Bài tập Tiếng Anh Lớp 6 - Thì hiện tại đơn: Simple present
KHÁI NIỆM
Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.
Ví dụ:
➢ I walk to school every day. ( Tôi đi học hằng ngày)
➢ He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Tiếng Anh Lớp 6 - Thì hiện tại đơn: Simple present", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THÌ HIÊN TẠI ĐƠN: SIMPLE PRESENT #1. KHÁI NIỆM Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên. Ví dụ: ➢ I walk to school every day. ( Tôi đi học hằng ngày) ➢ He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) Thể Động từ “tobe” Khẳng định S + am/is/are + I + am He, She, It + is You, We, They + are E.g.1: I am a student. (Tôi là học sinh.) E.g.2: They are teachers. (Họ đều là giáo viên.) E.g.3: She is my mother. (Bà ấy là mẹ tôi.) Phủ định S + am/is/are + not + is not = isn’t ; are not = aren’t E.g.: She is not my friend. (Cô ấy không phải là bạn tôi.) Nghi vấn Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Am/ Are/ Is (not) + S + .? A: Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. E.g.: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not. Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh- + am/ are/ is (not) + S + .? E.g.: a) What is this? (Đây là gì?) b) Where are you? (Bạn ở đâu thế?) #3. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ➣ Diễn tả một thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại. Ví dụ: - I brush my teeth every day. Tôi đánh răng hằng ngày. - I usually get up at 6 o'clock. Tôi thường xuyên thức giấc vào lúc 6h sáng. ➨ Ta thấy việc thức dậy lúc 6h sáng là hành động lặp đi lặp lại thường xuyên => sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “get up” ở dạng nguyên thể. - July is always on time. July luôn luôn đúng giờ. ➣ Diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên. Là các sự vật, hiện tượng hiển nhiên trong cuộc sống không có gì để tranh luận Ví dụ: - The sun sets in the west Mặt trời lặn ở hướng tây. - The earth moves around the Sun. Trái đất quay quanh mặt trời. ➨ Việc trái đất luôn quay quanh mặt trời là sự thật hiển nhiên => dùng hiện tại đơn.
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_tieng_anh_lop_6_thi_hien_tai_don_simple_present.docx