Giáo án Công nghệ 6 - Chương trình cả năm

Giáo án Công nghệ 6 - Chương trình cả năm

Tiết 28: CẮM HOA TRANG TRÍ ( t1 )

I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài HS nắm.

 - Kiến thức : Biết được các nguyên tắc cơ bản,dụng cụ và vật liệu cần thiết,quy trình cắm hoa.

 - Kỹ năng : Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí, làm đẹp nhà ở.

 -Thái độ : Giáo dục HS biết cắm hoa để trang trí trong gia đình, bàn học.

 II.Chuẩn bị tài liệu,thiết bị dạy-học:

 - GV :sưu tầm các tranh vẽ , các tài liệu cơ bản về cắm hoa trang trí

 - HS : Hoa, lá, cành, các loại bình cắm hoa, bàn chông, mút xốp, dao, kéo

III.Tiến trình tổ chức dạy-học:

1.Tổ chức: Sĩ số 6A :

2.Kiểm tra bài cũ:

 ?1.Hãy nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở?

 ?2.Em thích trang trí bình hoa tươi,hoa giả hay hoa khô ? vì sao?

3.Dạy- học bài mới:

Hoa được xem là một loại trang trí đẹp ,vì nó rất rất phong phú về hình dáng và màu sắc.Xung quanh chúng ta có rất nhiều các loại hoa khác nhau ,mỗi loại hoa có 1 vẻ đẹp riêng tuỳ theo ý thích của từng người mà ta có các cách cắm hoa khác nhau.

 

