Bài giảng Số học 6 - Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Bài giảng Số học 6 - Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Ví dụ 2: Cho số n = 3*

Thay * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5?

 Thay * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5?

KL 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

KL 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.

ppt 14 trang haiyen789 2830
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học 6 - Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5. BÀI GIẢNG TOÁN 6Kiểm tra bài cũ: Không làm phép cộng, hãy cho biết tổng:186 + 42186+42+56có chia hết cho 6 không?Đọc hiểu nội dung sauNhiệm vụ 1: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.Nhận xét20610= 61 . 10= 2 . 101240= 124 . 10chia hết cho 2, cho 5chia hết cho 2, cho 5chia hết cho 2, cho 5= 2 . 2 . 5= 61 . 2 . 5= 124 . 2 . 5Ví dụ 1: Cho số n = 43* Hãy tìm chữ số *, để số n chia hết cho 2? không chia hết cho 2? KL 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2. KL 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.Dấu hiệu chia hết cho 2:Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 ?1/ Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2 ? 328; 1437; 895; 1234 Thay * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5? Thay * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5?Ví dụ 2: Cho số KL 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. KL 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5. Dấu hiệu chia hết cho 5:Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. ?2Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 5.Giải : Thay * bởi các chữ số 0 hoặc 5 ta được số 370 hoặc 375 chia hết cho 5Bài tập áp dụngBT91sgk: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5 ?652; 850; 1546; 785; 6321Giải : - Các số chia hết cho 2 là : 652; 850; 1546.- Các số chia hết cho 5 là :850; 785.Bài tập 92 trang 38Cho các số: 2141 ; 1345 ; 4620 ; 234 a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 ? a) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 234 b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 ? b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là: 1345 c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ? c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4620 d) Số nào không chia hết cho cả 2 và 5 ? d) Số không chia hết cho cả 2 và 5 là: 2141 Sơ đồ tư duyTRÒ CHƠI:"THI TIẾP SỨC VỀ ĐÍCH"Có hai Đội chơi: Đội Everest Và đội Olympia.Người thứ nhất: điền xong và giao phấn cho người thứ hai tiến lên. Người thứ hai: tiếp tục điền và giao phấn cho người thứ 3 .. cứ thế đến khi hoàn thành kết quả.Đội nào hoàn thành trước là đội thắng. * Thể lệ cuộc thi:* Yêu cầu: Dùng ba số 4, 0, 5. Hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:a/ Số đó chia hết cho 2 b/ Số đó chia hết cho 5HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ1. Kiến thức:- Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5.2. Bài tập: + Bài 93; 94 (sgk/tr.38) + Bài 128; 131 (sbt/tr.18) ;3. Chuẩn bị tiết học sau:Luyện tậpXem trước các bài tập trang 39 (SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_so_hoc_6_bai_11_dau_hieu_chia_het_cho_2_cho_5.ppt