Đề cương ôn tập học kỳ I môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Tân Bình

Đề cương ôn tập học kỳ I môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Tân Bình

Câu 1: Giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thƣớc là gì?

 Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất được ghi trên thước.

 Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Câu 2: Nêu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nƣớc bằng bình chia độ.

 Đặt bình chia độ thẳng đứng, đổ nước vào bình chia độ đến thể tích V1.

 Thả chìm vật rắn cần đo vào bình chia độ, nước trong bình dâng lên đến thể tích V2.

 Thể tích của vật rắn bằng thể tích phần nước dâng lên thêm (Vvật = V2 - V1).

Câu 3: Nêu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nƣớc bằng bình tràn.

 Đặt bình tràn thẳng đứng, đổ nước vào bình tràn đầy ngang miệng lỗ thoát.

 Thả chìm vật rắn vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa.

 Dùng bình chia độ đo thể tích nước tràn ra, đó chính là thể tích của vật rắn cần đo.

 

pdf 14 trang haiyen789 2690
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ I môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Tân Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trang 1 
PHẦN I: LÝ THUYẾT 
Câu 1: Giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thƣớc là gì? 
 Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất được ghi trên thước. 
 Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. 
Câu 2: Nêu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nƣớc bằng bình chia độ. 
 Đặt bình chia độ thẳng đứng, đổ nước vào bình chia độ đến thể tích V1. 
 Thả chìm vật rắn cần đo vào bình chia độ, nước trong bình dâng lên đến thể tích V2. 
 Thể tích của vật rắn bằng thể tích phần nước dâng lên thêm (Vvật = V2 - V1). 
Câu 3: Nêu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nƣớc bằng bình tràn. 
 Đặt bình tràn thẳng đứng, đổ nước vào bình tràn đầy ngang miệng lỗ thoát. 
 Thả chìm vật rắn vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. 
 Dùng bình chia độ đo thể tích nước tràn ra, đó chính là thể tích của vật rắn cần đo. 
Câu 4: Thế nào là hai lực cân bằng? 
 Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, có cùng phương 
nhưng ngược chiều. 
 Nếu chỉ có hai lực tác dụng lên một vật mà vật đó vẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực cân 
bằng. 
Câu 5: Khối lƣợng của một vật cho biết điều gì? Trên một g i bánh Snack c ghi g, số 
đ cho biết điều gì? 
 Khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo thành vật đó. 
 Trên một gói bánh Snac có ghi 50 g, s đó cho biết h i lượng bánh ở trong gói. 
Câu 6: Lực là gì? Lực tác dụng lên vật gây ra những kết quả gì? 
 Lực là tác dụng đẩy, éo của vật này lên vật hác. 
 Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra kết quả: làm vật đó bị biến đổi chuyển động hoặc làm 
vật đó bị biến dạng (hai ết quả này có thể xảy ra cùng l c). 
Câu 7: Trọng lực là gì? Nêu phƣơng và chiều của trọng lực. 
 Trọng lực là lực h t của Trái đất. 
 Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều hướng về phía Trái đất. 
TRƢỜNG THCS TÂN BÌNH ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP HKI 
MÔN: VẬT LÝ 6 
NĂM HỌC: 2 19 - 2020 
Họ tên: 
Lớp: 6/ 
uye
sinh
247.
com
 Trang 2 
Câu 8: Trọng lƣợng của một vật là gì? Viết công thức liên hệ giữa trọng lƣợng và khối 
lƣợng, chú thích các đại lƣợng có trong công thức. 
 Trọng lượng của một vật là cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên vật đó. 
 Công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng: 
 P: trọng lượng của vật (N). 
 m: h i lượng của vật ( g). 
 Câu 9: Lực đàn hồi xuất hiện khi nào? Đặc điểm lực đàn hồi của lò xo là gì? Viết công 
thức tính độ biến dạng của lò xo, chú thích các đại lƣợng trong công thức. 
