Đề cương ôn thi học kỳ II môn Tiếng Anh Lớp 6 - Nguyễn Công Thành
1. With Ordinary Verbs: Với Động Từ thường.
S+V/Vs/es
*Thêm “ES” đối với những Động Từ tận cùng là: O, S, CH, X, SH, Z.
“Ông Sáu Chôm Xe Sh Zồi”
Ex: Kiệt (watch) watches TV every day.
Nếu trước “y” là phụ âm (ngoại trừ 5 nguyên âm UE OAI) thì ta đổi ”y” thành “i” rồi thêm “es”( y => ies).
Ex: Kiệt (study) studies English every night.
* Key Words: Dấu hiệu nhận biết của thì Hiện Tại Đơn
- always: luôn luôn, bao giờ cũng.
- usually: thường, thường xuyên.
- often: thường, hay.
- sometimes: thỉnh thoảng, đôi khi, đôi lúc.
- never: không bao giờ.
- every day/morning/week/month/year : mỗi ngày/sang/tuần/tháng/năm .
- seldom:
hiếm khi, ít khi.
- rarely:
- after school: sau giờ học.
* Cách dùng: Thì Hiện Tại Đơn diễn tả một thói quen ở hiện tại, một chân lý hay một sự thật hiển nhiên
a). Affirmative form: Thể khẳng định
I/ You/ We/ They/ Tí and Tèo + V (Nguyên mẫu không “to”)
He/ She/ It/ Tom + Vs/es
Ex: I (play) play soccer after school.
He (eat) eats rice every day.
She (go) goes to school every morning.
GRADE 6 REVISION FOR THE 2ND SEMESTER & ÔN THI HỌC KỲ 2 I. The Present Simple Tense: Thì Hiện Tại Đơn 1. With Ordinary Verbs: Với Động Từ thường. S+V/Vs/es *Thêm “ES” đối với những Động Từ tận cùng là: O, S, CH, X, SH, Z. “Ông Sáu Chôm Xe Sh Zồi” Ex: Kiệt (watch) watches TV every day. Nếu trước “y” là phụ âm (ngoại trừ 5 nguyên âm UE OAI) thì ta đổi ”y” thành “i” rồi thêm “es”( y => ies). Ex: Kiệt (study) studies English every night. * Key Words: Dấu hiệu nhận biết của thì Hiện Tại Đơn - always: luôn luôn, bao giờ cũng. - usually: thường, thường xuyên. - often: thường, hay. - sometimes: thỉnh thoảng, đôi khi, đôi lúc. - never: không bao giờ. - every day/morning/week/month/year : mỗi ngày/sang/tuần/tháng/năm . - seldom: hiếm khi, ít khi. - rarely: - after school: sau giờ học. - . - . * Cách dùng: Thì Hiện Tại Đơn diễn tả một thói quen ở hiện tại, một chân lý hay một sự thật hiển nhiên a). Affirmative form: Thể khẳng định I/ You/ We/ They/ Tí and Tèo + V (Nguyên mẫu không “to”) He/ She/ It/ Tom + Vs/es Ex: I (play) play soccer after school. He (eat) eats rice every day. She (go) goes to school every morning. b). Negative form: Thể phủ định I/ You/ We/ They/ Tí and Tèo + don't + V(Nguyên mẫu không “to”) He/ She/ It/ Tom + doesn't Ex: I (not play) don’t play soccer after school. He (not eat) doesn’t eat rice every day. She (not go) doesn’t go to school every morning. c). Yes/No questions: Câu hỏi Yes/No Do + I/ you/ we/ they/ Tí and Tèo =>Trả lời - Yes, S + do. / No, S + don't. + V(Nguyên mẫu không “to”)? Does + he/ she/ it/ Tom =>Trả lời - Yes, S + does. / No, S + doesn't. Ex: - You (read) books every day ? => Do you read books every day? => Yes, I do. / No, I don't . - Kiệt (watch) TV every night? => Does Kiệt watch TV every night ? =>Yes, he does. / No, he doesn't. 2. With "Tobe": Với “Tobe” *ToBe (Is/Are?Am): Thì, là, ở. a). Affimative form: Thể khẳng định I + am You/ We/ They/ Tí and Tèo + are He/ She/ It/ Tom + is Ex: - I (be) am an English teacher. - They (be) are doctors. - Kiệt (be) is a student. b). Negative form: Thể phủ định I + am You/ We/ They/ Tí and Tèo + are + not He/ She/ It/ Tom + is Ex: - I (not be) am not an English teacher. - They (not be) aren’t doctors. - Kiệt (not be) isn’t a student. c). Yes/ No questions: Câu hỏi Yes/No Am + I Are + you/ we/ they/ Tí and Tèo + ? Is + he/ she/ it/ Tom Ex: - You (be) a student ? => Are you a student? => Yes, I am / No, I'm not. - Mr. Thành (be) a teacher ? => Is Mr. Thành a teacher ? => Yes, he is / No, he isn't. * Note: Lưu ý Question words: Các từ để hỏi như: what, who, where, when, which, why, how... is + he / she / it /Tom Question word + + ? are + you / we / they/ Tí and Tèo Ex: - What (be) your name? => What is your name? => My name is Kiệt. - Where (work) Ms. Hoa ? => Where does Ms. Hoa work? => She works in a hospital. CÁCH PHÁT ÂM “S” VÀ “ES” Có 3 cách phát âm “s” và “es” cơ bản là: /s/: Chữ “s” được phát âm là “s” khi trước nó là các ký tự: p, k, f, t, th. “Phải Kính Fục Thầy Thành” Ex: - eat => eats /s/; - stop => stops /s/ ; a book => two books /s/ /iz/: Khi trước nó là các ký tự: ce, s, x, z, ch, sh, ge. “Con Sẽ Xuống Zụ Chú Shói Già” Ex: - a sentence => two sentences /iz/; - kiss => kisses /iz/; watch => watches /iz/; wash => washes /iz/ /z/: Trường hợp còn lại. Ex: - a ruler => three rulers /z/; love => loves /z/; go => goes /z/ *Nếu trước “y” là phụ âm, ta đổi “y” thành “i” đồi thêm “es” (y =>ies), ta phát âm là /z/. Ex : - study => studies /z/ ; - a city => four cities /z/ ; - fly => flies /z/ II. The Present Progressive Tense: Thì Hiện Tại Tiếp Diễn S + BE ( is/ are/ am) + V-ING *Key Words: Dấu hiệu nhận biết của thì Hiện Tại Tiếp Diễn. - now: bây giờ, lúc này, ngay bây giờ. - right now: ngay bây giờ. - at (the) moment: lúc này, bây giờ. - at (the) present: hiện tại - Look ! Nhìn kìa! - Listen ! Nghe kìa - Be careful ! Cẩn thận ! Đứng đầu câu. Ex: Look ! Our teacher (come) is coming. - Be quiet! Yên lặng ! - . - .. * Thể Phủ định và Nghi vấn của thì Hiện Tại Tiếp Diễn tương tự như đối với Động Từ “ToBe” ở Hiện Tại Đơn. Tức là Phủ định ta thêm NOT sau IS/ARE/AM, Nghi vấn ta đảo ngữ IS/ARE/AM ra trước. Ex: - She is watching a movie now. - They aren’t playing games at the moment. – Are you singing ? I am not reading a book now. *Cách hỏi và trả lời ai đó đang làm gì? are + you/ we/ they I + am What + + doing? He / She/ It/ Lan + is + V-ING is + he/ she/ it/ Kiệt You/ We/ They/ Lan and Ba + are Ex: - What are you doing ? - What is he doing? - What are they doing? => I am riding my bike. => He is playing games. => They are watching television. * Cách dùng: - Thì Hiện Tại Tiếp Diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ở hiện tại (ngay khi đang nói). - Không dùng thì HTTD cho các từ chỉ giác quan, cảm giác, lý trí, tình cảm, và sở hữu...thay vào đó ta sẽ dùng thì HTĐ. Các từ như: like (muốn); love (yêu); hate (ghét) ; want (muốn) ; need (cần) ; prefer (thích hơn); know (biết); realize (nhận ra); suppose (giả sử); mean (có nghĩa, ý) ; understand (hiểu) ; believe (tin tưởng) ; remember (nhớ) ; belong (thuộc về); contain (chứa đựng) ; consist (gồm có) ; depend (phụ thuộc); seem (có vẻ) ..và “tobe”. Ex: - Kiệt (understand) understands English now. - She (like) likes dogs right now. - Tom (be) is in my room now. III. The Near Future Tense: Thì Tương Lai Gần - Be going to ( sắp, sẽ, dự định) 1. Form: Công thức S + BE( am / is/ are) + going to + Bare Inf (V nguyên mẫu không “to”) Ex: I'm going to have breakfast at school. - She is going to visit her teacher this Summer. 2. Use: "Be going to" dùng để nói lên một dự định, một kế hoạch, hay một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần nhất. Nó thường đi với các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian như: tonight (tối nay), tomorrow (ngày mai), on the weekend (vào cuối tuần), next week/ month/ year, on Sunday, ... 