Bài tập Tiếng Anh 6 - Unit 1: My new school - Vũ Thị Phượng
• Thì hiện tại đơn dùng dể:
Chỉ thói quen hằng ngày, những việc mà bạn thường xuyên làm:
Ví dụ:
They drive to the office every day. (Hằng ngày họ lái xe đi làm.)
She doesn't come here very often. (Cô ấy không đến đây thường xuyên.)
Một sự việc hay sự thật hiển nhiên:
Ví dụ:
We have two children. (Chúng tôi có 2 đứa con.)
The Thames flows through London. (Sông Thames chảy qua London.)
Chỉ sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình:
Ví dụ:
Christmas Day falls on a Monday this year.
(Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.)
Chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói:
Ví dụ:
They don't ever agree with US. (Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.)
I think you are right. (Tôi nghĩ anh đúng.)
VŨ THỊ PHƯỢNG BÀI TẬP TIẾNG ANH 6 DỰA THEO MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI TẠI VIỆT NAM (VNEN) Biên soạn theo sách giáo khoa dựa trên chương trình cải cách giáo dục mới Tài liệu tham khảo dành cho học sinh, giáo viên và phụ huynh Phụ lục có đáp án dành cho các em học sinh NHÀ XUẤT BẢN THANH NIÊN LỜI NÓI ĐẦU Tiếng Anh - ngôn ngữ toàn cầu không chỉ đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp hàng ngày mà còn là một bộ môn thiết yếu trong chương trình giáo dục các cấp ở nước ta hiện nay. Để học tốt tiếng Anh, các em cần có sự kết hợp cân đối giữa lý thuyết và thực hành. Cuốn sách "Bài tập tiếng Anh 6" được biên soạn dựa theo chương trình chuẩn và mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm giúp các em học sinh lớp 6 có thể củng cố, thực hành và vận dụng kiến thức đã học để đạt kết quả tốt nhất trong các bài kiểm tra cũng như các bài thi. Bài tập tiếng Anh 6 được chia thành các đơn vị bài học bám sát chương trình mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể mỗi đơn vị bài học gồm: A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP B. VOCABULARY - TỪ VỰNG C. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH + PART 1. PHONETICS + PART 2. VOCABULARY & GRAMMAR + PART 3. READING + PART 4. WRITING Hy vọng cuốn sách này sẽ là người bạn đồng hành thân thiết và hữu ích trên chặng đưòng chinh phục bộ môn tiếng Anh của các em. Chúc các em học thật tốt và đạt nhiều điểm cao trong bộ môn này. Trân trọng! Tác giả Unit 1 MY NEW SCHOOL A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP I. THE PRESENT SIMPLE - Thì hiện tại đơn 1. Cấu trúc Chủ ngữ số ít Chủ ngữ số nhiều Câu khẳng định S + Vs/es S + V Câu phủ định S + doesn’t + V S + don’t + V Câu hỏi Does + S + V? Do + S + V? 2. Cách dùng Thì hiện tại đơn dùng dể: Chỉ thói quen hằng ngày, những việc mà bạn thường xuyên làm: Ví dụ: They drive to the office every day. (Hằng ngày họ lái xe đi làm.) She doesn't come here very often. (Cô ấy không đến đây thường xuyên.) Một sự việc hay sự thật hiển nhiên: Ví dụ: We have two children. (Chúng tôi có 2 đứa con.) The Thames flows through London. (Sông Thames chảy qua London.) Chỉ sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình: Ví dụ: Christmas Day falls on a Monday this year. (Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.) Chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói: Ví dụ: They don't ever agree with US. (Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.) I think you are right. (Tôi nghĩ anh đúng.) 3. Dấu hiệu nhận biết Trong câu thường có các trạng ngữ chỉ thời gian như: everyday, usually, always, sometimes, often, never, hardly, in the morning, on Mondays, at weekends, in spring, summer, today, nowadays,... 