 Lực đàn hồi xuất hiện hi lò xo (hoặc các vật đàn hồi) bị biến dạng. 
 Đặc điểm lực đàn hồi của lò xo: độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn. 
 Công thức tính độ biến dạng của lò xo: 
Độ biến dạng của lò xo = l - l0 
 l0 : chiều dài tự nhiên của lò xo (cm). 
 l : chiều dài của lò xo khi biến dạng (cm). 
Câu 10: Lực kế dùng để làm gì? Kể tên các bộ phận chính của lực kế lò xo. Nêu cách sử 
dụng lực kế lò xo. 
 Lực kế dùng để đo lực. 
 Các bộ phận chính (cấu tạo) của lực kế lò xo gồm: lò xo, im chỉ thị, bảng chia độ. 
 Cách sử dụng lực kế lò xo: 
 Điều chỉnh im chỉ thị của lực ế về vạch s 0. 
 Cầm vào vỏ lực ế và đặt lực ế nằm dọc theo phương của lực cần đo. 
Câu 11: Nêu định nghĩa khối lƣợng riêng. Khối lƣợng riêng của nhôm là 2 700 kg/m3 cho 
biết điều gì? Viết công thức tính khối lƣợng riêng, và chú thích các đại lƣợng trong công 
thức. 
 Định nghĩa: Kh i lượng riêng của một chất được xác định bằng h i lượng của một đơn vị 
thể tích (1 m3) chất đó. 
 Ví dụ: Kh i lượng riêng của nhôm là 2 700 kg/m3 cho biết cứ 1 m3 nhôm thì có h i lượng là 
2 700 kg. 
 Công thức: 
 m: h i lượng ( g). 
 V : thể tích (m3). 
 D : h i lượng riêng ( g/m3). 
Câu 12: Trình bày cách xác định khối lƣợng riêng của một vật. 
 Bước 1: Dùng cân để đo h i lượng (m) của vật. 
 Bước 2: Dùng bình chia độ để đo thể tích (V) của vật. 
 Bước 3: Áp dụng công thức 
V
m
D để tính h i lượng riêng của vật. 
m
D
V
.m DV 
m
V
D
10.P m 
10
P
m 
Tuye
nsin
h247
.com
 Trang 3 
Câu 13: Nêu định nghĩa trọng lƣợng riêng. Trọng lƣợng riêng của sắt là 78 000 N/m3 cho 
biết điều gì? Viết công thức tính trọng lƣợng riêng, chú thích các đại lƣợng trong công 
thức. Viết công thức liên hệ giữa trọng lƣợng riêng và khối lƣợng riêng. 
 Định nghĩa: Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị 
thể tích (1 m3) đó. 
 Ví dụ: Trọng lượng riêng của sắt là 78 000 N/m3 cho biết cứ 1 m3 sắt thì có trọng lượng là 
78000 N. 
 Công thức: 
P: trọng lượng. (N) 
V: thể tích. (m3) 
d : trọng lượng riêng. (N/m3) 
 Công thức liên hệ giữa trọng lƣợng riêng và khối lƣợng riêng: 
Câu 14: Khi kéo một vật lên theo phƣơng thẳng đứng cần phải dùng một lực c cƣờng độ 
(độ lớn) nhƣ thế nào? 
Khi éo một vật lên theo phương thẳng đứng: thì cần phải dùng một lực có cường độ (độ 
lớn) ít nhất bằng với trọng lượng của vật. 
Câu 15: C mấy loại máy cơ đơn giản? Kể tên và nêu công dụng của từng loại. 
Có 3 loại máy cơ đơn giản : 
 Mặt phẳng nghiêng: giúp kéo (đẩy) vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật. 
 Đòn bẩy: gi p nâng vật với lực nâng nhỏ hơn trọng lượng vật nếu hoảng cách từ điểm đặt 
của lực tới điểm tựa lớn hơn hoảng cách từ điểm đặt của vật đến điểm tựa. 