3. Question words with " Be going to". Từ để hỏi với “Be going to” What Ex:What are you going to do tomorrow? Where + is/are/am + S + going to +Bare Inf ? Where are you going to stay? How long * How long....?: dùng để hỏi về thời gian " Bao lâu?". Khi trả lời ta dung cụm từ: For + khoảng thời gian. Ex: How long are they going to stay in Ha Noi? - For three days. ***EXERCISES. BÀI TẬP ( Áp dụng 3 Thì đã học ) Give correct form of the verbs: Chia Động Từ trong ngoặc đơn. 1. I (visit ) .......................................my grandfather tomorrow. 2. My mother ( cook ) .....................................dinner now . 3. He never (go) ....................................camping because he (not have ) ...............................a tent. 4. He (go) .......................................to school with me every day. 5. What .............................Tom (do) ............................now ?- He (watch) ................................... TV. 6. My friend (take) .........................................................a trip to DaLat next week. 7. We (visit) .....................................................Ha Long Bay this summer. 8. How ..........................she (feel)..........................? She (be) ......................hot and thirsty. 9. I (want) ..................................some bread. I (be) .......................hungry. 10. She (travel)....................................... to school by bike everyday. 11. These (be) ..................................his arms. 12. Miss Chi (have).......................................... brown eyes. 13. What colour ....................................................(be) her eyes? 14. What .............................you ...........................(do) this summer vacation?- I............................. (visit) Da Lat. 15. What ..........................he .............................(do) tonight? - He ................................(watch) a film. 16. They (do) ..........................................their homework now. 17. They (like)............................................ warm weather. 18. When it is hot, we ......................................(go) swimming. 19. What .....................she ................................(do) in the spring? - She always.............................. (go) camping. 20. Ba and Lan sometimes (go) ..................................................to the zoo. IV. Cách dùng mạo từ “ a/ an/ some/ any”. * “a”: Một Dùng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm ( Ngoại trừ 5 nguyên âm UE OAI). Ex:- There is a pen on the table. ( Có một cây viết trên cái bàn) - I have a dog. - She has a cat. * “an”: Một. Dùng trươc danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một nguyên âm (u,e,o,a, i ). Ex: - There is an eraser in my bag.( Có một tục tẩy trong cặp của tôi) - I eat an apple. - He has an orange. * “some”: Một ít, một vài. Dùng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm đựợc, trong câu khẳng định hoặc lời mời lịch sự với " Would you like...? Ex:- There are some apples. - Would you like some tea ? * “any”: Một chút, nào. Dùng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm đựợc, trong câu phủ định và nghi vấn . Ex:- There aren’t any oranges. - Are there any milk in the bottle ? *** Exercises : Điền A, AN hoặc SOME, ANY vào chỗ trống . 1. Ther isn’t ...........................milk in the jar. 2. No , there aren’t ............................ noodles. 3. I have .............................orange. 4. Do you have ........................... meat ? 5. I’m hungry .I’d like ............................. chicken and rice. 6. I want..............................apple . 