Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 23: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố

Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 23: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố

Có thể em chưa biết:

 Trong cách làm trên, các hợp số được sàng lọc đi, các số nguyên tố được giữ lại.

 Nhà toán học Hi Lạp Ơ-ra-tô-xten (276-194 trước Công nguyên) đã viết các số trên giấy cỏ sậy căng trên một cái khung rồi dùi thủng các hợp số.

 Bảng số nguyên tố còn lại giống như một cái sàng và được gọi là sàng Ơ-ra-tô-xten

 

ppt 27 trang haiyen789 3010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 23: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
về dự tiết học hôm naychào mừng các thầy cô giáo và các em học sinhKiểm tra bài cũ Tìm tập hợp Ư(2); Ư(3); Ư(5); Ư(17)?Tìm tập hợp Ư(4); Ư(6); Ư(20)?3abĐáp ána. Ư(2) = {1; 2} Ư(3) = {1; 3} Ư(5) = {1;5} Ư(17) = {1; 17}b. Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}1111111223355171744662020Số học 6Tiết 23số nguyên tố. hợp số. bảng số nguyên tốThế nào là số nguyên tố?Thế nào là hợp số? Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. a. Khái niệm (sgk/46)Đ14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố1. Số nguyên tố. Hợp sốsố tự nhiên lớn hơn 1số tự nhiên lớn hơn 1chỉ có hai ưướccó nhiều hơn hai ưước Trong các số 7; 8; 9 số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao?7 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1, chỉ có hai ưước là 1 và 7.8 là hợp số vì nó lớn hơn 1, có ít nhất ba ưước là 1; 2; 89 là hợp số vì nó lớn hơn 1, có ba ưước là 1; 3; 9- Số 2010 là hợp số vì 2010 > 1, có nhiều hơn hai ưước (ngoài chia hết cho 1 và chính nó, nó còn chia hết cho 2)Số 2010 là số nguyên tố hay hợp số? Vì sao?? Làm thế nào để khẳng định một số là hợp số?- Chỉ ra nó có thêm một ưước ngoài 1 và chính nó.Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số.Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2;3;5;7 a. Khái niệm (sgk/46) b. Chú ýSố nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố1. Số nguyên tố. Hợp số- Số 0 có là số nguyên tố không, có là hợp số không?- Số 1 có là số nguyên tố không, có là hợp số không?- Liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10?Bài tập 1Các số sau là số nguyên tố hay hợp số?a. 19	b. 4375	c. 6351	d. 31Lời giải:a. 19 là số nguyên tố vì: 19 > 1 và 19 chỉ có hai ưước là 1 và 19.b. 4375 là hợp số vì 4375 > 1 và có ít nhất ba ưước là 1; 4375; 5.c. 6351 là hợp số vì 6351 > 1 và có ít nhất ba ưước là 1; 6351; 3.d. 31 là số nguyên tố vì 31 > 1 và chỉ có hai ưước là 1 và 31.Bài tập 2Tổng sau là số nguyên tố hay hợp số?a. 16354 + 67541	b. 3.4.5 + 6.7Lời giải:a. Tổng (16354 + 67541) lớn hơn 1 và có chữ số tận cùng là 5 nên (16354 + 67541) chia hết cho 5. Do đó tổng (16354 + 67541) là hợp sốb. Ta có : 3.4.5 3 và 6.7 3 nên (3.4.5 + 6.7) 3Mà (3.4.5 + 6.7) > 1 nên (3.4.5 + 6.7) là hợp số. Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố1.Số nguyên tố. Hợp số2.Lập bảng các số nguyên tố không vưượt quá 100Lập bảng các số nguyên tố không vưượt quá 10023456789101112131415161718192021222324252627282930313233343536373839404142434445464748495051525354555657585960616263646566676869707172737475767778798081828384858687888990919293949596979899100- Giữ lại số 2, loại các số là bội của 2 mà lớn hơn 2- Giữ lại số 3, loại các số là bội của 3 mà lớn hơn 3- Giữ lại số 5, loại các số là bội của 5 mà lớn hơn 5- Giữ lại số 7, loại các số là bội của 7 mà lớn hơn 7Bảng số nguyên tố không vưượt quá 1002357111317192329313741434753596167717379838997Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2, đó là số nguyên tố chẵn duy nhất.Bài tập 3Điền số thích hợp vào ô vuông. Sau đó viết các chữ tưương ứng với các số tìm được vào các ô vuông ở hàng dưưới cùng, em sẽ tìm được tên một nhà toán học.A. Số nguyên tố chẵn duy nhất T. Hợp số nhỏ nhấtN. Số nguyên tố có hai chữ số giống nhau.E. Hợp số lẻ nhỏ nhấtƠ. Số tự nhiên có đúng một ưướcR. Số nguyên tố lẻ nhỏ nhấtX. Số nguyên tố lớn nhất có hai chữ sốÔ. Số này là bội của tất cả các số khác 0.241191397013240974911ATTNEƠRXÔCó thể em chưa biết:	Trong cách làm trên, các hợp số đưược sàng lọc đi, các số nguyên tố đưược giữ lại.	Nhà toán học Hi Lạp Ơ-ra-tô-xten (276-194 trưước Công nguyên) đã viết các số trên giấy cỏ sậy căng trên một cái khung rồi dùi thủng các hợp số. 	Bảng số nguyên tố còn lại giống nhưư một cái sàng và đưược gọi là sàng Ơ-ra-tô-xten2357111317192329313741434753596167717379838997101103107109113127131137139149151157163167173179181191193197199211223227229233239241251257263269271277281283293307311313317331337347349353359367373379383389397401409419421431433439443449457461463467479487491499503509521523541547557563569571577587593599601607613617619631641643647653659661673677683691701709719727733739743751757761769773787797809811821823827829839853857859863877881883887907911919929937941947953967971977983991997Bảng số nguyên tố ( nhỏ hơn 1000 )123ô cửa bí mật4Luật chơi:Có 4 ô cửa, mỗi ô cửa chứa một câu hỏi dạng đúng hay sai. Bạn hãy chọn một ô cửa, có 15 giây suy nghĩ rồi trả lời câu hỏi trong ô cửa đó. Có nhiều phần quà hấp dẫn dành cho các bạn có câu trả lời chính xác.Câu hỏi 1Mọi số nguyên tố đều là số lẻ?ĐúngSai123456789101112131415Câu hỏi 2Số 3311 là hợp số?SaiĐúng123456789101112131415Câu hỏi 3SaiĐúng123456789101112131415Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố?Câu hỏi 4Tập hợp số tự nhiên gồm số nguyên tố và hợp số.ĐúngSai123456789101112131415Rất tiếc!Phần thưưởng là:điểm 10Phần thưưởng là:Một tràng pháo tay!Phần thưưởng là một số hình ảnh “ Đặc biệt” để giảI trí.Chúc mừng bạn!Phần thưởng của bạn là một hộp kẹo.Hưướng dẫn về nhà:Học thuộc khái niệm số nguyên tố, hợp số.Vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết để nhận biết một hợp số.Bài tập về nhà: 115; 116; 117; 119; 120 – SGK trang 47.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_23_so_nguyen_to_hop_so_bang_so_n.ppt