 Ròng rọc: gi p làm thay đổi hướng của lực éo so với hi éo trực tiếp (ròng rọc cố định) 
hoặc làm lực éo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật (ròng rọc động). 
=> Máy cơ đơn giản giúp con ngƣời làm việc dễ dàng hơn. 
Câu 16: Hãy cho biết kí hiệu, đơn vị và dụng cụ đo các đại lƣợng: độ dài, thể tích, khối 
lƣợng, lực, trọng lƣợng, khối lƣợng riêng, trọng lƣợng riêng 
Đại lƣợng Kí hiệu Đơn vị Dụng cụ đo 
Độ dài l mét (m) Thước 
Thể tích V mét h i (m
3
) Bình chia độ 
Khối lƣợng m kilôgam (kg) Cân 
Lực F niutơn (N) Lực ế 
Trọng lƣợng P niutơn (N) Lực ế 
Khối lƣợng riêng D kg/m
3
, g/cm
3 Cân và bình chia độ 
Trọng lƣợng riêng d N/m
3
 Lực ế và bình chia độ 
P
d
V
.P d V 
P
V
d
10.d D 10
d
D 
Tuye
sinh
247.
com
 Trang 4 
PHẦN II: BÀI TẬP 
CH ĐỀ 1 
C C PH P ĐO: Đ D I, THỂ T CH, KH I LƢ NG, L C. 
Bài 1: Quan sát hình 1 và hình 2 bên dưới, em hãy cho biết: 
a/. Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của mỗi thước. 
 Hình 1: Thước có GHĐ là cm và ĐCNN là cm. 
 Hình 2: Thước có GHĐ là cm và ĐCNN là cm. 
b/. Dùng hai thước này để đo độ dài của cùng một cây b t chì. Hãy ghi lại ết quả đo. 
 Hình 1: Cây b t chì có độ dài là: cm = m. 
 Hình 2: Cây b t chì có độ dài là: cm = m. 
c/. Theo em thì dùng thước trong hình nào đo độ dài s chính xác hơn? Giải thích. 
Bài 2: 
a/. Em hãy cho biết tên gọi của từng loại thước trong các hình 3, 4, 5. 
H nh 3 
H nh 
H nh 5 
Thước Thước Thước 
b/. Theo em, loại thước nào ở hình trên s dụng s hợp l nhất: 
 Để thợ may đo vòng eo của hách hàng: nên dùng thước . 
 Để đo bề dày cu n SGK Vật lí 6 của em: nên dùng thước 
 Để đo chiều dài lớp học của em: nên dùng thước .. 
c/. Cho hình hộp chữ nhật ABCDMNPQ, có chiều dài là AB, chiều rộng là BC, chiều cao là BN 
như hình 6. 
 Để đo ích thước của hình hộp chữ nhật này, em s s 
dụng loại thước gì là phù hợp nhất? 
 Em hãy tiến hành đo và cho biết chiều dài, chiều rộng, 
chiều cao của hình hộp chữ nhật trong hình 6 là bao 
nhiêu cm? bao nhiêu m? 
 Chiều dài AB = cm = m. 
 Chiều rộng BC = cm = m. 
 Chiều cao BN = cm = m. 
H nh 6 
0 1 2 3 4 5 cm 8 9 6 7 10 
0 1 2 3 4 5 cm 8 9 6 7 10 
Hình 1 
Hình 2 
Tuye
nsin
h247
.com
 Trang 5 
Hình 7 
Bài 3: Việt Nam là một qu c gia nằm ở cực đông 
nam bán đảo Đông Dương. Biên giới Việt Nam giáp 
với vịnh Thái Lan ở phía nam, vịnh Bắc Bộ và biển 
Đông ở phía đông, Trung Qu c ở phía 
bắc, Lào và Campuchia ở phía tây. Hình thể nước 
Việt Nam có hình chữ S, hoảng cách từ bắc tới nam 
(theo đường chim bay) là 1 648 km. 
a/. Em hãy cho biết hoảng cách từ Bắc tới Nam của 
nước ta là bao nhiêu mét? 