doc 147 trang Dương Tử Quỳnh 02/06/2022 1680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày giảng: 
Tiết 1. BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu:
	-Sau khi học xong bài học sinh nắm :
+Kiến thức :
 - Khái quát vai trò của gia đình vàkinh tế gia đình.
	-Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.
+Kỹ năng :
 -Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 
 - Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.
+Thái độ :
 - Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy học:
	-GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.
	 -Tranh , Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT.
 -HS : SGK , tập ghi, VBT
III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 
	1. Tồ chức :	 sĩ số 6A:	
	2. Kiểm tra bài cũ :
	3. Dạy học bài mới :
Gv giới thiệu bài : gia đình là nền tảng của xã hội , Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dụcđể trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội __ Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt 
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình 
+ Thế nào là 01 gia đình :
 - Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai :
 + Trong gia đình các nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất là gì ?
 + Về tinh thần là gì ?
 - Được đáp ứng và cải thiện dựa vào mức thu nhập của gia đình.
 + Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình.
 - Hiện nay các em là thành viên trong gia đình, các em có trách nhiệm như thế nào? đối với gia đình ( cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai)
 + Trong gia đình có những công việc nào cần phải làm? (tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình bằng tiền, cho ví dụ :
 - Bằng hiện vật cho ví dụ :
- Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lý.
 + Các công việc nội trợ trong gia đình như những công việc gì ?
 + Thế nào là kinh tế gia đình ?
HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát của chương trình SGKvà phương pháp học tập môn học
+ Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như thế nào đối với học sinh.
 + Môn KTGĐ cho học sinh những kiến thức gì? (ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi trong gia đình, biết khâu vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn, mua sắm.)
 + Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ năng như thế nào?
 + Môn KTGĐ giúp cho học sinh có những thái độ như thế nào?
 + Nội dung chương trình : Một số kiến thức kĩ năng của từng chương về ăn mặc, ở, thu, chi trong gia đình.
 + Sách giáo khoa : Điểm mới của sách giáo khoa là có nhiều nội dung chưa được trình bày đầy đủ “ SGK mở “ đòi hỏi học sinh phải hoạt động tích cực để tìm hiểu nắm vững kiến thức mới và rèn kĩ năng dưới sự hướng dẩn của giáo viên.
* Khi học xong phần kinh tế gia đình các em có thể tự mình làm ra một sản phẩm đã học hay các em tự thiết kế ra một sản phẩm cho riêng mình.
I-Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình :	
 -Gia đình là nền tảng của xã hội, 
 -Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình, để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc.
+ Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.
II-Mục tiêu của chương trình CN6, phân môn KTGĐ :
-Mục tiêu môn học :
 Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh góp phần giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
-Phương pháp học tập
 -Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực hành.
4. Củng cố - luyện tập: 
 1/ Thế nào là một gia đình? Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống.
 2/ Thế nào là KTGĐ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình.
5. Hướng dẫn về nhà :
 - Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8
- Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc.
- Chuẩn bị một số mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,vải xoa, tôn, nylon, têtơron.
___________________________________________________
Ngày giảng: 
CHƯƠNG I:MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
Tiết 2:CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I. Mục tiêu : 
+Kiến thức:
 - Giúp học sinh kiến thức : Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha. Biết được nguồn gốc tính chất của vải sợi pha.
