Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài 15-21
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Biết các chất dinh dưỡng, vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.
- Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩn trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.
- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
2. Kỹ năng:
- Giáo dục HS biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.
- Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất dinh dưỡng phù hợp với kinh tế gia đình.
4. Năng lực, phẩm chất cần hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyêt bài tập và các tình huống.
II/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Tranh vẽ 3-11 trang 72 SGK, tranh vẽ hình 3-13a trang 73 SGK.
Học Sinh: chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Bánh mì, các loại đậu, gạo, bắp, vi ta min.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
Mục tiêu:
- Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới
+) Chuyển giao:
- Sinh tố, chất khoáng, chất xơ, nước có vai trò như thế nào?
- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn như thế nào?
+) Thực hiện
- HS đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi
+) Báo cáo, thảo luận
- HS quan sát các phương án trả lời của các bạn.
+) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của HS
Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 15 - TIẾT 37: CHƯƠNG III: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ (T1) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Biết các chất dinh dưỡng, vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩn trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. 2. Kỹ năng: Giáo dục HS biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể. Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất dinh dưỡng phù hợp với kinh tế gia đình. 4. Năng lực, phẩm chất cần hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh: - Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động. - Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyêt bài tập và các tình huống. II/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: CHUẨN BỊ BÀI HỌC bài theo hướng dẫn SGK III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. Mục tiêu: - Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới +) Chuyển giao: Vì sao chúng ta phải ăn uống +) Thực hiện - HS đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi +) Báo cáo, thảo luận - HS quan sát các phương án trả lời của các bạn. +) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của HS 2.HTKT HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Mục tiêu: Biết các chất dinh dưỡng, vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày +) Chuyển giao: Các cụ vẫn có câu: “Ăn để mà sống”. Vậy em hiểu ý nghĩa của câu nói trên như thế nào? HS: Trả lời: - Con người cần ăn để sống và làm việc, sinh hoạt. - Cần ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng để nuôi cơ thể. Nguồn thức ăn nào cung cấp cho con người những chất dinh dưỡng? HS: Trả lời: Lương thực và thực phẩm. GV kết luận: Trong quá trình ăn uống, chúng ta không thể ăn uống tuỳ tiện mà cần phải biết ăn uống 1 cách hợp lí. Các chất dinh dưỡng có vai trò như thế nào? Con người cần bao nhiêu thì hợp lí? GV sử dụng phương pháp; trực quan- đàm thoại. HS hoạt động theo nhóm 2-3 em. GV hỏi: Trong thực tế hàng ngày, con người cần ăn những chất dinh dưỡng nào? Em hãy kể tên các chất dinh dưỡng? HS: Chất đạm, chất bột, chất béo, vitamin, chất khoáng. GV: có 2 nguồn cung cấp chất đạm đó là động vật và thực vật. GV: Đạm động vật có trong thực phẩm nào? Đạm thực vật có trong thực phẩm nào? HS: Quan sát SGK, từ hiểu biết trả lời. GV mở rộng: đậu tương chế biến thành sữa đậu nành, mùa hè uống rất mát, bổ, rất tốt cho người béo phì. Hỏi: Trong thực đơn hàng ngày nên sử dụng chất đạm như thế nào cho hợp lí? HS: 50% ĐV -50% TV. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 3.3 hoặc VD 1 bạn HS trong lớp phát triển tốt về chiều cao, cân nặng. GV: Prôtêin có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sống. Vậy nó quan trọng chỗ nào? HS đọc phần 1b SGK/67 trả lời. Gọi 1 nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét. GV kết luận ghi bảng. Hỏi: Theo em, những đối tưọng nào cần nhiều chất đạm? HS: phụ nữ có thai, người già yếu, trẻ em. GV hỏi: + Chất đường bột có trong các thực phẩm nào? HS: Quan sát hình 3.4 trả lời. GV: chất đường bột có vai trò như thế nào đối với cơ thể? HS đọc SGK trả lời. GV kết luận. GV phân tích thêm: 1 kg gạo = 1.5 kg thịt khi cung cấp năng lượng-rẻ tiền. Hỏi: Chất béo thường có trong các thực phẩm nào? Theo em, chất béo có vai trò như thế nào đối với cơ thể? HS: trả lời SGK. 1 HS khác nhận xét. Gv phân tích thêm. + 1 g lipit tương đương 2 g gluxit hoặc prôtêin khi cung cấp năng lượng. + Tăng cường sức đề kháng nhất là về mùa đông. GV: Em hãy kể tên các loại sinh tố mà em biết? GV: Cho HS quan sát hình 3-7 trang 69 SGK. HS: Quan sát. - Sinh tố A có trong dầu cá, gan, trứng, bơ, sữa, kem, sữa tươi, rau quả. - Sinh tố B có trong hạt ngũ cốc, sữa, gan, tim, lòng đỏ trứng. - Sinh tố C có trong rau, quả tươi. - Sinh tố D có trong dầu cá, bơ, sữa, trứng, gan. Quan sát hình 3-7 trang 69 SGK nhắc lại chức năng chính của sinh tố A,B, C, D Nếu thiếu các sinh tố cơ thể mắc một số bệnh: - Thiếu sinh tố A: Da khô và đóng vảy, nhiễm trùng mắt, bệnh quáng gà. - Thiếu sinh tố B: Dễ cáu gắt và buồn rầu, thiếu sự tập trung, bi6 tổn thương da, lở mép miệng. - Thiếu sinh tố C: Lợi bị tổn thương và chảy máu. Rụng răng, đau nhức tay chân, mệt mỏi toàn thân. - Thiếu sinh tố D: Xương và răng yếu ớt, xương hình thành yếu. + Chất khoáng gồm những chất gì? HS: Trả lời. Can xi, phốt pho, Iốt, sắt. GV: Cho HS xem hình 3-8 SGK HS: Quan sát. + Nếu thiếu canxi và phốt pho xương phát triển yếu - Dễ bị gảy xương, xương và răng không cứng cáp. - Thiếu sắt dáng vẻ xanh xao yếu ớt. - Thiếu Iốt, tuyến giáp không làm đúng chức năng gây ra dễ cáu gắt và mệt mỏi. + Ngoài nước uống còn có nguồn nào khác cung cấp cho cơ thể. Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể - Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể, điều hòa thân nhiệt. Chất xơ là phần thực phẩm mà cơ thể không tiêu hoá được, giúp ngăn ngừa bệnh táo bón làm cho những chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể. + Chất xơ có trong những loại thực phẩm nào? Rau xanh, trái cây và ngũ cốc nguyên chất. Nước và chất xơ cũng là thành phần chủ yếu trong bữa ăn mặc dù không phải là chất dinh dưỡng. Tóm lại: Mỗi loại chất dinh dưỡng có những đặc tính và chức năng khác nhau, sự phối hợp các chất dinh dưỡng sẽ: - Tạo ra các tế bào mới để cơ thể phát triển, cung cấp năng lượng để hoạt động, lao động. - Bổ sung những hao hụt mất mát hàng ngày. - Điều hoà mọi hoạt động sinh lý. Như vậy, ăn đầy đủ các thức ăn cần thiết và uống nhiều nước mỗi ngày chúng ta sẽ có sức khoẻ tốt. +) Thực hiện - HS đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi +) Báo cáo, thảo luận - HS quan sát các phương án trả lời của các bạn. +) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của HS Vai trò của các chất dinh dưỡng: 1. Chất đạm: (prôtêin) a) Nguồn cung cấp: - Đạm động vật: Thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, sò, ốc, mực, lươn - Đạm thực vật: các loại đậu, lạc, vừng (mè), hạt sen, hạt điều b) Chức năng dinh dưỡng: - Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt, là nguyên liệu chính cấu tạo nên tổ chức cảu cơ thể (kích thước, chiều cao, cân nặng) - Cấu tạo các men tiêu hoá các chất của tuyến nội tiết. - Tu bổ những hao mòn của cơ thể, thay thế những tế bào bị huỷ hoại. - Tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể. 2. Chất đường bột: (gluxit) a) Nguồn cung cấp: - Chất đường: kẹo, mía, mạch nha. - Chất bột: các loại ngũ cốc, gạo, ngô,khoai, sắn, các loại củ quả: chuối, mít, đậu côve b) Chức năng dinh duỡng: - Là nguồn chủ yếu cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể. - Chuyển hoá thành các chất dinh dưõng khác. 3. Chất béo: (lipít) a) Nguồn cung cấp: - Động vật: mỡ lợn, gà, sữa. - Thực vật: các loại đậu, vừng, lạc, ôliu b) Chức năng dinh dưỡng: - Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng 1 lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể. - Chuyển hoá 1 số vitamin cần thiết cho cơ thể. 4. Sinh tố: (vitamin ) a) Nguồn cung cấp: - Các sinh tố chủ yếu có trong rau, quả tươi. Ngoài ra còn có trong gan, tim, dầu cá, cám gạo. b) Chức năng dinh dưỡng: Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, xương da hoạt động bình thường tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. 