 ... 
b/. Tỉ lệ của một bản đồ (hình 7) là tỉ s giữa một 
 hoảng cách đo trên bản đồ và hoảng cách ngoài 
thực tế. Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1 000 000 ngh a là 1 
cm trên bản đồ tương ứng với 1 000 000 cm 
ngoài thực tế. Em hãy tính xem với tỉ lệ 1 : 1 000 
000, thì hoảng cách từ Bắc đến Nam của nước ta 
được v là bao nhiêu cm trên bản đồ? 
Bài 4: Quan sát hình 8 và hình 9 bên dưới, em hãy cho biết: 
a/. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của mỗi bình chia độ 
 Hình 8: 
 Hình 9: 
b/. Người ta đổ cùng một lượng chất lỏng vào hai bình. Hãy 
ghi lại ết quả thể tích chất lỏng đo được ở mỗi bình.. 
 Hình 8: V = cm3 = m3. 
 Hình 9: V = cm3 = m3. 
c/. Theo em thì dùng bình chia độ trong hình nào đo thể tích 
s chính xác hơn? Giải thích. 
 H nh H nh 
Bài 5: Hình 10 mô tả cách đo thể tích của một viên bi, em hãy quan sát và cho biết: 
a/. Dụng cụ đo trong hình có tên gọi là gì? 
b/. Khi đo thể tích, cần phải đặt dụng cụ này như thế 
nào mới đ ng qui định? 
c/. GHĐ của dụng cụ là: cm3. 
d/. ĐCNN của dụng cụ là: cm3. 
e/. Thể tích nước trong dụng cụ l c đầu hi chưa thả 
viên bi là: cm3. 
f/. Thể tích nước trong dụng cụ sau hi đã thả chìm viên 
bi vào là: cm3. 
g/. Thể tích của viên bi là: cm3 = mL 
 = L = m3 
 H nh 10 
Tuye
s nh
247.
com
 Trang 6 
Bài 6: Em hãy quan sát thí nghiệm mô tả ở hình 11 và cho biết: 
H nh 11 
a/. Các dụng cụ đo A, B, C s dụng trong thí nghiệm trên có tên gọi là gì? 
b/. Dụng cụ A có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu? 
c/. Thể tích của vật rắn đang thả chìm trong dụng cụ B là: cm3 = m3. 
Bài 7: 
a/. Em hãy cho biết tên các loại cân trong hình 12, 13, 14, 15. 
H nh 12 
Cân 
H nh 13 
Cân 
H nh 14 
Cân 
H nh 15 
Cân 
b/. Em đã s dụng loại cân nào trong các loại cân trên? Dùng trong trường hợp nào? 
c/. Nhà bạn Bình có một c a hàng bán gạo. Mỗi bao gạo có h i lượng 50 g. Theo em, để cân 
mỗi bao gạo thì bạn Bình thường dùng loại cân nào trong các loại cân trên? 
Tuye
nsin
h247
.com
 Trang 7 
Bài 8: Có 1 cái cân Rô- béc-van. Trên đ a cân bên trái có đặt một quả táo, trên đ a cân bên phải 
có đặt 1 quả cân 100 g, 2 quả cân 20 g và 1 quả cân 5 g thì thấy đòn cân thăng bằng. 
a/. Kh i lượng của quả táo là bao nhiêu gam? tương ứng với bao nhiêu ilôgam? 
Giải 
b/. Từ đó hãy tính trọng lượng của quả táo. 
Tóm tắt 
Giải 
Bài 9: Có các dụng cụ đo sau: thước thẳng, bình chia độ, cân, lực ế. Em hãy nêu tên các dụng cụ 
đo nào s được s dụng trong các trường hợp sau: 
a/. Mẹ của bạn Kim mu n biết h i lượng của miếng thịt bò. S dụng: . . 
b/. Uyên mu n đo chiều cao của chiếc bàn học. S dụng: . ... 
c/. Quân mu n biết độ lớn của lực h t trái đất tác dụng lên quả táo. S dụng: . ... 
d/. Huy cần dùng 200 ml nước để pha bột làm bánh. S dụng: . ... 
e/. Trí cần xác định trọng lượng riêng của bức tượng gỗ. S dụng: . 