+ Kỹ năng :
Phân biệt được 1 số vải thông dụng. 
+Thái độ :
 - Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy - học: 
- GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.
 Bộ mẫu các loại vải.
- HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 
	1. Tổ chức : 6A:	
	2. Kiểm tra bài cũ :
	+Thế nào là 01 gia đình ? 	
+Thế nào là KTGĐ ? 	
	3. Dạy - học bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt 
HĐ1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên 
+ Dựa theo nguồn gốc sợi dệt vải được phân thành mấy loại ? Vải chính kể ra ?
 + Chúng ta tìm hiểu nguồn gốc, tính chất từng loại vải.
 + Hãy kể các dạng sợi có từ thiên nhiên ?
 + Có nguồn gốc thực vật như sợi gì ?
 + Động vật như sợi gì ?
 + Dựa vào tranh hình 1-1a, b trang 6 SGK hãy nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi bông và vải tơ tằm.
 + Quả bông sau khi thu hoạch giủ sạch hạt loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải. Thời gian để tạo thành nguyên liệu, để dệt thành vải sợi bông và vải tơ tằm như thế nào ?( lâu )
 + Phương pháp dệt như thế nào ? Thủ công hoặc bằng máy.
	-GV đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và nhận biết.
	-GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát.
 + Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm ? 
HĐ2: Tìm hiểu nguồn gốc , tính chất vải sợi hóa học
+ Vải sợi hoá học được dệt như thế nào ?
	-Dựa vào tranh hình 1-2a,b trang 7 SGK
 + Vải sợi hoá học có thể chia làm mấy loại(2)
 +Vẽ sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hoá học. Gọi HS dựa theo sơ đồ nhắc lại.
 Sản xuất vải sợi hoá học nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng, nguyên liệu rất dồi dào và giá rẻ. Vì vậy, vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc. 
* Khi biết được tính chất của một số loại vải sợi hóa học và vải sợi thiên nhiên các em có thể tự chọn cho mình vải để may trang phục phù hợp với thời tiết điều kiện sinh hoạt
* GV làm thử nghiệm chứng minh vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước cho HS quan sát và ghi kết quả.
+Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc ?
HĐ3: Tìm hiểu vải sợi pha:
* Cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc vải sợi pha.
* Gọi HS đọc nội dung trong SGK
* HS làm việc theo nhóm xem các mẫu vải sợi pha.
	+Nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên ? Vải sợi hoá học ?
	+Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi tổng hợp peco đã nêu ở SGK. Nêu tính chất của một số mẫu vải sợi pha.
	Ví dụ : Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) tương tự vải peco.
	+Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm.
HĐ4:Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
* GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
* Điền nội dung vào bảng 1 trang 9 SGK
* Thí nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
* Đọc thành phần sợi vải trong các khung của hình 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được.
* Khi biết được một số loại vải sợi pha và vải sợi tổng hợp các em có thể tự lựa chọn vải để may một bộ trang phục phù hợp cho mình.
I-Nguồn gốc, tính chất các loại vải.
 1/ Vải sợi thiên nhiên
a/ Nguồn gốc.
 Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẳn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông lanh, đay, gai và động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt.
b/ Tính chất :
 Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.
 2/ Vải sợi hoá học :
 a/ Nguồn gốc 
 Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gổ, tre nứa, dầu mỏ, than đá.
b/ Tính chất :
	-Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.
	-Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan.
3/ Vải sợi pha :
a/ Nguồn gốc :
	Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt.
b/ Tính chất :
Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần.
II-Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
	1/ Điền tính chất của một số loại vải
	2/ Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
	3/ Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần
 nilon (polyamid), polyeste : Sợi tổng hợp wool, len, cotton : sợi bông, viscose, acetate, (rayon) : sợi nhân tạo, silk : tơ tằm , line, lanh
	4. Củng cố - Luyện tập:
	-Làm bài tập trang 8 SGK.
	-Đáp án.
+ Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp 
	 + Sợi visco, axêtát, gổ, tre, nứa.
	 + Sợi nylon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá.
	5. Hướng dẫn về nhà :
	-Học thuộc bài
	-Làm câu hỏi trang 10 SGK
	-Đọc phần có thể em chưa biết trang 10 SGK.
	-Chuẩn bị.
	-Tính chất vải sợi hoá học.
	-Nguồn gốc, tính chất vải sợi pha.
	-Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
________________________________________________________
Ngày giảng: 
Tiết 3. 	LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I. Mục tiêu :
+Thái độ :
 - Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục.
 -Chức năng trang phục.
+Kỹ năng :
 - Cách lựa chọn trang phục.
+Thái độ : 
 -Giáo dục HS biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy - học: 
	- GV : Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục.
	- HS : Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 
1. Tổ chức :	 6A:	 
2. Kiểm tra bài cũ :
Gọi 02 HS lên làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK
Câu 2 :Vải sợi pha có những ưu điểm của các sợi thàmh phần.	( 5đ )
	Câu 3 : Thao tác đốt sợi vải, vò vải.	( 5đ )
	Nêu tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.
 3. Dạy học bài mới :
* Giáo viên giới thiệu bài mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm. + Trang phục là gì ?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt 
HĐ1: Tìm hiểu trang phục là gì ? 
Gv nêu khái niệm và cho HS xem tranh ảnh để nắm được nội dung SGK 
GV : Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa học công nghệ áo quần ngày càng đa dạng về kiểu dáng , mẫu mã , chủng loại để ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người 
=» Kết luận
HĐ2 : Tìm hiểu các loại trang phục
* Cho HS xem tranh em bé mặc đồ thể thao, cô công nhân, em bé mặc đồng phục đi học.
 + Nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình 1-4a trang phục của ai, màu sắc như thế nào ? (Trẻ em, màu sắc tươi sáng rực rỡ.
 + Hình 1-4b trang phục gì ?
 + Hình 1-4c trang phục gì ? Lao động
GV hướng dẩn HS mô tả trang phục trong hình.
 +Hãy kể tên các bộ môn thể thao mà embiết.
 + Môn thể thao đá bóng trang phục như thế nào ?
 + Thể dục nhịp điệu
 + Thể hình, đấu vỏ trang phục như thế nào ?
 +Hình 1-4c trang phục màu gì ? (tím than)
 + Trang phục ngành y tế như thế nào ? Màu gì ?
 + Trang phục nấu ăn.
 + Cảnh sát giao thông, bộ đội như thế nào ? Màu gì ? Nón như thế nào ? Tuỳ đặc điểm của từng hoạt động, của từng ngành nghề mà trang phục lao động được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu may khác nhau.
 + Ở VN thời tiết có mùa gì ?
 + Theo công dụng thì có những trang phục gì
 + Đi học trang phục như thế nào ? Lể hội (Tết) trang phục như thế nào ? Đi lao động trang phục như thế nào?
Đi thể dục trang phục nhu thế nào ?
 + Theo lứa tuổi có những trang phục nào ?
 + Theo giới tính có những trang phục nào ?
HĐ3 :Tìm hiểu Chức năng của trang phục 
 + Người ở vùng địa cực hoăc xứ lạnh mặc như thế nào 
 + Người ở vùng xích đạo hoăc xứ nóng mặc như thế nào ?
 + Nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục
 + Ngày nay áo quần và các vật đi kèm rất đa dạng, phong phú, mỗi người cần biết cách chọn trang phục phù hợp để làm đẹp cho mình.
* Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận. Theo em thế nào là mặc đẹp.
 1-Mặc áo quần mốt mới hoặc đắt tiền.
 2-Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống.
 3-Mặc áo quần giản dị, màu sắc trang nhả, may vừa vặn và biết cách ứng xử khéo léo.
 -Trả lời đúng câu 2, phải biết cách ứng xử khéo léo, thông minh.
*Không phải mua vải đắt tiên, màu sắc chói chang là các em có một bộ trang phục đẹp mà chúng ta phải biết chọn lựa vải ntn để phù hợp với vóc dáng của mình thì mới có được môt bộ trang phục đẹp
=» Kết luận.
* Muốn có được trang phục đẹp, cần phải xác định được vóc dáng, lứa tuổi để chọn vải may mặc phù hợp. Để có được trang phục đẹp, cần có được những hiểu biết về cách lựa chọn vải, kiểu may phù hợp về vóc dáng lứa tuổi.
HĐ4: Tìm hiểu cách chọn kiểu may phù hợp vóc dáng cơ thể