5/ Chất khoáng: a) Nguồn cung cấp: - Có trong cá, tôm, rong biển, gan, trứng, sữa, đậu, rau. b) Chức năng dinh dưỡng: Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể. 6/ Nước: Nước có vai trò quan trọng đối với đời sống con người. 7/ Chất xơ: 3,4,5. Luyện tập - vận dụng, Tìm tòi mở rộng: Mục tiêu: Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩn trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng. +) Chuyển giao: 1. Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các thức ăn sau Sữa, gạo, đậu nành, thịt gà? Sữa, đậu nành, thịt gà (đạm) Gạo, đường bột, sữa. 2. Nêu chức năng của chất đường bột? Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể. Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác. +) Thực hiện - Hs trả lời câu hỏi +) Báo cáo, thảo luận - HS quan sát nhận xét bài của các bạn. +) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của HS IV. Rút kinh nghiệm: .. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 15 - TIẾT 38: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( T2) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Biết các chất dinh dưỡng, vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩn trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. 2. Kỹ năng: Giáo dục HS biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể. Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất dinh dưỡng phù hợp với kinh tế gia đình. 4. Năng lực, phẩm chất cần hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh: - Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động. - Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyêt bài tập và các tình huống. II/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Tranh vẽ 3-11 trang 72 SGK, tranh vẽ hình 3-13a trang 73 SGK. Học Sinh: chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Bánh mì, các loại đậu, gạo, bắp, vi ta min. III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. Mục tiêu: - Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới +) Chuyển giao: Sinh tố, chất khoáng, chất xơ, nước có vai trò như thế nào? Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn như thế nào? +) Thực hiện - HS đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi +) Báo cáo, thảo luận - HS quan sát các phương án trả lời của các bạn. +) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của HS 2. HTKT HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. Mục tiêu: Biết các chất dinh dưỡng, vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. +) Chuyển giao: GV: Cho HS xem hình 3-9 trang 71 SGK. HS: Quan sát. + Có mấy nhóm thức ăn? 4 nhóm + Tên thực phẩm của mỗi nhóm? HS: Trả lời. - Nhóm giàu chất đạm, đường bột, chất béo, khoáng và vitamin. Ý nghĩa việc phân chia các nhóm thức ăn nhằm mục đích gì? + Tại sao phải thay thế thức ăn? Cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị đảm bảo ngon miệng. + Cách thay thế thức ăn như thế nào cho phù hợp? Gọi HS đọc một số ví dụ trong SGK về cách thay thế thực phẩm trong cùng một nhóm. + HS cho ví dụ. Cho HS liên hệ từ thực tế của các bữa ăn gia đình. + HS liên hệ thực tế các bữa ăn gia đình. Biết được chức năng của sinh tố chất khóang, HS có thể vận dụng để ăn uống đủ chất. Cung cấp bổ sung chất giúp xương phát triển tốt, trí óc thông minh, sáng suốt. +) Thực hiện - HS đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi +) Báo cáo, thảo luận - HS quan sát các phương án trả lời của các bạn. +) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của HS Hoạt động 2: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể Mục tiêu: Nắm được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. +) Chuyển giao: Cho HS xem hình 3-11 trang 72 SGK. + Em có nhận xét gì về thể trạng của cậu bé. Em bé mắc bệnh gì và do nguyên nhân nào gây nên? + HS: Quan sát nhận xét. + Thiếu chất đạm trầm trọng ảnh hưởng như thế nào đối với trẻ em? + Nếu ăn thừa chất đạm sẽ có tác hại như thế nào? HS: Trả lời. GV: Hướng dẫn HS xem hình 3-12 trang 73 SGK nhận xét. + Em sẽ khuyên cậu bé đó như thế nào để gầy bớt đi? + Ăn thiếu chất đường bột như thế nào? + Em hãy cho biết thức ăn nào có thể làm răng dễ bị sâu? đường + Ăn quá nhiều chất béo thì cơ thể như thế nào? sẽ bị hiện tượng gì? + Ăn thiếu chất béo cơ thể như thế nào? +) Thực hiện + HS thảo luận nhóm. - HS đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi +) Báo cáo, thảo luận - HS quan sát các phương án trả lời của các bạn. +) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của HS II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. 