Bài 10: Người ta dùng thước để đo độ dài (l) của một s vật, và ết quả được ghi lại như bên 
dưới. Dựa vào các ết quả đo dưới đây, em hãy xác định độ chia nhỏ nhất của các thước đã dùng. 
a/. l = 12,2 cm. Vậy ĐCNN của thước là: . 
b/. l = 15 cm. Vậy ĐCNN của thước là: 
c/. l = 13,4 cm. Vậy ĐCNN của thước là: . 
d/. l = 20,5 cm. Vậy ĐCNN của thước là: . 
CH ĐỀ 2 
L C - KẾT QU T C D NG C L C - H I L C CÂN B NG. 
TRỌNG L C - L C Đ N H I. 
Bài 11: Quan sát các hiện tượng mô tả trong hình 16, 17, 18, 19. Em hãy chỉ ra vật nào đã tác 
dụng lực? Lực đó gây ra kết quả gì? Và điền vào bảng dưới đây: 
Hình ảnh Hiện tƣợng Vật tác dụng lực Kết quả 
H nh 
16 
Vận động viên 
đang nhảy sào. 
H nh 
17 
Cầu thủ đang 
s t trái bóng. 
Tuye
nsin
h247
.com
 Trang 8 
Bài 12: Gia đình bạn Nam mua một cây thông để chuẩn bị cho Noel sắp đến. Bạn Nam đã trang 
trí cho cây thông bằng cách treo lên đó một vài quả châu như hình 20. Em hãy cho biết: 
a/. Khi đứng yên, quả châu đã chịu tác dụng của những lực nào? 
b/. Nêu phương và chiều của những lực đã tác dụng lên quả châu. 
c/. Nếu cắt đứt sợi dây thì có hiện tượng gì xảy ra với quả châu? 
Giải thích. 
H nh 20 
Bài 13: Quyển sách Vật lí 6 đang nằm yên trên mặt bàn (hình 21). Hãy cho biết : 
a/. Quyển sách đã chịu tác dụng của những lực nào? Những lực này có cân 
bằng với nhau hông? Vì sao? 
b/. Nêu phương và chiều của các lực đã tác dụng lên quyển sách 
H nh 21 
H nh 
18 
Em bé đang ngồi 
trên chiếc nệm g i. 
H nh 
19 
Con ngựa 
đang éo xe. 
Tuye
nsin
h247
.com
 Trang 9 
Bài 14: Hình 22 là lực s c tạ Nguyễn Thị Phương Loan của Việt Nam, huy chương vàng hạng 
cân 69 g tại SEA Games 25 năm 2009 ở Lào. Em hãy cho biết: 
a/. Có những lực nào tác dụng lên quả tạ? 
b/. Tại sao quả tạ vẫn đứng yên? 
c/. Nêu phương và chiều của những lực đã tác dụng lên quả tạ. 
H nh 2 
Bài 15: Treo một vật nặng vào lò xo, thấy lò xo giãn ra như hình 23. Hãy cho biết: 
a/. Khi đã đứng yên, vật nặng chịu tác dụng của những lực nào? Những 
lực này có cân bằng với nhau hông? Vì sao? 
b/. Nêu phương và chiều của các lực đã tác dụng lên vật nặng. 
c/. Vì sao hi tháo bỏ vật nặng ra hỏi lò xo, thì chiều dài lò xo s trở lại 
chiều dài tự nhiên ban đầu? 
H nh 3 
Bài 16: Móc lò xo vào giá treo M và treo quả nặng A vào lò xo, 
lò xo giãn ra hi đứng yên như hình 24a. Dùng hai bàn tay ép lò 
xo lại như hình 24b. Hãy cho biết: 
a/. Ở hình 24a, lò xo tác dụng lực đàn hồi lên những vật nào? 