4. Lỗi thường hay gặp khi sử dụng thì Hiện tại đơn: S hay ES? Với ngôi 3 số ít, ở câu khẳng định, động từ chia ở dạng số ít theo công thức sau: Verb endings Thêm s vào đằng sau hầu hết động từ: live - lives, work – works Thêm es sau ch, sh, s, x: watch - watches, finish - finishes Bỏ y và thêm ies với động từ kết thúc bởi 1 phụ âm + y: Study - Studies; NOT: play - plaies (trước y là nguyên âm a) Động từ bất quy tắc: do - does, go - goes, have - has II. THE PRESENT CONTINOUS - Thì hiện tại tiếp diễn 1. Cấu trúc Câu khẳng định S + is/ am/ are + V-ing Câu phủ định S + isn’t/ am not/ aren’t + V-ing Câu hỏi Is/ Am/ Are + S + V-ing? 2. Sự kết hợp giữa chủ ngữ và động từ tobe I am You are We They He is She It N is Ns are 3. Cách dùng chính Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện nói hoặc xung quanh thời điểm nói. Ví dụ: I am watching a film now. (Tôi đang xem phim - hành động xem phim diễn ra ngay tại thời điểm nói) I am writing an essay these days. (Thời gian này tôi viết một bài luận - chủ thể của hành động đọc không nhất thiết phải viết bài luận ngay trong lúc nói chuyện) Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định (thay thế cho tương lai gần), đặc biệt là trong văn nói. Ví dụ: I am going to the theatre tonight. (Tôỉ nay tôi sẽ đến rạp hát - hành động đến rạp hát đang chuẩn bị diễn ra) I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow. Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng "always". Ví dụ: He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.) Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?) 4. Dấu hiệu nhận biết Trong câu thường có các trạng từ sau: now, right now, at the moment, at present,... Trong câu có các động từ như: Look! (Nhìn kìa!) Listen! (Hãy nghe này!) Keep silent! (Hãy im lặng) Ví dụ: Look! The tram is coming. (Nhìn kia! Tàu đang đến.) Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.) Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.) 5. Lưu ý Các động từ trạng thái ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. know understand have believe hate need hear love appear see like seem smell want taste wish sound own Nhưng khi chúng là động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn. Ví dụ: She has a lot of dolls. (She is having a lot of dolls) Tuy nhiên, có thể: She is having his lunch. (Cô ấy ĐANG ăn trưa - hành động ăn đang diễn ra) 6. Quy tắc thêm sau động từ Thông thường ta chỉ cần thêm "-ing" vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau: Với động từ tận cùng là MỘT chữ "e": Ta bỏ "e" rồi thêm "-ing". Ví dụ: write - writing; type - typing; come – coming Tận cùng là HAI CHỮ "e" ta không bỏ "e" mà vẫn thêm "-ing" bình thường. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ing". Ví dụ: stop - stopping; get - getting; put - putting CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: beggin - beginning; travel - travelling prefer - preferring; permit - permitting Với động từ tận cùng là "ie": Ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing". Ví dụ: lie - lying; die - dying B. VOCABULARY - TỪ VỰNG Từ mới Phiên âm Nghĩa backpack /ˈbækpæk/ ba lô binder /ˈbaɪndə(r)/ bìa rời chalkboard /ˈtʃɔːkbɔːd/ bảng viết phấn diploma /dɪˈpləʊmə/ bằng, giấy khen folder /ˈfəʊldə(r)/ bìa đựng tài liệu ink /ɪŋk/ mực ink bottle /ɪŋk ˈbɒtl/ lọ mực lecturer /ˈlektʃə(r)/ giảng viên lockers /ˈlɒkə(r)z/ tủ có khóa mechanical pencil /məˈkænɪkl ˈpensl/ bút chì kim notepad /ˈnəʊtpæd/ sổ tay pencil sharpener /ˈpensl ˈʃɑːpnə(r)/ gọt bút chì private tutor /ˈpraɪvət ˈtjuːtə(r)/ gia sư riêng pupil /ˈpjuːpl/ học sinh school supply /skuːl səˈplaɪ/ dụng cụ học tập spiral notebook /ˈspaɪrəl ˈnəʊtbʊk/ sổ, vở gáy xoắn student /ˈstjuːdnt/ học sinh teacher /ˈtiːtʃə(r)/ giáo viên C. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH PART 1. PHONETICS I. Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud. 1. A. moan B. goat C. custom D. moat 2. A. wonderful B. ago C. shutter D. hut 3. A. summer B. soap C. coast D. load 4. A. ugly B. untrue C. dove D. mosquito 5. A. soul B. customer C. dough D. mould 6. A. other B. among C. potato D. nothing 7. A. thumb B. shoulder C. poultry D. slow 8. A. thorough B. tomato C. drunk D. bus 9. A. window B. drunk C. bowl D. grow 10. A. toe B. luck C. Sunday D. uncle II. Put the words with the underlined part in the box into two groups. up young nothing sew video club ago tour tomorrow just southern does wonderful blood cup shoulder don't no know road /ʌ/ /əʊ/ III. Give the names of the following, then read the words aloud. a. b. e. c. f. d. g. h. PART 2. VOCABULARY & GRAMMAR I. Circle A, B, C or D for each picture. 1. 1. A. singing B. writing C. cooking D. reading 4. A. canteen B. school yard C. library D. cinema 2. A. doctor B. nurse C. teacher D. worker 5. A. playing the guitar B. playing football C. having breakfast D. going to school 3. A. playing B. reading C. walking D. singing 6. A. talking B. doing an experiment C. listening to the radio D. watching a movie II. Find one odd word A, B, C or D. 1. A. dining room B. bathroom C. living room D. apartment 2. A. teacher B. mother C. father D. sister 3. A. schoolbag B. pen C. pencil box D. afternoon 4. A. reading B. writing C. listening D. evening 5. A. in B. on C. big D. under III. Put the verbs in brackets in the correct tense form. 1. He (drive) to the office every day. 2. she (learn) English now? 3. Be quiet! We (study) in the library. 4. They like (spend) their vacation on the beach. 5. At break time, I (go) to the library and (read) some books. 6. you (like) this film? IV. Fill each blank with a suitable word in the box. am is are do does have 1. Mai Thanh's best friend. 2. Where you go shopping? 3. What she often do at break time? 4. Ms. Trang our favorite teacher. She teaches Literature. 5. you thirsty? 6. How you go to school every morning, Tuan? 7. We going to open a new library. 8. They often English lesson on Monday and Thursday. 9. your brother like pop music? 10. Lan watching TV at the moment. 11. He doing his homework at present. 12. I having dinner at Jane's house. V. Put the verbs in brackets into Present simple or Present continuous tense. Let's look at that photo. It is Sunday evening and my friends and I (1. be) at Linda's birthday party. Linda (2. wear) a beautiful long dress and (3. stand) next to her boyfriend. Some guests (4. drink) wine or beer in the comer of the room. Some of her relatives (5. dance) in the middle of the room. Most people (6. sit) on chairs, (7. enjoy) foods and (8. chat) with one another. We often (9. go) to our friends' birthday parties. We always (10. dress) well and (11. travel) by taxi. Parties never (12. make) us bored because we like them. PART 3. READING I. Fill in the blank with a word/ phras1e in the box. He to good answer students learn job questions He loves his job. He has a good 1. . He is a teacher. 2. loves to teach. He loves his students. He loves to teach his 3. . His students listen to him. His students listen 4. almost every word he said. His students learn from him. They learn how to spell words. They 5. how to pronounce words. They learn how to ask 6. . They learn how to 7. questions. They learn how to think. He teaches them how to think. "Don't believe everything you hear," he said. "Don't believe everything you read," he said. "Don't believe everything you see," he said. "Use your head. If something sounds too 8. to be true, it usually is," he said. II. Read the passage and answer the questions. Hi! I'm Mai. This is my school. It's small, but it is beautiful. In front of the school, there is a big yard. After school, we often play volleyball there. There are many trees and flowers in the school yard. My friends and I sit under the trees every morning to review our lessons. My school has three floors and fifteen classrooms. My classroom is on the third floor. There are fifty teachers in my school. They are good teachers. I love them and I love my school very much. 1. How is Mai's school? 