Bài giảng Toán Lớp 6 Sách KNTT - Bài 10: Số nguyên tố

1. Điền các số tự nhiên lớn hơn 1 vào hình tròn để hoàn thiện sơ đồ sau:
- Mọi hợp số đều có thể phân tích được thành tích các thừa số nguyên tố.
- Khi phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố, trong kết quả ta thường viết các thừa số theo thứ tự từ bé đến lớn và tích các thừa số giống nhau dưới dạng luỹ thừa.
- Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là chính số đó.
2. Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng có được một kết quả.
(Các thừa số theo thứ tự từ bé đến lớn và tích các thừa số giống nhau dưới dạng luỹ thừa)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 Sách KNTT - Bài 10: Số nguyên tố", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo VỀ DỰ GIỜ TIẾT HỌC TOÁN LỚP 6D 1818 3 ? 2 24 3 ? ? 4 2 2 ? x x x 1818 3 ? 2 ? 2 2 ? ? 2 2 3 x x x 2 ? 2 1818 3 ? 2 24 4 ? ? 3 x x x 1. Điền các số tự nhiên lớn hơn 1 vào hình tròn để hoàn thiện sơ đồ sau: 2. Tính tích của các số nguyên tố trong mỗi sơ đồ Sơ đồ 1 Sơ đồ 2 Sơ đồ 3 1818 3 ? 2 24 3 2 8 4 2 2 2 x x x 1818 3 ? 2 24 2 2 12 6 2 2 3 x x x 2 2 2 1818 3 ? 2 24 4 2 6 3 x x x 1. Điền các số tự nhiên lớn hơn 1 vào hình tròn để hoàn thiện sơ đồ sau: Tính tích của các số nguyên tố: 2.2.2.3 = 24 Sơ đồ 1 Sơ đồ 2 Sơ đồ 3 24 = 2.2.2.3 = 2 3 . 3 Thừa số nguyên tố ( Ước nguyên tố) Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng tích các thừa số nguyên tố. Việt phân tích sai vì 4 không phải là thừa số nguyên tố. Viết lại: 60 = 3. 4 . 5 = 3. 2. 2. 5 = 2 2 . 3. 5 - Mọi hợp số đều có thể phân tích được thành tích các thừa số nguyên tố. - Khi phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố, trong kết quả ta thường viết các thừa số theo thứ tự từ bé đến lớn và tích các thừa số giống nhau dưới dạng luỹ thừa. - Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là chính số đó . Bạn nào đúng nhỉ? Số 7 không phân tích được thành tích các thừa số nguyên tố. Phân tích ra thừa số nguyên tố của 7 là 7 1818 3 ? 2 24 3 2 8 4 2 2 2 x x x 1818 3 ? 2 24 2 2 12 6 2 2 3 x x x 2 2 2 1818 3 ? 2 24 4 2 6 3 x x x Phân tích số 24 ra thừa số nguyên tố: Sơ đồ 1 Sơ đồ 2 Sơ đồ 3 Vậy 24 = 2 3 . 3 Phương pháp phân tích theo sơ đồ cây 1818 Hình 2.3 3 ? 2 18 3 2 ? ? x x 1818 3 ? 2 18 2 3 9 3 x x 6 3 Vậy 18 = 2. 3 2 3 2 3 2 3 3 * 2; 3 là các ước nguyên tố của 18 * 2 là ước nguyên tố nhỏ nhất của 18 Phương pháp phân tích theo sơ đồ cột 12 6 3 1 Vậy ta phân tích được: 24 = 2.2.2.3 = 2 3 .3 2 2 là ước nguyên tố nhỏ nhất của 24 24: 2 = 12 24 2 2 là ước nguyên tố nhỏ nhất của 12 2 2 là ước nguyên tố nhỏ nhất của 6 3 3 là ước nguyên tố nhỏ nhất của 3 12: 2 = 6 6: 2 = 3 24 2 12 2 6 2 3 3 1 Phương pháp phân tích theo sơ đồ cột Vậy 24 = 2.2.2.3 = 2 3 . 3 Phương pháp phân tích theo sơ đồ cây Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng có được một kết quả. ( C ác thừa số theo thứ tự từ bé đến lớn và tích các thừa số giống nhau dưới dạng luỹ thừa) Ước nguyên tố nhỏ nhất 24: 2 = 12 30 1 5 ?3 ? 3 2 ?3 ? 15 5 Vậy 30 = 2. 3. 5 3 5 2 Ví dụ 2 Phân tích số 70 ra thừa số nguyên tố theo s ơ đồ cột 70 2 35 5 7 7 1 Giải: 36 18 9 3 1 2 2 3 3 105 3 35 5 7 7 1 Vậy: 70 = 2 . 