1. Phân nhóm thức ăn Cơ sở khoa học: Ý nghĩa: Việc phân chia các nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, hợp thời tiết mà vẩn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng. 2. Cách thay thế thức ăn lẫn nhau: Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm. III. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể 1. Chất đạm: a- Thiếu chất đạm trầm trọng. Trẻ em bị suy dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển chậm lại hoặc ngừng phát triển. Ngoài ra trẻ em còn dễ bị mắc bệnh nhiễmkhuẩn và trí tuệ kém phát triển. b- Thừa chất đạm. Cơ thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch,... 2. Chất đường bột: - Ăn quá nhiều chất đường bột sẽ làm tăng trọng lượng cơ thể và gây béo phì. - Thiếu chất đường bột sẽ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu. 3/ Chất béo: - Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ. - Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói Tóm lại: Muốn đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau trong bữa ăn hàng ngày. - Cần lưu ý chọn đủ thức ăn của các nhóm để kết hợp thành một bữa ăn hoàn chỉnh, yếu tố này gọi là cân bằng các chất dinh dưỡng trong bữa ăn. GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 3-13a trang 73 và 3-13b trang 74 SGK phân tích và hiểu thêm về lượng dinh dưỡng cần thiết cho HS mỗi ngày và tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người trong một tháng. 3,4,5. Luyện tập - vận dụng, Tìm tòi mở rộng Mục tiêu: : Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩn trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng. +) Chuyển giao: Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì? Giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết mà vẩn đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng. Thức ăn được phân chia thành mấy nhóm? Kể tên các nhóm đó? 4 nhóm Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng +) Thực hiện - Hs trả lời +) Báo cáo, thảo luận - HS quan sát nhận xét bài của các bạn. +) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của HS IV. Rút kinh nghiệm: .. Ký duyệt ngày......tháng......năm..... Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 39: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM (T1) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm. 2. Kỹ năng: Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết cách vệ sinh trước và trong khi ăn. 4. Năng lực, phẩm chất cần hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh: - Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động. - Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyêt bài tập và các tình huống. II/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: CHUẨN BỊ BÀI HỌC bài theo hướng dẫn SGK III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. Mục tiêu: - Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới +) Chuyển giao: Thiếu chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào? Thừa chất đạm cơ thể sẽ như thế nào? +) Thực hiện - HS đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi +) Báo cáo, thảo luận - HS quan sát các phương án trả lời của các bạn. +) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của HS 2. HTKT: HTKT1: Vệ sinh thực phẩm HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Mục tiêu: Hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm +) Chuyển giao: GV: Nhắc lại vai trò của thực phẩm đối với đời sống con người. Nếu thiếu vệ sinh hoặc thực phẩm bị nhiễm trùng như thế nào? Cũng có thể là nguồn gây bệnh dẫn đến tử vong. GV: Giới thiệu bài mới cần có sự quan tâm theo dõi kiểm soát giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm để tránh gây ngộ độc thức ăn. Vệ sinh thực phẩm là gì? Giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc gây ngộ độc thức ăn. Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? Em hãy nêu vài loại thực phẩm dể bị hư hỏng. Tại sao? Cho HS thảo luận. - Sự xâm nhập vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm. Ví dụ: Cơm, thức ăn để lâu ngày. - Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực phẩm. Ví dụ: Hoa màu phun thuốc hoá học thu hoạch liền. + HS thảo luận nhóm. + Khi ăn phải một món ăn bị nhiễm trùng hoặc nhiễm độc như thế nào? Có thể dẫn đến ngộ độc thức ăn và bị rối loạn tiêu hoá sẽ gây ra những tác hại rất nguy hiểm cho người sử dụng. Cho HS quan sát hình 3-14 trang 77 SGK HS: Quan sát Cho HS quan sát hình 3-15 trang 77 SGK. HS: Quan sát Nêu những biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà. +) Thực hiện - HS đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi +) Báo cáo, thảo luận - HS quan sát các phương án trả lời của các bạn. +) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của HS I. Vệ sinh thực phẩm 1. Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? - Thực phẩm nếu không được bảo quản tốt thì sau thời gian ngắn chúng sẽ bị nhiễm trùng và phân hủy. 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn. Từ 100o C đến 115o C nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt. Từ 50o C đến 100o C vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết hoàn toàn. Trên 0o C đến dưới 50o C độ khoảng nhiệt độ nguy hiểm vì vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng Dưới 0o C đến dưới - 20o C nhiệt độ này vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết. 3. Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà. - Rửa tay sạch trước khi ăn, vệ sinh nhà bếp. - Rửa kỹ thực phẩm, nấu chín thực phẩm. - Đậy thức ăn cẩn thận, bảo quản thực phẩm chu đáo. 3,4,5. Luyện tập - vận dụng, Tìm tòi mở rộng +) Chuyển giao: Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? Thực phẩm nếu không được bảo quản tốt thì sau thời gian ngắn chúng sẽ bị nhiễm trùng và phân hủy. Nhiệt độ nào là nguy hiểm nhất vì vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng? Từ 0o C đến dưới 50o C. Về nhà học thuộc bài. Làm bài tập 1 trang 80 SGK. CHUẨN BỊ BÀI HỌC bài mới vệ sinh an toàn thực phẩm (Tiếp theo) An toàn thực phẩm. Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. +) Thực hiện - HS đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi +) Báo cáo, thảo luận - HS quan sát các phương án trả lời của các bạn. +) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của HS IV. Rút kinh nghiệm: .. Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 40: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM (T2) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm. 2. Kỹ năng: Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp 3. Thái độ: Giáo dục HS biết cách vệ sinh trước và trong khi ăn. Quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn. 4. Năng lực, phẩm chất cần hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh: - Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động. - Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyêt bài tập và các tình huống. II/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: CHUẨN BỊ BÀI HỌC bài theo hướng dẫn SGK III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. Mục tiêu: - Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới +) Chuyển giao: Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? Nhiệt độ là bao nhiêu an toàn trong nấu nướng vi khuẩn bị tiêu diệt. +) Thực hiện - HS đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi +) Báo cáo, thảo luận - HS quan sát các phương án trả lời của các bạn. +) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của HS 2. HTKT HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HTKT1: An toàn thực phẩm Mục tiêu: Hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm. +) Chuyển giao: HS: Đọc phần II SGK An toàn thực phẩm là gì? HS: Trả lời. + Vấn đề ngộ độc thức ăn hiện nay đang gia tăng trầm trọng. + HS cho ví dụ về ngộ độc thực phẩm tại địa phương. + Thực phẩm từ khi sản xuất đến khi sử dụng có nhiều nguyên nhân gây nên nhiễm trùng và nhiễm độc như: Dư thừa lượng thuốc trừ sâu và hoá chất trong sản xuất, trong chế biến và bảo quản lương thực, thực phẩm. Tất cả các công đoạn trong quy trình sản xuất, chế biến đều có nhiều kẻ hở để vi khuẩn gây độc xâm nhập vào thực phẩm. GV: Gọi HS đọc nội dung SGK. + HS đọc sách giáo khoa. + Hãy kể tên những loại thực phẩm mà gia đình thường mua sắm? Xem hình 3-16 trang 78 SGK HS: Quan sát tranh? + Nêu các biện pháp để đảm bảo an toàn thực phẩm? + Đối với thực phẩm tươi sống đảm bảo như thế nào? + Đối với thực phẩm đóng hộp đảm bảo như thế nào? + Trong gia đình thực phẩm thường được chế biến tại đâu? Nhà bếp + Cho biết nguồn phát sinh nhiễm độc thực phẩm? Mặt bàn, bếp, quần áo, giẻ lau, thớt thái, thịt, rau. HS: Trả lời. + Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng con đường nào? Trong quá