* Có thể con người rất đa dạng về tầm vócvà hình dáng. Người có vóc dáng và cân đối để thích hợp với loại kiểu, loại trang phục, người có những khiếm khuyết cần lựa chọn kiểu may thích hợp.
* Gọi HS đọc bảng 2 trang 13 về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn chất liệu vải tạo nên cảm giác khác nhau đối với vóc dáng người mặc và nhận xét ví dụ ở hình 1-5 trang 13 SGK.
* HS kẻ bảng 2 trang 13 SGK
* GV yêu cầu HS quan sát hình 1-6 trang 14 SGK và nên nhận xét về ảnh hưởng kiểu may đến vóc dáng người mặc.
*GV hướng dẩn HS tổng kết như bảng 3 trang 14 SGK.
*Xem hình 1-7 trang 15 SGK.
	+Hình 1-7a người cân đối lựa chọn trang phục như thế nào ?
	+Thích hợp với nhiều loại trang phục, cần chú ý chọn màu sắc, hoa văn và kiểu may phù hợp với lứa tuổi.
	+Người cao gầy lựa chọn trang phục như thế nào ? Cho ví dụ ?
	-Phải chọn cách mặc sao cho có cảm giác đở cao, đở gầy và có vẽ béo ra.
	Ví dụ : Vải màu sáng, hoa to, chất liệu vải thô xốp, kiểu tay bồng.
	+Hình 1-7c người thấp bé lựa chọn trang phục như thế nào ? Cho ví dụ ?
	-Mặc vải màu sáng may vừa người tạo dáng cân đối, hơi béo ra.
	+Người béo, lùn hình 1-7d vải trơn màu tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ sọc, kiểu may có đường kẻ dọc.
HĐ5: Tìm hiểu cách chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi
	+Vì sao phải cần chọn vải may mặc và hàng may sẳn phù hợp lứa tuổi ?
*Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau.
	+Trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo chọn loại vải như thế nào ?
	-Mềm, dể thấm mồ hôi.
	+Màu sắc như thế nào ?
	-Tươi sáng hoặc hình vẽ sinh động, kiểu may đơn giản, rộng.
	+Thanh thiếu niên chọn vải như thế nào ?
	Thích hợp với nhiều loại vải và kiểu trang phục.
	+Người đứng tuổi chọn vải như thế nào ?
-Màu sắc hoa văn kiểu may trang nhả, lịch sự.
HĐ6: tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục
* Quan sát hình 1-8 trang 16 SGK và nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục áo, quần, mủ, giày, tất. . . màu gì ? như thế nào ?
	+Những vật dụng nào thường đi kèm với quần áo
	-Khăn quàng, mủ, giày dép cần chọn như thế nào để đi kèm với quần áo ?
* Màu sắc, hoa văn mặc vải, kiểu may ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc, do đó các em muốn có một bộ trang phục đẹp trước hết phải biết lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng của mình.
I-Trang phục và chức năng của trang phục.
 1/ Trang phục là gì ?
Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mủ, giày, tất, khăn quàng. . . Trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất.
 2/ Các loại trang phục :
 -Có nhiều loại trang phục mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với công dụng khác nhau.
* Có nhiều cách phân loại trang phục.
 - Theo thời tiết.
 - Theo công dụng
Theo lứa tuổi.
 - Theo giới tính.
3/ Chức năng của trang phục :
 a-Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường
 b) Làm đẹp con người trong mọi hoạt động.
Cái đẹp trong may mặc là sự phù hợp giửa trang phục với đặc điểm của người mặc, phù hợp với hoàn cảnh xã hội và cách ứng xử.
II-Lựa chọn trang phục.
1/ Chọn vải kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể
	a/ Lựa chọn vải.
	Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải có thể làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên, cũng có thể làm cho họ duyên dáng, xinh đẹp hơn hoặc buồn tẻ kém hấp dẩn hơn. Anh hưởng của vải đến vóc dáng người mặc.
* Tạo cảm giác gầy đi, cao lên
	-Màu tối, hạt dẻ, đen xanh, nước biển.
	-Mặt vải trơn, phẳng, mờ đục.
	-Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa nhỏ.
* Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống.
	Màu sáng, màu trắng, vàng nhạt, xanh, hồng nhạt.
	Mặt vải bóng láng, thô xốp.
	-Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa to.
	b/ Lựa chọn kiểu may :
	Đường nét chính của thân áo, kiểu tay, kiểu cổ áo. . . củng làm cho người mặc có vẽ gầy đi hoặc béo ra xem bảng 2 trang 14 SGK.
2/ Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi.
3/ Sự đồng bộ của trang phục.
	4. Củng cố - Luyện tập :
	*Thế nào là trang phục ?	
Trang phục bao gồm một số áo quần và một số vật dụng khác đi kèm