2. What is there in front of Mai's school? 3. How many floors does Mai's school have? 4. How many teachers are there in her school? PART 4. WRITING I. Make sentences using the words and phrases given. 1. Mr Thanh/ our/ teacher/ Vietnamese 2. There/ two pens/ Hoa's box 3. English/ Lan's favourite subject 4. Where/ Tom/ live? 5. playground/does/ a/ school/ have/ your/? 6. school/ you/ your/ do/ like/ new/? II. Write the full sentences using given words. 1. He/ often/ have/ breakfast/ late. 2. You/ do/ the housework/ at the moment? 3. I/ not/ go/ to school/ on weekends. 4. John's girlfriend/ wear/ a red T-shirt/ now. 5. They/ like/ beer or wine? 6. What/ he/usually/ do/ at night? 7. The teacher/ never/ lose/ his temper. 8. Why/ you/ listen/ to music/ loudly now? Unit 2 MY HOME A. GRAMMAR – NGỮ PHÁP I. THERE IS, THERE ARE - Cấu trúc này được dùng để chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó. - Ta dùng THERE IS với danh từ chỉ số ít, và THERE ARE với danh từ chỉ số nhiều. THERE IS + Danh từ số ít + Trạng từ (nếu có) { Lưu ý: + Trước danh từ số ít đếm được, cần dùng A/ AN/ ONE + Trước danh từ số ít không đếm được không dùng A/AN nhưng có thể them NO (không), A LITTLE (một ít), LITTLE (ít), MUCH (nhiều), A LOT OF (rất nhiều) + THERE IS viết tắt là THERE'S Ví dụ: There is a ruler on the desk. (Có một cái thước trên bàn) There is no water in the bottle. (Không có nước trong chai) There is a lot of sugar in my cup of coffee. (Có rất nhiều trong tách cà phê của tôi) THERE ARE + Danh từ số nhiều + Trạng từ (nếu có) { Lưu ý: + Trước danh từ số nhiều, thường có số từ (TWO, THREE, FOUR ) hoặc MANY (nhiều), A FEW (một số), SOME (vài), A LOT OF (rất nhiều) + THERE ARE viết tắt là THERE'RE Ví dụ: There are four people in my family. (Nhà tôi có bốn người) There are some good people whom you can talk to. (Có vài người tốt mà bạn có thể nói chuyện cùng) Ghi nhớ - Ở thì hiện tại, động từ To Be được chia là is hay are tùy thuộc vào danh từ theo sau nó là số ít hay số nhiều. - Ở thì quá khứ, động từ To Be được chia là was hay were tùy thuộc vào danh từ theo sau nó là số ít hay số nhiều. II. THERE ISN'T, THERE AREN'T Thể phủ định của there is và there are là THERE ISN'T và THERE AREN'T. THERE IS NOT + ANY + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có) THERE IS NOT + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có) Ví dụ: There isn't any money in my pocket. (Không có xu nào trong túi của tôi.) There aren't any apples in the table. (Không có trái táo nào trên bàn cả.) There isn't any salt in your beef-stake. (Không có một chút muối nào trong món bít tết của bạn) III. MỘT SỐ GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHỐN - Giới từ chỉ nơi chốn là những giới từ được dùng trong các danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm, vị trí. Chúng xác định vị trí của chủ ngữ, nơi xảy ra hành động được mô tả bởi động từ trong câu. - Các giới từ chỉ nơi chốn thường gặp: at, in, on, above, over, before, behind, under, near, between Giới từ Cách dùng Ví dụ At Được dùng cho một điểm nào đó, quanh điểm nào đó Please! Look at your book (Làm ơn! Nhìn vào sách đi) In + Được dùng cho một khoảng không gian được bao quanh + Được dùng trước một số từ/ cụm từ chỉ nơi chốn Tên châu lục Tên quốc gia Tên thành phố + In the room, in the box, in the + Ví dụ: In Asia In Viet Nam In Ha Noi On Để nói một hành động, sự việc, hiện tượng ngay bên trên một vật nào đó, có sự tiếp xúc The bell is on the table (Cái chuông ở trên bàn) In Được dùng để chỉ một khoảng không gian được bao quanh, có thể dịch sang tiếng Việt là “TRONG”. In còn được dùng trước tên quốc gia, tên thành phố, Châu lục He's in the garden. (Ông ấy ở trong vườn) At Nói về một vị trí hay một địa điểm cụ thể, các định trong không gian. I stayed at home. (Tôi đã ở nhà) Above/ Over Để chỉ một sự vật, hiện tượng nào đó ở vị trí cao hơn một vật khác + Above: ở phía trên, có vị trí cao hơn nhưng không có sự tiếp xúc + Over: ở ngay phía trên, có thể có sự tiếp xúc hoặc không A bird flew up above the tree. (Một con chim bay về phía trên những cái cây) + They build a new room above/over the lake. (Họ đã xây một căn phòng mới ở phía trên hồ) Before Được sử dụng cho vị trí phía trước (không nhất thiết phải ngay thẳng phía trước) An old man is standing before a bakery (Một ông lão đang đứng trước tiệm bánh) Behind Để chỉ vị trí ngay phía sau My hat is behind the door (Mũ của tôi ở đằng sau cái cửa) Under Để chỉ vị trí ngay bên dưới một vật, sự vật nào đó The cat is sleeping under this table (Con mèo đang ngủ dưới cái bàn này) Near Chỉ sự gần về khoảng cách, không nhất thiết phải ngay sát My house near the river (Nhà tôi gần con sông) Between Chỉ vị trí ngay chính giữa, ở giữa hai sự vật, sự việc I'm sitting between my mother and my father (Tôi đang ngồi giữa mẹ và bố tôi) B. VOCABULARY - TỪ VỰNG MỘT SỐ CỤM TỪ THƯỜNG ĐƯỢC DÙNG ĐỂ MIÊU TẢ NGÔI NHÀ Từ mới Phiên âm Nghĩa alarm clock /əˈlɑːm klɒk/ đồng hồ báo thức armchair /ˈɑːmtʃeə(r)/ ghế có tay vịn attic /ˈӕtɪk/ gác thượng baronial room /bəˈrəʊni.əl ruːm/ phòng lớn và ấn tượng, được trang trí theo phong cách cổ điển bathroom scales /ˈbɑːθruːm skeɪl/ cân sức khỏe bedside table /'bedsaɪd ˈteɪbl/ bàn để cạnh giường ngủ blanket /ˈblæŋkɪt/ chăn bungalow /ˈbʌŋələʊ/ căn nhà gỗ một tầng cellar /ˈselə(r)/ tầng hầm chilly room /ˈtʃɪl.i ru: m/ căn phòng lạnh lẽo chimney /'tj imni/ ống khói coat stand /kəut stænd/ cây treo quần áo cramped room /kræmpt ru: m/ căn phòng chật chội, tù túng curtains ˈkɜ: tn/ rèm cửa cushion /ˈkʊʃn/ đệm filing cabinet /ˈfaɪlɪŋ ˈkӕbɪnət/ tủ đựng giấy tờ fully-fitted kitchen /ˈfʊli ˈfɪtɪd ˈkɪtʃɪn/ (nhà, căn hộ) với nhà bếp có đầy đủ vật dụng fully-furnished flat/house /ˈfʊli ˈfəːnɪʃt flӕt/ haʊs/ căn hộ/ căn nhà có đầy đủ trang thiết bị, vật dụng cần thiết (tiện nghi) garage /ˈɡӕraːʒ/ nhà để xe light and airy bedroom /laɪt ənd eəri 'bedru:m/ phòng ngủ thoáng đãng và đầy đủ ánh sáng mirror /'mɪrə(r)/ gương nicely appointed house /naɪsli ə´pɔɪntɪd haʊs/ căn nhà được trang bị đẹp đẽ one-room flat /wʌn ru: m flӕt/ căn hộ chỉ có một phòng piano /pi'ӕnəʊ/ đàn piano pillow / 'pɪləʊ/ gối roof /ruːf/ mái nhà sheet /ʃiːt/ ga trải giường sideboard /´saɪdbɔ:d/ tủ ly sofa-bed /'səʊfə bed/ giường sofa spacious flat /´speɪʃəs flӕt/ căn hộ rộng rãi stool /stu:l/ ghế đẩu studio flat /'stju:diəʊ flӕt/ căn hộ nhỏ dành riêng cho một người ở towel /'taʊəl/ khăn tắm C. EXERCISE - BÀI TẬP THỰC HÀNH PART 1. PHONETICS I. Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud. 1. A. develops B. cars C. meets D. books 2. A. walks B. kisses C. dances D. boxes 3. A. laughs B. months C. washes D. works 4. A. dies B. roses C. dishes D. rouges 5. A. asks B. makes C. stops D. windows 6. A. watches B. thanks C. changes D. passes 7. A. finishes B. puns C. buildings D. birds 8. A. catches B. wishes C. plays D. uses 9. A. lives B. cooks C. breathes D. rooms 10. A. means B. things C. practices D. fills II. Put the words in the box into three word. elephants studies changes givers lions washes helps bears places giraffes balls maths works pandas ships /s/ /z/ /iz/ PART 2. VOCABULARY & GRAMMAR I. Circle A, B, C or D for each picture. 