Bài giảng Toán Khối 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 2: Cách ghi số tự nhiên

Bài giảng Toán Khối 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 2: Cách ghi số tự nhiên
pptx 15 trang Gia Viễn 29/04/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Khối 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 2: Cách ghi số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chữ số Ấn Độ cuối thế kỉ 1
 Bảng chữ số Ả Rập Chữ số Babylon Chữ số Maya Bài 2: 
CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN 1. HỆ THẬP PHÂN
a. Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân
 + Trong hệ thập phân, mỗi số tự nhiên được viết dưới dạng một dãy những chữ số lấy 
 trong 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 và 9. Vị trí của các chữ số trong dãy gọi là hàng.
 + Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. 
 Chẳng hạn: 10 chục = 1 trăm; 10 trăm = 1 nghìn.
 Ví dụ: số 221 707 263 598 Chỉ dùng ba chữ số 0; 1 và 2, hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba 
chữ số, mỗi chữ số chỉ viết một lần.
 Đáp án: 120; 210; 102; 201 b. Giá trị các chữ số của một số tự nhiên
- Mỗi chữ số tự nhiên viết trong hệ thập phân đều biểu diễn được thành tổng giá trị các 
chữ số của nó.
* Ví dụ: 236 = (2 × 100) + (3 × 10) + 6
* Tổng quát:
 Luyện tập: Viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
 Đáp án:
 34 604 = ( 3 × 10 000) + ( 4 × 1000) + (6 × 100) + 4 Vận dụng: Bác Hoa đi chợ. Bác chỉ mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1000) 
đồng, loại 10 nghìn (10 000) đồng và loại 100 nghìn (100 000) đồng. Tổng số tiền bác phải 
trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang theo không quá 9 tờ thì bác sẽ phải trả 
bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa?
 Đáp án:
 492 = (4 × 100) + ( 9 × 10) + 2
 4 tờ 100 nghìn, 9 tờ 10 nghìn và 2 tờ 1 nghìn đồng. 2. SỐ LA MÃ
 Thành I V X IV IX
 phần
 Giá trị 1 5 10 4 9 I II III IV V VI VII VIII IX X
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 XI XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII XIX XX
 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
XXI XXII XXIII XXIV XXV XXVI XXVII XVIII XXIX XX
 X
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 a) Viết các số 14 và 27 bằng số La Mã.
 b) Đọc các số La Mã XVI, XXII
 Đáp án:
 a) XIV; XXVII.
 b) XVI: Mười sáu
 XXII: Hai mươi hai.
Thử thách nhỏ: Sử dụng đúng 7 que tính, em xếp được những số La Mã nào?
 Đáp án:
 XVIII (18); XXIII (23); XXIV (24); XXVI (26); XXIX (29).

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_khoi_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_ba.pptx