trình chế biến. Nếu thức ăn không được nấu chín hoặc bảo quản không chu đáo, vi khuẩn có hại sẽ phát triển mạnh gây ra những chứng ngộ độc. +) Thực hiện - HS đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi +) Báo cáo, thảo luận - HS quan sát các phương án trả lời của các bạn. +) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của HS HTKT2 Mục tiêu: Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. +) Chuyển giao: HS: Đọc kỹ phần III SGK + Cần bảo quản như thế nào đối với các loại thực phẩm sau đây? + Thực phẩm đã chế biến + Thực phẩm đóng hộp + Thực phẩm khô GV: Hướng dẫn HS đọc mục 1 trang 78 SGK HS: Quan sát SGK, nhận xét. + Nhận xét những nguyên nhân gây nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm + Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng và ngộ độc thức ăn. Chọn thực phẩm như thế nào? HS: Trả lời. Sử dụng nước như thế nào? Khi có dấu hiệu bị ngộ độc thức ăn, tuỳ mức độ nặng nhẹ mà có biện pháp xử lý thích hợp - Nếu hiện tượng xảy ra nghiêm trọng, hoặc chưa rõ nguyên nhân, cần đưa ngay bệnh nhân và bệnh viện cấp cứu và chữa trị kịp thời. +) Thực hiện - HS đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi +) Báo cáo, thảo luận - HS quan sát các phương án trả lời của các bạn. +) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của HS II. An toàn thực phẩm Là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất. + Thực phẩm luôn cần có mức độ an toàn cao, người sử dụng cần biết cách lựa chọn cũng như xử lý thực phẩm một cách đúng đắn, hợp vệ sinh. 1. An toàn thực phẩm khi mua sắm + Thực phẩm tươi sống, thịt, cá, rau, quả + Thực phẩm đóng hộp, sữa hộp, thịt hộp, đậu hộp + Đối với thực phẩm tươi sống phải mua loại tươi hoặc được bảo quản ướp lạnh. + Đối với thực phẩm đóng hộp có bao bì phải chú ý đến hạn sử dụng + Tránh để lẫn lộn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín. 2. An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản. + Nếu thức ăn không được nấu chín hoặc bảo quản không chu đáo vi khuẩn có hại sẽ phát triển gây ra những chứng ngộ độc như tiêu chảy, ói mữa, mệt mỏi. Trường hợp nặng có thể dẫn đến tử vong. III. Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. 1. Nguyên nhân ngộ độc thức ăn. - Ngộ độc do thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố của nước. - Do thức ăn bị biến chất. - Do bản thân thức ăn có săn chất độc - Do thức ăn bị ô nhiễmcác chất độc hoá học. 2. Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn. - Chọn thực phẩm tươi ngon, không bị bầm dập, sâu úa, ôi ươn,. . . - Sử dụng nước sạch. - Chế biến làm chín thực phẩm. - Rửa sạch dụng cụ ăn uống, chống ô nhiểm. - Cất giữ thực phẩm ở nơi an toàn. - Bảo quản thực phẩm chu đáo. - Rửa kỹ các loại rau, quả ăn sống bằng nước sạch. - Không dùng thực phẩm có chất độc. - Không dùng đồ hộp đã quá hạn sử dụng, những hộp bị phồng. 3,4,5. Luyện tập - vận dụng, Tìm tòi mở rộng: Mục tiêu: Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. +) Chuyển giao: Bài tập 2 trang 80 SGK (An toàn thực phẩm khi mua sắm) Đối với thực phẩm tươi sống, phải mua loại tươi hoặc được bảo quản ướp lạnh. Thực phẩm đóng hộp, có bao bì phải chú ý đến hạn sử dụng. Tránh lẫn lộn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín. Bài tập 3 trang 80 SGK Chọn thực phẩm tươi ngon không bầm dập, sâu úa, ôi ươn. Sử dụng nước sạch, rửa kỹ các loại rau, quả ăn sống bảo quản thực phẩm Về nhà học thuộc bài, học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập 2, 3, 4 trang 80 SGK. CHUẨN BỊ BÀI HỌC Bảo quản thịt, cá, rau, củ, quả, đậu hạt tươi, đậu hạt khô, gạo khi CHUẨN BỊ BÀI HỌC chế biến. +) Thực hiện - HS đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi +) Báo cáo, thảo luận - HS quan sát các phương án trả lời của các bạn. +) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của HS IV. Rút kinh nghiệm: .. Ký duyệt ngày ..tháng năm 2018 Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 41: BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN (T1) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi nấu ăn 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng biết cách bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn 3. Thái độ: Giáo dục HS biết được cách bảo quản chất dinh dưỡng. 