Quả nặng A chịu tác dụng của những lực nào? 
b/. Ở hình 24b, lò xo tác dụng lực đàn hồi lên những vật nào? 
H nh 24 
Bài 17: Đ i với người bị tiểu đường, việc iểm soát lượng đường trong máu là rất quan trọng. 
Rèn luyện sức hỏe, tập thể dục dù chỉ là những động tác đơn giản nhất cũng hiến lượng đường 
trong máu giảm. 
Một trong những bài tập cơ bản đó là bài tập cho cơ ngực: ngồi trên sàn nhà, giữ lưng thẳng, 
hai chân hơi co, hai tay cầm một sợi dây duỗi thẳng về phía trước và đẩy ra sau như hình 25. Sợi 
dây này được làm bằng chất liệu nhựa cao cấp, độ co giãn cao, có hả năng chịu lực t t, phù hợp 
nhiều đ i tượng. 
a 
b 
Tuye
nsin
h247
.com
 Trang 10 
Dựa vào những thông tin trên và những hiểu biết của mình, em hãy trả lời các câu hỏi sau: 
a/. Trong hình 25, cô gái đã tác dụng loại lực nào lên sợi dây? Và ết quả tác dụng lực trong 
trường hợp này là gì? 
b/. Sợi dây trong hình 25 có tính chất gì hác so với các sợi dây thừng trong hình 26 (hoặc dây 
vải thông thường)? Hãy tìm ra hai vật có tính chất gi ng sợi dây trong hình 25. 
c/. Để đo độ lớn của lực éo trong mỗi lần éo sợi dây, cô gái s dùng dụng cụ như hình 27. Cho 
biết dụng cụ này có tên gọi là gì? 
H nh 5 
H nh 6 
H nh 7 
Bài 18: Một lò xo bằng thép có chiều dài tự nhiên là 10 cm treo trên một giá đ . Móc 1 quả nặng 
có h i lượng m1 = 50 g vào lò xo, hi quả nặng đứng yên thì chiều dài của lò xo là 11,5 cm. 
a/. Khi lò xo bị quả nặng làm giãn ra thì trong lò xo s xuất hiện lực gì? Nếu lò xo bị giãn ra 
càng nhiều thì cường độ của lực này s thay đổi như thế nào? 
b/. Tính độ biến dạng của lò xo. 
c/. Giữ nguyên quả nặng thứ nhất, móc thêm quả nặng thứ hai có h i lượng m2 = 100 g vào lò 
xo, thì lò xo giãn dài ra thêm bao nhiêu cm nữa? Tính chiều dài của lò xo l c này. 
d/. Lấy tất cả các quả nặng ra hỏi lò xo. Sau đó, móc tất cả các quả nặng đó vào một lực ế. Hỏi 
 hi đó s chỉ của lực ế là bao nhiêu niutơn? 
Tuye
nsin
h247
.com
 Trang 11 
Bài 19: 
a/. Dùng tay éo căng dây ná cao su như hình 28 để bắn một hòn đá 
đi. Hòn đá bay xa một đoạn. Lực nào đã đẩy hòn đá bay đi? 
b/. Hãy ể tên 2 vật có tính chất gi ng như dây ná cao su và lò xo. 
 H nh 8 
c/. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l0 = 6 cm. Treo thẳng đứng lò xo, móc vào đầu dưới lò xo 
một quả nặng có h i lượng 50 g, hi quả nặng nằm yên cân bằng thì lò xo l c này có độ dài 
là l = 9 cm. 
 Tính độ biến dạng của lò xo. 
 Tính độ lớn lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên quả nặng l c này. (Ghi nhớ: Lực đàn hồi của 
lò xo tác dụng lên quả nặng có độ lớn bằng với trọng lượng của quả nặng treo vào lò xo). 