7. I’d like ............................... milk. 8. Lan wants .............................. beans. 9. That is ............................... onion. 10. Hoa has.............................. bike . V. Make suggestions: Đưa ra lời Đề nghị 1. Let's + Bare Inf ( Chúng ta hãy ) Ex: -Let's go swimming. -Let’s eat. 2. Why don't we + Bare Inf ? (Tại sao chúng ta không .?) Ex: -Why don't we go to the park. -Why don’t we watch TV? 3. What / How about + V-ING ? (Còn thì sao ?) Ex: -What about going to Hue? -How about playing footfall? 4. Would you like + N/ to inf ? (Bạn có muốn ?) Ex: -Would you like some milk? - Would you like to drink milk? 5. Shall we + Bare Inf ? ( nhé?) Ex: Shall we go out? - Shall we play soccer ? VI. Comparatives and Superlatives of short Adj. So sánh hơn và so sánh nhất của Tính Từ ngắn. (tall, short, fast, fat, hot, thin, slim, weak, strong, white, black, long, big, small ) Comparatives of short Adj: So Sánh Hơn của Tính Từ ngắn S1 + is/ am/ are + Adj- ER + than + S2 Ex: I am taller than my sister. Superlatives of short Adj: So Sánh Nhất của Tính Từ ngắn S + is/ am/ are + the + Adj -EST Ex: I am the tallest student in my class. * Notes: - tall- taller- the tallest - large - larger - the largest (tận cùng bằng "e" chỉ thêm "r" với so sánh hơn hoặc " st" với so sánh nhất) - hot - hotter - the hottest (tận cùng bằng một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm "er" hoặc "est" ). *** Cho dạng đúng của tính từ trong ngoặc: 1. The Mekong River is the river in Vietnam. (long) 2. Tokyo is than London. (big) 3. Ho Chi Minh city is the .city in Vietnam. (big) 4. Petronas Twin Towers is .than Sears Tower. (tall) 5. My sister is . than I. (old) 6. Nam is . .than Ba. He is the . boy in Vietnam. (short) 7. Phanxipang is the . mountain in Vietnam. (high) 8. These books are . . than those books. (thick) 9. It is the .. .building in this city. (tall) 10. The Nile River is .. than the Amazon River. (long) VII. Question words: Các từ để hỏi. What: gì, cái gì Where: ở đâu When: khi nào Who: ai Which: nào, cái nào Which language: ngôn ngữ nào Which grade: khối mấy Which class: lớp mấy Why: tại sao - Because: Bởi vì What time: mấy giờ How: - như thế nào,- có khỏe không - đi bằng phương tiện gì How old: bao nhiêu tuổi How long:- dài bao nhiêu - thời gian bao lâu How tall: cao bao nhiêu (dùng cho người) How high: cao bao nhiêu ( dùng cho vật) How thick: dày bao nhiêu How many:- số lượng bao nhiêu (danh từ đếm được số nhiều) How much:- số lượng bao nhiêu (danh từ không đêm được) Bao nhiêu tiền( hỏi về giá cả) How often: Có thường .....không? ***Điền từ để hỏi cho phù hợp: 1. ......................................................... do you go swimming? - Twice a week. 2. .........................................................students are there in your class? - Thirty - two 3. .................................................................rice do you want? - Two kilos. 4. .............................................................are you going to stay with your aunt?- For three weeks 5. ..............................................................grams of meat does he want? 6. .................................................... milk do you need? 7. ................................................................is there to eat? 8. .............................................................. does Ba do when it's cool? 9. ............................................................do you have a picnic? 