1. He’s swimming the river. A. behind B. near C. in D. at the end of 4. There is a spider the ceiling. A. in B. over C. on D. between 2. The plant is ..the table. A. on B. between C. in front of D. behind 5. The dog is the sofa. A. next to B. on C. behind D. under 3. There are two pockets . this bag. A. on B. by C. in D. next to 6. The ball is . the table. A. on B. at C. under D. in front of II. Match column A to column B. A B 1. There is a. an apple and three oranges on the table. 2. There are b. two wastebaskets in your classroom? 3. Are there c. milk in the fridge? 4. Is there d. eight-six students in the room. III. Fill in the blank, using is or are. 1. There . a clock, two chairs and a table in my bedroom. 2. . there sugar in the kitchen? 3. . there three doors in your house? 4. There . tall trees around my house. 5. There . not water in that glass. 6. There . more than fifty books on my bookshelf. 7. There . an armchair in my room. 8. There . lots of orange juice in the fridge. 9. . there a living room, two bedrooms in your house? 10. There . twenty-two benches, thirty-eight desks, and fifteen bookcases in the school. PART 3. READING I. Read the passage and choose the correct answer. Hi, my name is Anna. This is the photo of my family. There are six people in my family: my grandmother, my grandfather, my mother, my father, my elder brother and me. These are my grandparents. They are old and retired. They love gardening and doing morning exercise. This is my father. He is forty-one and he is a doctor. He works in a big hospital. This is my mother. She is thirty-eight. She is an Art teacher. She teaches in a secondary school. This is my elder brother. His name is Jack. He is sixteen and he is a high school student. I'm ten and I'm the youngest in my family. Our family lives in a house on Nguyen Hue Street. The house is a little small but it's lovely. There is a living room, two bedrooms, a bathroom and a kitchen. However, the thing I love most is that the house also has a big garden and a large pond behind it. These are the places where my family likes to relax or fish on weekends. 1. How many people are there in Anna's family? A. Six B. Seven C. Eight 2. Who are retired? A. Anna's parents. B. Anna's brother. C Anna's grandparents. 3. How old are Anna's parents? A. Her mother is 40 and father is 41. B. Her mother is 38 and father is 41. C. Her father is 38 and mother is 41. 4. Where does Anna's father work? A. In a big school B. In a big hospital C. In a secondary school 5. Is Anna's elder brother a student in a secondary school? A. Yes, he is. B. No, he isn't. C. No information 6. How many rooms are there in her house? A. Five B. Six C. Seven 7. Is there a garden behind her house? A. Yes, there is. B. No, there isn't. C No information 8. What does the word "They" in line 3 refer to? A. Anna's grandparents B. Anna's parents. C. Anna's family. II. Write (T) if the statement is true, and write (F) if the statement is false. Minh lives with his parents in a lovely apartment in Ho Chi Minh City. His apartment is not very big but it is comfortable. There are five rooms in the apartment: a living room, two bedrooms, a kitchen and a bathroom. The living room is the biggest of all. It is beautiful furnished. The bath room is very beautiful. It has a sink, a tub and a shower. The kitchen is very modern and has everything: refrigerator, washing machine, dishwasher, gas cooker, electric stove, kitchen table... Minh's bedroom is not large, but it is very bright and its colors are nice. Minh likes his apartment a lot. 1. There are five rooms in Minh's apartment. .. 