CH ĐỀ 3 
TRỌNG LƢ NG - KH I LƢ NG RI NG - TRỌNG LƢ NG RI NG. 
Bài 20: Một xe tải có h i lượng 8 tấn, chở 60 iện hàng, mỗi iện hàng có h i lượng là 50 kg. 
a/. Tính h i lượng của 60 iện hàng. 
b/. Tính kh i lượng tổng cộng của xe tải hi chở 60 iện hàng trên. 
c/. Tính trọng lượng của xe tải hi chở hàng. 
Tóm tắt 
Giải 
d/. Khi xe tải chở hàng chạy đến cầu, ở phía đầu cầu có treo biển báo giao thông như hình 29. 
 S “10T” ghi trên biển báo giao thông có ngh a gì? 
 Xe tải đang chở hàng như trên có được phép lên cầu hông? Vì sao? 
H nh 9 
Tuye
nsin
h247
.com
 Trang 12 
Bài 21: Từ dụng cụ và s liệu có ở hình 30, bạn Chi đã xác định 
được h i lượng riêng của vật rắn trong hình. 
a/. Kh i lượng riêng của vật rắn này là bao nhiêu g/cm3? 
Tóm tắt 
Giải 
b/. Em hãy cho biết bạn Chi đã dùng các dụng cụ gì và tiến hành 
các bước thực nghiệm nào để tìm được h i lượng riêng của 
vật rắn này? 
 H nh 30 
Bài 22: Một pho tượng bằng im loại (đặc, hông rỗng), có thể tích là 1,2 dm3. Dùng cân 
Rôbecvan: đặt pho tượng lên đ a cân bên trái, sau đó đặt lên đ a cân bên phải 2 quả cân 5 g, 3 
quả cân 200 g và 4 quả 20 g thì thấy đòn cân nằm cân bằng. 
a/. Tính kh i lượng của pho tượng. 
b/. Tính trọng lượng của pho tượng. 
Tóm tắt 
Giải 
c/. Pho tượng trên có phải làm bằng đồng nguyên chất hay không? (biết kh i lượng riêng của 
đồng 8 900 kg/m3) 
Tóm tắt 
Giải 
Bài 23: Có một giai thoại l th về nhà bác học Archimedes (Ác-si-mét) 
thời Hi Lạp cổ đại, vào hoảng hơn hai trăm năm trước Công nguyên. 
Một lần nọ, ông được nhà vua giao tìm hiểu một chiếc vương miện 
(hình 31) của mình xem có được làm bằng vàng nguyên chất hay hông, 
nhưng với một điều iện ông hông được làm hư hại đến chiếc vương 
miện. Truyền thuyết ể rằng nhà bác học Archimedes đã tìm ra lời giải 
cho bài toán vương miện của nhà vua hi đang ở trong bồn tắm. Ông đã 
hét to “Eure a” (Ơ-rê-ca) ngh a là “Tìm ra rồi”. Ngày nay, vẫn chưa ai 
biết chính xác về câu chuyện chiếc vương miện và lời giải của 
Archimedes cho bài toán này. 
H nh 31 
Tuye
nsin
h247
.com
 Trang 13 
Giả s em là Archimedes, em hãy giải một bài toán tương tự với chiếc vương miện ở hình 
trên. Biết rằng nhờ các phép đo người ta xác định được h i lượng của chiếc vương miện bằng 
vàng là 2,7 g và thể tích của chiếc vương miện là 0,00018 m3. 
a/. Em hãy cho biết ta cần dùng những dụng cụ nào để: 
 Xác định h i lượng của chiếc vương miện: dùng . 
 Xác định thể tích của chiếc vương miện: dùng .. 
b/. Nếu ta treo chiếc vương miện vào lực ế. S chỉ của lực ế s là bao nhiêu? 
Tóm tắt 
Giải 
c/. Em hãy xác định h i lượng riêng của chiếc vương miện. 
Sau đó dựa vào bảng bên hãy cho biết chiếc vương miện 
này có làm bằng vàng nguyên chất hông? 