	*Chức năng của trang phục ?
	- Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường. Làm đẹp con người trong mọi hoạt động.
	5. Hướng dẫn về nhà :
	-Về nhà học thuộc bài.
	-Đọc phần ghi nhớ trang 16 SGK
	-Chuẩn bị
	Đọc trước phần lựa chọn trang phục
	-Kẻ bảng 2 trang 13, bảng 3 trang 14
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Nhận xét Kí duyệt 
Ngày giảng: 
Tiết 4.
LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tt)
I. Mục tiêu :
	Thông qua bài tập thực hành giúp HS :
+Kiến thức : 
 -Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục.
	 -Lựa chọn được vải kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
+Kỹ năng :
 Rèn luyện kỹ năng biết sử dụng trang phục đúng theo công dụng.
+Thái độ :
 Giáo dục HS biết giử gìn vệ sinh cá nhân.
II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy - học: 
GV : Mẫu vật quần, áo bằng giấy.
HS : theo hướng dẫn của GV.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 
	1. Tổ chức : 	6A:	
	2. Kiểm tra bài cũ :	
	*Người mập, lùn nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp ?.	
	-Màu tối, mặt vải trơn phẳng, mờ đục.
	-Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa nhỏ, kiểu may, kiểu áo may vừa sát cơ thể, tay chéo.
3. Dạy -học bài mới :
* GV nêu yêu cầu của bài thực hành.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt 
HĐ1:Chuẩn bị	
-Xác định vóc dáng của người mặc.
	-Xác định loại áo, quần hoặc váy và kiểu mẫu định may.
	-Lựa chọn vải phù hợp với loại áo, quần, kiểu may và vóc dáng cơ thể.
	-Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
* GV chia lớp ra làm 04 tổ.
	-Tổ 1 lựa chọn trang phục cho người cân đối.
	-Tổ 2 lựa chọn trang phục cho người cao gầy.
	-Tổ 3 lựa chọn trang phục cho người thấp bé.
	-Tổ 4 lựa chọn trang phục cho người béo, lùn.
	+Nhắc lại người cao gầy nên lựa chọn trang phục như thế nào ? Về màu sắc, hoa văn, kiểu may như thế nào ?
	+Người béo, lùn nên lựa chọn trang phục như thế nào ?
I. Chuẩn bị
	-Người cân đối lựa chọn trang phục như thế nào ?
	-Người cao gầy
	-Người thấp bé
	-Người béo, lùn lựa chọn trang phục như thế nào ?
4. Củng cố - Luyện tập:
	-GV yêu cầu HS vận dụng tại gia đình nếu có may quần áo mới.
	-Trang phục đi chơi chọn vải màu sắc, hoa văn, kiểu may phù hợp với vóc dáng
	-Trang phục đồng phục thể dục, đi học, chọn vải kiểu may. Thu các bài viết của HS để chấm.
5. Hướng dẫn về nhà :
	-Chuẩn bị giấy.
	-Xem trước phần “Thực hành” (Sgk - 18).
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày giảng: 
Tiết 5.
LỰA CHỌN TRANG PHỤC(tt)
I. Mục tiêu :
	Thông qua bài tập thực hành giúp HS :
+Kiến thức : 
 -Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục.
	 -Lựa chọn được vải kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
+Kỹ năng :Rèn luyện kỹ năng biết sử dụng trang phục đúng theo công dụng.
+Thái độ :Giáo dục HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân.
II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy - học: 
GV : Mẫu vật quần, áo bằng giấy.
HS : theo hướng dẫn của GV.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 
	1. Tổ chức : 	6A:	
	2. Kiểm tra bài cũ :	
	*Người mập, lùn nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp ?.	
	-Màu tối, mặt vải trơn phẳng, mờ đục.
	-Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa nhỏ, kiểu may, kiểu áo may vừa sát cơ thể, tay chéo.
3. Dạy - học bài mới :
* GV nêu yêu cầu của bài thực hành.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt 
HĐ1: Làm việc cá nhân :
	-Lựa chọn vải kiểu may một bộ trang phục đi chơi.
	-Từng HS ghi trong tờ giấy đặc điểm vóc dáng của bản thân, kiểu áo, quần định may, chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng và kiểu may.
HĐ2: Thảo luận trong tổ học tập
* Mỗi HS trình bày phần viết của mình trong tổ
	+Các bạn góp ý kiến
* GV theo dõi các tổ thảo luận để nhận xét cuối tiết thực hành
* Gọi một HS đại diện cho tổ trình bày phần bài viết của mình
HĐ3:Nhận xét-tổng kết đánh giá kết quả và kết thúc thực hành
* GV nhận xét đánh giá về :
	-Tinh thần làm việc các tổ, tổ nào tích cực, tổ nào không tích cực.
	-Tổ nào nội dung đạt được so với yêu cầu
*GV giới thiệu thêm một số phương án lựa chọn hợp lý.
