Bài kiểm tra Giữa học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Mã đề: 104 - Năm học 2020-2021 - Trường Trung học Cơ sở Bắc Sơn

Bài kiểm tra Giữa học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Mã đề: 104 - Năm học 2020-2021 - Trường Trung học Cơ sở Bắc Sơn

Câu 1: Cách sử dụng kính lúp :

A. Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng rồi quan sát

B. Đặt kính lúp lên vật rồi quan sát

C. Để mặt kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật

D. Đặt và cố định tiêu bản rồi quan sát. Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu

Câu 2: Nhiệt độ sôi của nước cất là:

A. 1000C B. 00C C. 500C D. 780C

Câu 3: Xác định thành phần tế bào nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật:

A. Tế bào thần kinh, thành tế bào, nhân B. Lục lạp, tế bào lỗ khí, không bào

C. Lục lạp, tế bào cơ trơn, tế bào thần kinh D. Nhân, vỏ nhầy, tế bào niêm mạc họng

Câu 4: Tế bào lớn lên được là nhờ.

A. Sự trao đổi chất B. Sự trao đổi khí

C. Sự phân chia tế bào D. Tế bào đang di chuyển

Câu 5: Các cấp độ cấu trúc của cơ thể lần lượt là

A. Nguyên tử, phân tử → mô → tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể

B. Nguyên tử, phân tử → tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể

C. Cơ thể → cơ quan → hệ cơ quan → Tế bào → mô

D. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → nguyên tử

Câu 6: Các tế bào thực vật là:

A. Tế bào thịt lá, tế bào cơ trơn, tế bào máu

B. Tế bào lỗ khí, tế bào cơ vân, tế bào thịt lá

C. Tế bào thịt lá, tế bào vẩy hành, tế bào thần kinh

D. Tế bào lỗ khí, tế bào thịt lá, tế bào biểu bì

 

docx 2 trang tuelam477 5031
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra Giữa học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Mã đề: 104 - Năm học 2020-2021 - Trường Trung học Cơ sở Bắc Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS BẮC SƠN
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I 
NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: KHTN 6
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 2 trang)
MÃ ĐỀ: 104
Họ tên: Lớp: 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐA
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
ĐA
Câu 1: Cách sử dụng kính lúp :
A. Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng rồi quan sát
B. Đặt kính lúp lên vật rồi quan sát
C. Để mặt kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật
D. Đặt và cố định tiêu bản rồi quan sát. Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu
Câu 2: Nhiệt độ sôi của nước cất là:
A. 1000C	B. 00C	C. 500C	D. 780C
Câu 3: Xác định thành phần tế bào nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật:
A. Tế bào thần kinh, thành tế bào, nhân	B. Lục lạp, tế bào lỗ khí, không bào
C. Lục lạp, tế bào cơ trơn, tế bào thần kinh	D. Nhân, vỏ nhầy, tế bào niêm mạc họng
Câu 4: Tế bào lớn lên được là nhờ.
A. Sự trao đổi chất	B. Sự trao đổi khí
C. Sự phân chia tế bào	D. Tế bào đang di chuyển
Câu 5: Các cấp độ cấu trúc của cơ thể lần lượt là
A. Nguyên tử, phân tử → mô → tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể
B. Nguyên tử, phân tử → tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể
C. Cơ thể → cơ quan → hệ cơ quan → Tế bào → mô
D. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → nguyên tử
Câu 6: Các tế bào thực vật là:
A. Tế bào thịt lá, tế bào cơ trơn, tế bào máu
B. Tế bào lỗ khí, tế bào cơ vân, tế bào thịt lá
C. Tế bào thịt lá, tế bào vẩy hành, tế bào thần kinh
D. Tế bào lỗ khí, tế bào thịt lá, tế bào biểu bì
Câu 7: Trong các tính chất sau của nước đâu là tính chất vật lí.
A. Nước tác dụng với kim loại tạo thành khí hi đro
B. Nước tác dụng với natri oxit tạo thành dung dịch bazo
C. Nước tác dụng với vôi sống tạo thành vôi tôi
D. Nước là chất duy nhất trên trái đất có thể tồn tại đồng thời ở 3 trạng thái: rắn, lỏng và khí
Câu 8: Người ta dùng 1 bình chia độ ghi tới cm3 chứa 20 cm3 nước để đo thể tích của 1 hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 55cm3. Thể tích của hòn đá là
A. 86cm3	B. 35cm3	C. 75cm3	D. 31cm3
Câu 9: Câu phát biểu nào đúng nhất.
A. Tế bào chỉ có ở thân cây còn lá cây không có tế bào
B. Tất cả các sinh vật sống đều được cấu tạo lên từ tế bào
C. Phần lớn tế bào đều quan sát được bằng mắt thường
D. Tế bào chỉ có ở động vật
Câu 10: Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu loại nguyên tử ?
A. Từ 2 loại nguyên tử trở lên	B. Chỉ từ 3 nguyên tử
C. Chỉ từ 2 loại nguyên tử	D. Chỉ có 1 nguyên tử
Câu 11: Nước tồn tại ở mấy trạng thái.
A. 5	B. 3	C. 2	D. 4
Câu 12: Chất phụ gia có mùi hôi được thêm một lượng nhỏ vào gas nhằm mục đích.
A. Làm cho gas cháy chậm lại	B. Để phát hiện nếu gas bị rò rỉ
C. Giúp gas cháy to hơn	D. Giúp bếp gas không bị rỉ
Câu 13: Trong các chất sau đâu là đơn chất.
A. CO2	B. O2	C. CaO	D. H2O
Câu 14: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa như thế nào đối với cây ?
A. Hạt nảy mầm rồi lớn lên thành cây trưởng thành
B. Giúp cây lớn lên
C. Cây ra hoa, kết quả
D. Giúp cây sinh trưởng và phát triển
Câu 15: Nước trong tự nhiên (nước sông, nước mưa, nước biển ) là:
A. Ở thể rắn là hỗn hợp	B. Là hỗn hợp
C. Ở thể lỏng là chất tinh khiết	D. Là chất tinh khiết
Câu 16: Từ 2 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia một lần tạo thành số tế bào con là.
A. 3 tế bào con	B. 2 tế bào con	C. 6 tế bào con	D. 4 tế bào con
Câu 17: Trong câu nói sau: (Cây mía có chứa nước và đường) từ chỉ chất là.
A. Cây mía	B. Nước và đường	C. Đường	D. Nước
Câu 18: Thành phần chỉ có trong tế bào thực vật:
A. Nhân	B. Màng sinh chất	C. Tế bào chất	D. Chất diệp lục
Câu 19: Quy trình nghiên cứu khoa học gồm mấy bước
A. 3 bước	B. 5 bước	C. 4 bước	D. 6 bước
Câu 20: Để đo khối lượng của một vật ta dùng dụng cụ nào.
A. Thước đo	B. Kính hiển vi	C. Cân	D. Kính lúp
-----HẾT-----

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_ma_de.docx