Tóm tắt 
Giải 
Bài 24: Cách đây hơn 1 500 năm, ở Ấn Độ người ta đ c một chiếc cột 
bằng sắt (hình 32) và được giữ nguyên vẹn đến ngày hôm nay. Thể tích 
của chiếc cột đo được hoảng 0,9 m3. Cho biết h i lượng riêng của sắt 
là 7 800 kg/m
3
. 
a/. Nói kh i lượng riêng của sắt là 7 800 kg/m3 điều đó có ngh a gì? 
b/. Tính h i lượng của chiếc cột này. 
Tóm tắt 
Giải 
H nh 2 
Bài 25: Người ta dùng cân điện t để xác định h i lượng của một bức tượng thì thu được ết 
quả như ở hình 33. Sau đó thả bức tượng vào trong bình tràn chứa đầy nước, thu được lượng 
nước tràn ra. Lượng nước này được đổ vào bình chia độ, mực nước dâng lên như hình 34. 
a/. Em hãy xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình chia độ 
trong hình 34. 
b/. Dựa vào s liệu trên hình, em hãy xác định h i lượng riêng của 
chất làm bức tượng. 
Tóm tắt 
Giải 
Chất rắn 
Kh i lượng riêng 
(kg/m
3
) 
Vàng 19 300 
Bạc 10 500 
Đồng 8 900 
H nh 3 H nh 4 
Tuye
nsin
h247
.co
 Trang 14 
Bài 26: Các nhà hoa học vừa phát hiện một ngôi đền cổ có rất nhiều cổ vật qu . Nổi bật nhất là 
một tấm im loại còn nguyên vẹn, bên trên có hắc chữ của người cổ đại. Các nhà hoa học tiến 
hành đo đạc tấm im loại và sau đây là ết quả đo: 
 Chiều dài: 25 cm = .m 
 Chiều rộng: 7,8 cm = ..m 
 Độ dày: 5,5 mm = ..m 
 Kh i lượng: 2 070 g = g 
a/. Em hãy đổi những đơn vị trên theo đơn vị đo hợp pháp của nước ta và điền vào chỗ tr ng. 
b/. Tính thể tích của tấm im loại trên. (Gợi : chiều dài x chiều rộng x độ dày) 
c/. Tính h i lượng riêng của tấm im loại trên và từ đó cho biết nó được làm từ im loại nào? 
Biết h i lượng riêng của đồng hoảng 8 900 kg/m3, của vàng hoảng 19 300 kg/m3, của chì 
 hoảng 11 300 kg/m3. 
Tóm tắt 
Giải 
CH ĐỀ 4 
C C LO I M Y CƠ ĐƠN GI N 
Bài 27: Những hình ảnh dưới đây đã ứng dụng các loại máy cơ đơn giản nào? 
H nh 
H nh 
H nh 
H nh 
Bài 28: Trong các máy cơ đơn giản đã học, chọn một máy cơ phù hợp với các công việc sau: 
Yêu cầu của công việc Lựa chọn máy cơ đơn giản 
a/. Để dắt xe máy từ lề đường vào nhà, hi nền nhà cao 
hơn mặt đường. 
b/. Đưa gạch, đá, vữa (trộn xi măng với cát, đá) lên tầng 
cao trong các công trường xây dựng. 
c/. Chuyển một tảng đá nặng vài tạ ra hỏi l i đi. 
Bài 29: Để éo trực tiếp một thùng nước có h i lượng 20 g từ dưới giếng lên, người ta phải 
dùng lực éo là bao nhiêu? (Ghi nhớ: lực kéo phải có độ lớn ít nhất bằng trọng lượng của vật.) 
Tóm tắt 
Giải 
------------ 
CHÚC C C EM Đ T KẾT QU C O TRONG KÌ THI HỌC KÌ 1 
Tuye
nsin
h247
.com

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_6_nam_hoc_2019_2020.pdf