các sự việc liền mạch.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_6_bai_2_tim_hieu_chung_ve_van_tu_su.pptx