2. The living room is bigger than any other rooms in his apartment. .. 3. The sink is in the bath room. .. 4. His bedroom is large. .. 5. The kitchen is modern because there is a washing machine there. .. 6. The colors of his bedroom are nice. .. PART 4. WRITING I. Complete the words. 1. I live in a a in the Town. 2. The s is in the bathroom. 3. The cutting board is b the microwave and cooker 4. The picture is on the w . 5. I feel hot. Can you turn on the a ? II. Rewrite sentences. 1. His farm has a lot of vegetables and fruits. There are . 2. There are five rooms in my apartment. My apartment has . 3. My school has 25 classrooms There are . 4. I have 10 balls in the goal. There are . Unit 3 MY FRIENDS GRAMMAR - NGỮ PHÁP I. TOBE và HAVE để miêu tả người hoặc vật: 1. Cấu trúc miêu tả người hoặc vật với động từ to be: Cách thành lập: Thể khẳng định: S + to be + adjective Thể phủ định: S + to be + not + adjective Thể nghi vấn: To be + s + adjective? { Lưu ý: Ta cần chia động từ to be phù hợp với chủ ngữ: I: am He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được: is We, you, they, danh từ số nhiều: are Ví dụ: I am hard-working. (Tôi chăm chỉ.) This flower is yellow. (Bông hoa này màu xanh.) These pencils are red. (Những chiếc bút chì này màu đỏ.) 2. Cấu trúc miêu tả ai đó có những bộ phận trên cơ thể mang đặc điểm nào đó với động từ "have" Cách thành lập: Thể khắng định: S + have/ has + adjective + noun Thể phú định: S + doesn't/ don't + have + adjective + noun Thể nghi vấn: Have/ Has + S + adjective + noun? - Yes, S + does/ do. - No, S + doesn't/ don't. { Lưu ý: Ta cần chia động từ "have" là "have" hoặc "has" tương ứng với chủ ngữ. Khi các bộ phận được miêu tả hay danh từ sau "have" là danh từ số ít, ta cần thêm "a" (khi âm đầu tiên của tính từ ngay sau nó là phụ âm) hoặc "an" (khi âm đầu tiên của tính từ ngay sau nó là nguyên âm) ở phía trước tính từ. Ví dụ: She has a round face. (Cô ấy có khuôn mặt tròn.) He has big eyes. (Cậu ấy có đôi mắt to.) Their classrooms have big boards. (Những lớp học của họ có những cái hảng to.) 3. Hỏi và trả lời về màu sắc 3.1. Với dộng từ tobe: a. Chủ ngữ là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm dược: Câu hỏi: What color + is + chủ ngữ? Trả lời: It is (It's) + màu sắc. Ví dụ: What color is her hair? (Tóc cô bé màu gì?) It's blonde. (Nó màu vàng.) b. Chủ ngữ là danh từ số nhiều: Câu hỏi: What color + are + chủ ngữ? Trả lời: They are (They're) + màu sắc. Ví dụ: What color are her eyes? (Mắt cô ấy màu gì?) They're black. (Chúng màu đen.) 3.2. Với động từ HAVE (trong câu hỏi mô tả Wh-questions) Câu hỏi: Wh_ + .... + do/ does + S + have? Trả lời: S + have/ has ... Ví dụ: What color eyes does Mary have? (Đôi mắt cùa Mary màu gì?) She has brown eyes. (Mắt cô ấy màu nâu) II. PRESENT CONTINUOUS - Thì hiện tại tiếp diễn Ü Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) để nói về những việc làm trong tương lai hay kế hoạch đã được lên lịch sẵn. * Công thức: Thể khẳng định: S + am/is/are + Ving Thể phủ định: s + am/is/are + not + Ving Thể nghi vấn: Am/Is/Are + S + Ving? Ví dụ: I've bought 2 plane tickets. I am flying to London tomorrow. (Tôi đã mua 2 vé máy bay. Ngày mai, tôi sẽ bay tới London.) III. Một số tính từ miêu tả người 1. Ngoại hình tall cao short thấp slim mảnh dẻ thin gầy fat béo obese bép phì well-built cường tráng overweight béo medium height cao trung bình well-dressed ăn mặc đẹp smart gọn gàng scruffy luộm thuộm good-looking ưa nhìn attractive hấp dẫn beautiful đẹp pretty xinh