10. ................................................................ sports does Nam play? 11. ..................................................do they usually go on the weekend? 12. .............................................................. language does he speak?- He speaks Vietnamese. VIII. Prepositions of time and position: Giới từ chỉ thời gian và địa điểm, vị trí. ( Học trong tập thật kỹ) on in at next to near behind in front of to the right of to the left of from...to opposite between...and. ***Chọn giới từ thích hợp trong ngoặc : 1. She does her homework (on / in / at) the evening . 2.They go to school ( on / in / at ) Monday . 3.Lan watches TV ( on / in / at ) night. 4.Her pencils are ( on / to / at ) the table . 5.They live ( on / in / at ) a house ( on/ in / at ) the city . 6.( In /To/ At ) the left of the house, there is a garden . 7.My house is next ( in / to / at ) a restaurant . 8.He is doing Math ( on / in / at ) his classroom. 9.The garden is in front ( in /of / on) the house. 10. What would you like ( at /in / for) breakfast? IX. MỘT SỐ CÔNG THỨC THƯỜNG DÙNG. Like: Thích + V-ING* (Ưu tiên dùng cách này) Ex: Kiệt like playing football. S+ like(s) + + To Inf Ex: I like to read books. + Noun Ex: We like dogs. *** Exercises : 1/. They like (play)____________________________ football. 2/. Kiệt likes (watch)___________________________ TV. 3/. Hoa likes (cook)__________________________ when she is free. 4/. We like (go)____________________________to the park. Want (muốn), Need (cần). want(s) + To Inf Ex: - She wants to drink some water. We need to go out. S+ + need(s) + Noun Ex: - Kiệt wants a new pen. They need some water. *** Exercises : 1/. They want (play)____________________________ football. 2/. Kiệt needs (watch)___________________________ TV. 3/. Hoa wants (cook)__________________________ when she is free. 4/. We need (go)____________________________to the park. Imperative sentences: Câu mệnh lệnh Khẳng định: Bare Inf (+O) Ex: - Save water. – Sit down. – Keep silent, please. Phủ định: Don’t + Bare Inf (+O) Ex: - Don’t open the door. – Don’t go out. – Don’t close your book, please. Modal Verbs: Động Từ tình thái/khiếm khuyết.( Can=>could(có thể), will=>would(sẽ), shall=>should(nên), must (phải, nên), have to (phải), ought to (nên) .) S+ modal verb + Bare Inf Ex: - I can speak Chinese. - She can’t read Vietnamese. - They can swim. - Kiệt can’t fly. - Ms. Thy should stay at home. - Tí and Tèo must go to school. *** Exercises : 1/. Kiệt can (swim)______________________________ very fast. 2/. We can’t (speak)_____________________________French. 3/. They must (stay)_______________________________at home. 4/. You should (study)____________________________harder. 5/. She has to (go)_________________________to school now. 6/. Sarah can (sing)__________________________ a song. 7/. Can you (help)_____________________________me? 8/. Could you (tell)____________________________ me about that? 9/. Will Tom (meet)___________________________her at school? 5. How much; How many: Bao nhiêu How much + Uncountable Noun (Danh Từ không đến được) .? Ex: - How much milk do you want ? - How much water does Ms. Sarah need ? - How much is the pen ? - How much are the rulers? How many + Countable Noun (Danh Từ đếm được số nhiều) ? Ex: - How many books do you have ? - How many dogs does Tom want ? - How many eggs do they need ? - How many teachers do you know ? ***¤***GOOD LUCK TO YOU***¤***
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_thi_hoc_ky_ii_mon_tieng_anh_lop_6_nguyen_cong_th.doc