Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 41: Cụm danh từ - Hoàng Thị Kim Dung

Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 41: Cụm danh từ - Hoàng Thị Kim Dung

I. Cụm danh từ là gì.

II. Cấu tạo của cụm danh từ

Ví dụ:

 Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội.

Theo mô hình cụm danh từ:

Phụ ngữ trước: t

 + t1: phụ ngữ chỉ số lượng: một, hai, ba

 + t2: phụ ngữ chỉ toàn thể: tất cả, cả thảy, hết thảy

Phần trung tâm: T

 + T1: danh từ chỉ đơn vị.

 + T2: danh từ chỉ sự vật.

Phần phụ sau: s

 + s1: nêu đặc điểm, vị trí sự vật.

 + s2: chỉ từ: ấy, này, kia

ppt 19 trang haiyen789 3350
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 41: Cụm danh từ - Hoàng Thị Kim Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO VIÊN: HOÀNG THỊ KIM NHUNG TRƯỜNG: THCS NGUYỄN DUChào mừng quý thầy côĐến dự giờ Ngữ văn lớp 6/2DANH TỪĐv tự nhiênDT Chỉ đơn vịĐv quy ướcChính xácƯớc chừngDT chỉ sự vậtDT chungDT riêng KIỂM TRA BÀI CŨVẽ sơ đồ cấu tạo Danh từ ?Tiết 41 : CỤM DANH TỪTIẾT 41 – Tiếng Việt CỤM DANH TỪI. Cụm danh từ là gì1. Ví dụ:Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển.DTDTDT Các danh từ kết hợp với những từ đứng trước hoặc sau nó để tạo thành cụm danh từ.TIẾT 41 – Tiếng Việt CỤM DANH TỪI. Cụm danh từ là gì1. Ví dụ:- Túp lều / một túp lều; - Một túp lều / một túp lều nát; - Một túp lều nát / một túp lều nát trên bờ biển.( DT)(Cụm DT)Làm rõ nghĩa về số lượng sự vật( Cụm DT)Làm rõ nghĩa về số lượng, tính chất sự vật(Cụm DT)Làm rõ nghĩa về số lượng, tính chất, vị trí sự vật- Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn danh từ. - Cụm Danh từ: do Danh từ & phụ ngữ tạo nên.- Chức năng: làm Chủ ngữ hoặc Vị ngữ.TIẾT 41 – Tiếng Việt CỤM DANH TỪI. Cụm danh từ là gì.1. Ví dụ: 2. Ghi nhớ:Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ. TIẾT 41 – Tiếng Việt CỤM DANH TỪI. Cụm danh từ là gì.II. Cấu tạo của cụm danh từVí dụ: Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội.Phần trướcPhần trung tâmPhần saut2t1T1T2s1s2Phần trướcPhần trung tâmPhần saut2t1T1T2s1s2Phụ ngữ chỉ toàn thể. ( tất cả, toàn bộ, toàn thể..)Phụ ngữ chỉ số lượng. (một,hai, ba, bốn...)Danh từ chỉ đơn vịDanh từ chỉ sự vậtNêu đặc điểm, vị trí sự vậtChỉ từ( ấy, này, kia )Theo mô hình cụm danh từ:Phụ ngữ trước: t + t1: phụ ngữ chỉ số lượng: một, hai, ba + t2: phụ ngữ chỉ toàn thể: tất cả, cả thảy, hết thảy Phần trung tâm: T + T1: danh từ chỉ đơn vị. + T2: danh từ chỉ sự vật.Phần phụ sau: s + s1: nêu đặc điểm, vị trí sự vật. + s2: chỉ từ: ấy, này, kia TIẾT 41 – Tiếng Việt CỤM DANH TỪI. Cụm danh từ là gì.II. Cấu tạo của cụm danh từVí dụ: Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội.Phần trướcPhần trung tâmPhần saut2t1T1T2s1s2Làng ấyBathúnggạonếpBacontrâuđực Bacontrâu ấyChínconNămsaulàng Cả TIẾT 41 – Tiếng Việt CỤM DANH TỪCụm danh từ là gì.Cấu tạo của cụm danh từ. 1. Ví dụ: 2. Lưu ý:Theo mô hình cụm danh từ:Phụ ngữ trước: t + t1: phụ ngữ chỉ số lượng: một, hai, ba + t2: phụ ngữ chỉ toàn thể: tất cả, cả thảy, hết thảy Phần trung tâm: T + T1: danh từ chỉ đơn vị. + T2: danh từ chỉ sự vật.Phần phụ sau: s + s1: nêu đặc điểm, vị trí sự vật. + s2: chỉ từ: ấy, này, kia TIẾT 41 – Tiếng Việt CỤM DANH TỪCụm danh từ là gì.Cấu tạo của cụm danh từ. 1. Ví dụ. 2. Lưu ý. 3. Ghi nhớ:Mô hình cụm danh từ:Phần trướcPhần trung tâmPhần saut 2t 1T 1 T 2s 1s 2tất cảnhữngemhọc sinhchăm ngoan ấyTrong cụm danh từ :Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng.Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian.TIẾT 41 – Tiếng Việt CỤM DANH TỪCụm danh từ là gì.Cấu tạo của cụm danh từ.III. Luyện tập. 1. Bài tập 1: Tìm các cụm danh từ trong câu sau.a. Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng. ( Sơn Tinh, Thủy Tinh )b. [ ] Gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại. ( Thạch Sanh)Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ. ( Thạch Sanh) TIẾT 41 – Tiếng Việt CỤM DANH TỪIII.Luyện tập. 2. Bài tập 2: Chép các cụm danh từ vừa tìm được ở BT1 vào mô hình cụm danh từ.Phần trướcPhần trung tâmPhần saut2t1T1T2s1s2Mộtngườichồngthật xứng đángMộtlưỡibúacủa cha để lạiMộtconyêu tinhở trên núi, có nhiều phép lạTIẾT 41 – Tiếng Việt CỤM DANH TỪCâu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống .là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.a- cụm danh từb- danh từc- cụm động từBÀI TẬP CỦNG CỐTIẾT 41 – Tiếng Việt CỤM DANH TỪCâu 2: Cụm danh từ có ý nghĩa và cấu tạo như thế nào so với danh từ?a- Giống như một danh từ.b- Đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ.c- Cả a và b đều đúngTIẾT 41 – Tiếng Việt CỤM DANH TỪCâu 3: Cụm danh từ có cấu tạo đầy đủ gồm:a-Phần trước, phần trung tâm, phần saub- Có trung tâm và phần trướcc- Có trung tâm và phần sauTIẾT 41 – Tiếng Việt CỤM DANH TỪCâu 4: Cụm danh từ:“một quả chuối tươi” được phân tích như sau;a- Có phụ ngữ trước, danh từ trung tâm, b- Có danh từ trung tâm và phụ ngữ sau.c- Có phụ ngữ trước, phần trung tâm và phụ ngữ sau.TIẾT 41 – Tiếng Việt CỤM DANH TỪCâu 5: Các phụ ngữ xác định vị trí của sự vật trong không gian và thời gian thuộc phần nào trong cụm danh từ?a- Phần trướcb- Phần trung tâmc- Phần sau Dặn dòCỦNG CỐ- DẶN DÒHọc thuộc ghi nhớ.Hoàn thành bài tập 3.Soạn bài mới: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN.Kính chúc quý thầy cô và các em sức khỏe.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_41_cum_danh_tu_hoang_thi_kim_du.ppt