handsome đẹp trai ugly xấu old già young trẻ middle-aged trung tuổi bald hói bald-headed đầu hói beard có râu moustache có ria long hair tóc dài short hair tóc ngắn straight hair tóc thẳng curly hair tóc xoăn fair-haired tóc sáng màu blond-haired hoặc blonde-haired tóc vàng brown-haired tóc nâu dark-haired tóc sẫm màu ginger-haired tóc nâu sáng blonde tóc vàng brunette tóc nâu sẫm redhead tóc đỏ 2. Tính cách confident tự tin sensitive nhạy cảm calm bình tĩnh hot-headed nóng nảy impulsive hấp tấp cheerful vui vẻ generous phóng khoáng kind tốt bụng mean keo kiệt crazy điên khùng sensible khôn ngoan serious nghiêm túc honest thật thà dishonest không thật thà good-humoured hài hước bad-tempered nóng tính moody tính khí thất thường hard-working chăm chỉ lazy lười clever thông minh intelligent thông minh unintelligent không thông minh arrogant ngạo mạn snobbish khinh người happy vui vẻ unhappy không vui stupid ngốc outgoing cởi mở cautious cấn thận adventurous thích phiêu lưu shy nhút nhát introverted hướng nội extroverted hướng ngoại easy-going dễ tính rude thô lỗ, bất lịch sự bad-mannered cư xử tồi impolite bất lịch sự emotional tình cảm polite lịch sự funny khôi hài witty hóm hình boring nhàm chán patient kiên nhẫn impatient nóng vội sophisticated sành sỏi crude lỗ mãng, thô bi cheeky hỗn xược friendly thân thiện unfriendly không thân thiện conceited tự cao tự đại modest khiêm tốn brave dũng cảm cowardly nhát gan absent-minded đãng trí talented có tài obedient vâng lời disobedient ngang ngạnh, không vâng lời principled có nguyên tắc đạo đức 3. Cảm xúc happy vui sad buồn miserable khổ sở worried lo lắng depressed chán nản excited hào hứng bored buồn chán fed up chán pleased hài lòng delighted vui surprised ngạc nhiên astonished kinh ngạc disappointed thất vọng enthusiastic nhiệt tình relaxed thư giãn stressed căng thẳng anxious lo lắng tired mệt mỏi weary mệt lử exhausted kiệt sức annoyed khó chịu angry tức giận furious điên tiết livid giận tái người disgusted kinh tởm B. VOCABULARY - TỪ VỰNG Từ mới Phiên âm Nghĩa attractive /əˈtræktɪːv/ hấp dẫn bald-headed /bɔːld ˈhedɪd/ đầu hói beard /bɪəd/ có râu blond-haired hoặc blonde-haired /blɒnd heəred/ tóc vàng brown-haired /braʊn heəred/ tóc nâu brunette /bruːˈnet/ tóc nâu sẫm curly hair /ˈkɜːli heə(r)/ tóc xoăn dark-haired /dɑːk heəred/ tóc sẫm màu fair-haired /feə(r) heəred/ tóc sáng màu ginger-haired /ˈdʒɪndʒə(r) heəred/ tóc nâu sáng handsome /ˈhænsəm/ đẹp trai medium height /ˈmiːdiəm haɪt/ chiều cao trung bình middle-aged /ˈmɪdl eɪdʒd/ trung tuổi moustache /məˈstɑːʃ/ có ria obese əʊˈbiːs/ béo phì overweight /ˌəʊvəˈweɪt/ béo pretty /ˈprɪti/ xinh redhead /ˈredhed/ tóc đỏ scruffy /ˈskrʌfi/ luộm thuộm smart /smɑːt/ gọn gàng Straight hair /streɪt heə(r)/ tóc thẳng ugly /ˈʌɡli/ xấu well-built /wel bɪlt/ cường tráng well-dressed /wel drest/ ăn mặc đẹp B. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH PART 1. PHONETICS I. Find the words which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud. 1. A. best B. part C. pie D. pen 2. A. bow B. pie C. back D. baby 3. A. copy B. happy C. beast D. pull 4. A. bed B. job C. pass D. bull 5. A. ban B. pet C. peach D. pier 6. A. bat B. beer C. bye D. prize 7. A. pig B. chubby C. pin D. pole 8. A. better B. Bobby C. birthday D. provole 9. A. pencil B. pocket C. boy D. postcard 10. A. about B. professional C. beautiful D. butterfly II. What can you see? Label the pictures (they all begin with “p” or “b”) then read the words aloud. a. _ _ _ b. _ _ _ _ _ c. _ _ _ _ d. _ _ _ _ _ _ _ e. _ _ _ _ _ f. _ _ _ _ g. _ _ _ _ _ _ _ _ _ g. _ _ _ _ _
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_tieng_anh_6_unit_1_my_new_school_vu_thi_phuong.doc