*Chúng ta đã nắm được vóc dáng của người mặc có 04 dạng. Các em có thể nhận xét mình thuộc loại nào và lựa chọn vải, kiểu may cho phù hợp.
II.Thực hành
1.Làm việc cá nhân
2. Thảo luận tổ học tập
3. Nhận xét-Đánh giá
4. Củng cố - Luyện tập:
	-GV yêu cầu HS vận dụng tại gia đình nếu có may quần áo mới.
	-Trang phục đi chơi chọn vải màu sắc, hoa văn, kiểu may phù hợp với vóc dáng
	-Trang phục đồng phục thể dục, đi học, chọn vải kiểu may. Thu các bài viết của HS để chấm.
5. Hướng dẫn về nhà :
	-Chuẩn bị trước bài Sử dụng và bảo quản trang phục.
	-Sưu tầm một số tranh, ảnh về trang phục ( áo dài, lể hội, thể thao )
______________________________________________
Ngày giảng:
Tiết 6.
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
I. Mục tiêu :
+Kiến thức : Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường công việc.
	-Biết cách phối hợp giửa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ.
+Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường công việc.
+Thái độ : Giáo dục HS có tính thẩm mỹ.
II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy - học: 
	GV : Mẫu quần, áo cắt bằng giấy, vật thật quần áo.
	HS : Tranh sưu tầm về trang phục.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 
	 1. Tổ chức :	6A:	
	2. Kiểm tra bài cũ :
 	+Lựa chọn trang phục cho người cao gầy như thế nào ?
	-Màu sắc : Màu sáng
	-Vải thô xốp.
	-Hoa to
	-Kiểu tay bồng, kiểu thung
	3. Dạy - học bài mới : * GV giới thiệu bài sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con người, cần biết cách sử dụng trang phục hợp lý, làm cho con người luôn luôn đẹp trong mọi hoạt động và biết cách bảo quản đúng kỹ thuật để giử được vẽ đẹp và độ bền của quần áo.	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt 
HĐ1: Tìm hiểu cách sử dụng trang phục
*GV cho ví dụ đi lao động, một HS mặc quần tây màu trắng, áo trắng mang giày cao gót. Bộ trang phục này đi lao động có phù hợp không ? Tác hại như thế nào ? Có nhiều bộ trang phục đẹp, phù hợp với bản thân nhưng phải biết mặc bộ nào cho hợp với hoạt động, thời điểm và hoàn cảnh xã hội là một yêu cầu quan trọng.
	+Hãy kể các hoạt động thường ngày của HS.
	Đi học, đi lao động, đi chơi, ở nhà.
	+Mô tả bộ trang phục đi của mình.
	Nêu lại tính chất vải sợi pha
* Trang phục đi học theo mùa có trang phục gì ?
* GV treo bảng phụ có câu hỏi cho cả lớp làm bài tập trang 19. Gọi HS trả lời và giải thích đáp án.
	-Vải sợi bông, mặc mát vì dể thấm mồ hôi.
	-Màu sẫm.
	-Đơn giản rộng dể hoạt động
	-Đi dép thấp hoặc đi giày bata để đi lại vững vàng, dể làm việc.
	-Trang phục lể hội Việt nam có nhiều dân tộc sinh sống, mỗi dân tộc có kiểu trang phục riêng
	-Đạo Cao Đài đi lể mặc trang phục như thế nào ? Ao dài trắng.
	-Đạo Thiên Chúa đi lể mặc trang phục như thế nào ? Ao dài màu.
* GV treo ảnh phụ nử mặc áo dài.
* Trong ngày lể hội người ta thường mặc áo dài đó là trang phục tiêu biểu cho dân tộc Việt nam hoặc trang phục lể hội truyền thống cho từng vùng, từng miền của dân tộc.
* Trang phục lể tân còn gọi là lể phục là loại trang phục được mặc trong các buổi nghi lể, các cuộc họp trọng thể.
	+Mô tả các bộ trang phục lể hội, lể tân mà em biết ?
	+Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn nghệ, dự liên hoan em thường mặc như thế nào ?
	+Nếu đi chơi với bạn mặc trang phục giản dị em nên mặc như thế nào để tránh gây mặc cảm cho bạn. Không nên mặc quá diện mà nên mặc trang nhả nhưng lịch sự.
* Đọc bài “Bài học về trang phục của Bác” trang 26 SGK.
* Cho HS thảo luận
	+Khi đi thăm đền Đô năm 1946 Bác Hồ mặc như thế nào ? (Đi thăm đền Đô Bắc Ninh vào đầu năm 1946, khi đồng bào mới qua khỏi nạn đói 1945 còn rất nghèo khổ, rách rưới, Bác Hồ mặc bộ kaki nhạt màu, dép cao su con Hổ rất giản dị )
	+Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác lại bắt các đồng chí cùng đi phải về mặc comlê, cà vạt nghiêm chỉnh ? (phù hợp với công việc trang trọng)
	+Khi đón Bác về thăm đền Đô, Bác Ngô Từ Vân mặc như thế nào ? “Ao sơ mi trắng cổ hồ bột cứng, cà vạt đỏ chói, giày da bóng lộn, comlê sáng ngời nổi bật hẳn lên”.
	+Vì sao Bác đã nhắc nhở bác Ngô Từ Vân ? “ Từ nay về sau chỉ nâu sòng thôi nhé !”
* Kết luận : Trang phục đẹp là phải phù hợp với môi trường và công việc.