4. Năng lực, phẩm chất cần hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh: - Năng lực hợp tác: Tổ chức học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động. - Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyêt bài tập và các tình huống. II/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: CHUẨN BỊ BÀI HỌC bài theo hướng dẫn SGK III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. Mục tiêu: - Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới +) Chuyển giao: Câu 3 trang 80 SGK Chọn thực phẩm tươi ngon, không bầm dập, sâu úa, ôi, ươn. Sử dụng nước sạch rửa kỹ các loại rau, quả ăn sống. Bảo quản thực phẩm chu đáo. Không dùng thực phẩm có chất độc. Không dùng những đồ hộp đã quá hạn sử dụng. Chế biến làm chín thực phẩm. Rửa sạch dụng cụ ăn uống, chống ô nhiễm. Cất giữ thực phẩm ở nơi an toàn. Chất dinh dưỡng của thực phẩm thường bị mất đi trong quá trình chế biến nhất là những chất dể tan trong nước. +) Thực hiện - HS đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi +) Báo cáo, thảo luận - HS quan sát các phương án trả lời của các bạn. +) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của HS 2.HTKT HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HTKT1: Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến. Mục tiêu: +) Chuyển giao: Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi nấu ăn Để đảm bảo tốt giá trị dinh dưỡng của thực phẩm chúng ta cần phải làm gì HS: Trả lời. Cần phải quan tâm bảo quản chu đáo chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn. + Những chất dinh dưỡng nào dể tan trong nước? Sinh tố C, B, phương pháp chất khoáng. + Bảo quản chất dinh dưỡng phải tiến hành trong những trường hợp nào? Khi CHUẨN BỊ BÀI HỌC chế biến và trong lúc chế biến thức ăn. + Những thực phẩm nào dể bị mất chất dinh dưỡng khi CHUẨN BỊ BÀI HỌC chế biến? Quan sát hình 3-17 trang 81 SGK HS: Quan sát tranh. + Các chất dinh dưỡng nào có trong thịt cá? Chất đạm vitamin A, B, C, chất béo, khoáng, nước. + Biện pháp bảo quản các chất dinh dưỡng trong thịt, cá là gì? + Đối với loại thực phẩm này, chúng ta cần bảo quản như thế nào để có giá trị sử dụng tốt? HS: Trả lời. Quan sát hình 3-18 trang 82 SGK. + Kể tên các loại rau, củ, quả thường dùng? HS: Quan sát tranh, trả lời. + Rau củ, quả trước khi chế biến và sử dụng phải qua những động tác gì? Gọt, rửa, cắt, thái. + Cách rửa, gọt, cắt, thái có ảnh hưởng gì đến giá trị dinh dưỡng? Sinh tố và chất khoáng dể bị tiêu huỷ nếu thực hiện không đúng cách, cần để nguyên trạng thái, rửa sạch trước khi cắt gọt. Quan sát hình 3-19 trang 82 SGK. HS: Quan sát hình, trả lời. + Nêu tên các loại đậu hạt, ngũ cốc thường dùng? + Biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng thích hợp. + Đậu hạt khô như thế nào? + Gạo như thế nào? HS: Trả lời. +) Thực hiện - HS đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi +) Báo cáo, thảo luận - HS quan sát các phương án trả lời của các bạn. +) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của HS I. Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến. 1. Thịt, cá: - Không ngâm rửa thịt, cá sau khi cắt, thái. - Cần quan tâm bảo quản thực phẩm một cách chu đáo để góp phần làm tăng giá trị dinh dưỡng của thực phẩm. - Không để ruồi, bọ bâu vào. - Giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài. 2. Rau, củ, quả, đậu hạt tươi. - Rửa rau thật sạch chỉ nên cắt thái sau khi rửa và không để rau khô héo. - Rau, củ, quả ăn sống nên gọt vỏ trước khi ăn. 3/ Đậu hạt khô, gạo. + Đậu hạt khô bảo quản chu đáo nơi khô ráo, mát mẻ tránh sâu mọt. - Gạo không vo quá kỹ sẽ bị mất sinh tố B. 3,4,5. Luyện tập - vận dụng ,Tìm tòi mở rộng: Mục tiêu: Biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng thích hợp +) Chuyển giao: GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ. Cho HS đọc phần có thể em chưa biết. Đậu hạt khô, gạo bảo quản như thế nào? Đậu hạt khô bảo quản chu đáo nơi khô ráo, mát mẻ, tránh sâu mọt. Gạo không vo quá kỹ sẽ bị mất sinh tố B. Bài tập 1 trang 84 SGK Sinh tố C, B, phương pháp, chất khoáng. Về nhà học thuộc bài. Làm bài tập 1, 2 trang 84 SGK Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng. +) Thực hiện - HS đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi +) Báo cáo, thảo luận - HS quan sát các phương án trả lời của các bạn. +) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của HS IV. Rút kinh nghiệm: .. Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 42: BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_bai_15_21.docx