5 . 7 Vậy: 84 = 2 2 . 3 . 7 Vậy: 285 = 3 . 5 . 19 Luyện tập 3 Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố theo s ơ đồ cột: a) 36 b ) 105 Hãy chọn đáp án đúng. Khi phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố. 60 = 2 . 3 2 . 5 60 = 2 . 6 . 5 60 = 2 2 . 3 . 5 Câu 1 A B C Chúc mừng bạn đã trả lời đúng Rất tiếc bạn đã đã sai Rất tiếc bạn đã đã sai 60 = 2 . 3 .10 D Rất tiếc bạn đã đã sai Hãy chọn đáp án đúng. Khi phân tích số 100 ra thừa số nguyên tố. 100 = 20 . 5 100 = 2 2 . 5 2 100 = 4.5 2 Câu 2 C B A Chúc mừng bạn đã trả lời đúng Rất tiếc bạn đã đã sai Rất tiếc bạn đã đã sai 100 = 10.10 D Rất tiếc bạn đã đã sai Cho: 150 = 2.3.5 2 Tập hợp các ước nguyên tố của 150 là . { 2; 3; 5} { 1; 2; 3; 5; 150} { 2; 3; 5 2 } Câu 3 B C A Chúc mừng bạn đã trả lời đúng Rất tiếc bạn đã đã sai Rất tiếc bạn đã đã sai {1; 2; 3; 5 2 , 150} D Rất tiếc bạn đã đã sai Muốn chia đều 39 học sinh vào các tổ. Biết rằng các tổ đều có số người bằng nhau và có nhiều hơn 1 học sinh trong mỗi tổ. Hỏi có bao nhiêu cách chia tổ và mỗi tổ có bao nhiêu người. Chia thành 1 tổ có 39 bạn. Chia thành 13 tổ, mỗi tổ 3 bạn . Chia thành 3 tổ, mỗi tổ 13 bạn. Câu 4 E C A Chúc mừng bạn đã trả lời đúng Rất tiếc bạn đã đã sai Rất tiếc bạn đã đã sai Chia thành 39 tổ, mỗi tổ 1 bạn. D Rất tiếc bạn đã đã sai Cả A, B, C đều đúng. Rất tiếc bạn đã đã sai B Số nguyên tố và những điều thú vị của cuộc sống! 1. Sống còn nhờ chu kỳ sống theo số nguyên tố : Hiện nay, ở miền Đông nước Mỹ có ba dòng ve sầu Magicada có cách sống rất kỳ lạ. Chúng có chu kỳ sinh tồn là 13 hoặc 17 năm. 2. Cặp song sinh cảm nhận được số nguyên tố Cặp song sinh John và Michael . Năm nay đã 27 tuổi, có một khả năng đặc biệt đó là nhận ra các số nguyên tố. Trong một buổi nói chuyện với John và Michael , nhà thần kinh học Oliver Sacks làm rơi một bao diêm và ngay lập tức, cả hai anh em đều kêu lên: " 111 ”. Sau đó John nói:" 37 ”, Michael cũng nói: " 37 ” và John nhắc lại " 37 ”. Oliver rất ngạc nhiên bèn đếm lại số diêm bị rơi và kết quả ông thu được là 111 . Ông hỏi hai anh em: " Làm thế nào mà hai bạn đếm số diêm nhanh đến như vậy? ” Hai anh em trả lời: " Chúng tôi không đếm. Chúng tôi đã cảm nhận được số 111 ”. Oliver hỏi tiếp: " Tại sao các bạn nhắc lại ba lần số 37? ” Họ lại đồng thanh: " 37, 37, 37, 111 ”. Có lần, Oliver còn bắt gặp hai anh em ngồi trong một góc nhà và vui vẻ cùng nhau đọc con số gồm sáu chữ số. Sau khi kiểm tra, ông thấy đây đều là những số nguyên tố. Hôm sau, ông quyết định thử khả năng nhận biết số của John và Michael bằng cách đọc cho họ một vài con số gồm 8, 10, 12, thậm chí 20 chữ số. Sau 30 giây tập trung cao độ, cả John và Michael đều nhận ra đâu là số nguyên tố Số nguyên tố trở thành chủ đề viết sách Xem lại các ví dụ, chú ý các phương pháp phân tích một số ra th ừa số nguyên tố. Học thuộc định nghĩa, chú ý, nhận xét trong SGK. Làm các bài tập còn lại trong phần bài tập SGK, SBT . Chuẩn bị tiết sau: “Luyện tập chung”. H ướng dẫn về nhà
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_toan_lop_6_sach_kntt_bai_10_so_nguyen_to.ppt