HĐ2 : Tìm hiểu cách phối hợp trang phục
* GV cho HS xem một quần jean xanh, một quần tây màu kem, một áo kem sọc, một áo trắng, một áo đen. Nếu không biết mặc thay đổi quần và áo thì chỉ có 2,5 bộ.
* Gọi HS lên ghép với 5 sản phẩm này có thể ghép hành mấy bộ ? 05 bộ. Em chỉ có 2 quần và 2 áo nhưng mọi người vẩn thấy trang phục của em khá phong phú 05 bộ
	Bí quyết biết mặc phối hợp áo của bộ trang phục này với quần hoặc váy của bộ trang phục khác một cách hợp lý có tính thẩm mỹ.
* Khi mặc phối hợp trang phục cần quan tâm đến việc phối hợp hoa văn, phối hợp vải hoa văn với vải trơn và phối hợp màu sắc một cách hợp lý.
* Quan sát hình 1-11 trang 21 SGK và nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn của áo và vải trơn của quần.
* GV treo bộ quần kem và sọc kem cho HS xem, giảng có sọc màu trùng với vải quần
* GV cho HS xem một cái quần bông và một cái áo bông.
* GV giới thiệu vòng màu trong hình 1-12 trang 22 SGK.
* Yêu cầu HS đọc các ví dụ trong hình và chử ở SGK về sự kết hợp giửa các sắc độ khác nhau trong cùng một màu.
* GV treo một quần tím sẫm và một áo tím nhạt gọi HS cho ví dụ.
* GV treo một quần jean xanh và một áo xanh lục gọi HS cho ví dụ.
* GV treo quần đỏ cam áo xanh lục. Gọi HS cho ví dụ.
* GV treo quần xanh, áo trắng.
* Treo ảnh phụ nữ thể thao. Gọi HS cho ví dụ.
I-Sử dụng trang phục
1/ Cách sử dụng trang phục
 a/ Trang phục phù hợp với hoạt động.
	+Trang phục đi học
	-Áo trắng, quần xanh, tím than,xanh lá cây xẩm. . . kiểu may đơn giản.
	+Trang phục đi lao động
	-Màu sẫm vải sợi bông, kiểu may đơn giản, rộng, dép thấp, giày bata.
+Trang phục đi lể hội, lể tân
-Mỗi dân tộc có một kiểu trang phục riêng
b/ Trang phục phù hợp với môi trường và công việc
2/ Cách phối hợp trang phục.
a/ Phối hợp vải hoa văn với vải trơn.
	-Áo hoa, kẻ ô có thể mặc với quần hoặc váy trơn có màu đen hoặc màu trùng hay đậm hơn, sáng hơn màu chính của áo, không nên mặc quần và áo có hoa văn khác nhau.
b/ Phối hợp màu sắc.
* Sự kết hợp giửa các sắc độ khác nhau trong cùng một màu
	Xanh nhạt và xanh da trời sẫm, tím nhạt và tím sẫm
* Sự kết hợp giửa 2 màu cạnh nhau trên vòng màu
	Vàng lục và vàng, tím đỏ và đỏ.
* Sự kết hợp giửa 2 màu tương phản đối nhau trên vòng màu.
	Ví dụ : Đỏ và lục, cam và xanh
* Màu trắng, màu đen có thể kết hợp bất kì các màu khác.
	Đỏ và đen, trắng và đen, trắng và xanh
	4. Củng cố - Luyện tập:
	-Gọi HS lên bảng phối hợp vải hoa văn với vải trơn.
	-Phối hợp các sắc màu khác nhau trong cùng một màu.
	-Phối hợp 2 màu cạnh nhau trên vòng màu.
	-Phối hợp giửa 2 màu tương phản đối nhau trên vòng màu.
	-Phối hợp giửa màu trắng và màu đen.
	5. Hướng dẫn về nhà :
	-Làm câu hỏi 1 trang 25 SGK.
	-Chuẩn bị đọc trước phần bảo quản trang phục, giặt, phơi, ủi, cất giử.
	-Học thuộc bài.
	-Viết bài tập quy trình giặt SGK/ 23
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày giảng: 
Tiết 7.
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
( tiếp theo )
I. Mục tiêu :
+Kiến thức : Biết cách bảo quản trang phục đúng kỹ thuật để giử vẽ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.
+Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biết bảo quản trang phục.
+Thái độ : Giáo dục HS tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.
II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy học:
	-GV : Bảng phụ, bảng kí hiệu giặt, là.
	-HS : Sgk, chuẩn bị bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 
	1. Tổ chức : 	sĩ số 6A: 
	2. Kiểm tra bài cũ :
	*Có một quần jean xanh, một quần kem, một áo sọc kem, một áo đen, một áo trắng gọi HS lên ghép 5 sản phẩm này thành mấy bộ.
	*Trang phục đi lao động như thế nào ?
	-Màu sẫm.
	-Vải sợi bông.
	-Kiểu may đơn giản, rộng.
	-Dép thấp, giày bata.
	 3. Dạy - học bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt 
* Bảo quản trang phục bao gồm những công việc nào ?
* Áo quần thường bị bẩn khi sử dụng chúng ta làm thế nào để trở lại như mới 
HĐ1: Tìm hiểu qui trình giặt ,phơi
* GV hướng dẩn HS đọc các từ trong khung và đọc đoạn văn để có hiểu biết chung và tìm từ trong khung điền vào chổ trống.
* GV viết sẳn bảng phụ, cho HS thảo luận nhóm. HS

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_6_chuong_trinh_ca_nam.doc