Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chủ đề: Thu nhập và chi tiêu của gia đình

Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chủ đề: Thu nhập và chi tiêu của gia đình

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Biết được thu nhập của gia đình là gì.

- Biết được các nguồn thu nhập của gia đình.

Thu nhập bằng tiền.

Thu nhập bằng hiện vật.

- Biết được chi tiêu trong gia đình là gì, các khoản chi tiêu trong gia đình

2. Kỹ năng:

 - Có thể liên hệ được với nguồn thu nhập của gia đình mình bao gồm những gì.

- Làm được một số công việc giúp đở gia đình và có ý thức tiết kiệm trong chi tiêu

3. Thái độ:

 - Ham tìm hiểu về các nguồn thu nhập của gia đình mình.

 - Có ý thức trách nhiệm hơn với gia đình.

- Có thói quen học tập và làm việc theo quy trình.

 - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.

 - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.

 - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.

4. Năng lực:

- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.

- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống.

- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mạng internet, các phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.

- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình.

 

doc 8 trang tuelam477 4630
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chủ đề: Thu nhập và chi tiêu của gia đình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ :THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức: 
- Biết được thu nhập của gia đình là gì.
- Biết được các nguồn thu nhập của gia đình.
Thu nhập bằng tiền.
Thu nhập bằng hiện vật.
- Biết được chi tiêu trong gia đình là gì, các khoản chi tiêu trong gia đình
2. Kỹ năng: 
 - Có thể liên hệ được với nguồn thu nhập của gia đình mình bao gồm những gì.
- Làm được một số công việc giúp đở gia đình và có ý thức tiết kiệm trong chi tiêu 
3. Thái độ:
	- Ham tìm hiểu về các nguồn thu nhập của gia đình mình.
	- Có ý thức trách nhiệm hơn với gia đình.
- Có thói quen học tập và làm việc theo quy trình.
	- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
	- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
	- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
4. Năng lực:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mạng internet, các phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình.
ổn định tổ chức:
 Lớp
Tiết
Tiết theo PPCT
6A
6B
Tiết 1
64
Ngày dạy:
Ngày dạy:
SS:
SS:
Tiết 2
65
Ngày dạy:
Ngày dạy:
SS:
SS:
Tiết 3
66
Ngày dạy:
Ngày dạy:
SS:
SS:
 Tiết 4
67
Ngày dạy:
Ngày dạy:
SS:
SS:
Kiểm tra bài cũ.
Bài mới. 
1. Hoạt động khởi động:
 +Tạo hứng thú, động lực cho HS khi tìm hiểu kiến thức mới.
 + Xuất hiện nhu cầu dẫn đến việc cần tiếp nhận kiến thức mới.
Cho hs quan sát tranh ảnh về những khoản thu nhập và chi tiêu cho gia đình
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
HTKT 1: Tìm hiểu thu nhập của gia đình là gì?
+ Thu nhập gia đình là gì?
+ HS trả lời
+ Gia đình có những loại thu nhập nào?
* Sự khác nhau về thu nhập của gia đình ở các vùng, miền khác nhau là do điều kiện sống và điều kiện lao động không giống nhau, con người sống trong xã hội cần phải làm việc và nhờ có việc làm mà họ có thu nhập.
* GV hướng dẫn HS quan sát hình đầu chương IV SGK về thu nhập của gia đình.
+ HS quan sát hình
+ Trong gia đình em ai tạo ra nguồn thu nhập ? Bố, mẹ đi làm và hưởng tiền lương.
	- Chăn nuôi gà, lợn, trồng rau, làm việc giúp đở gia đình.
* Thu nhập của gia đình được hình thành từ các nguồn khác nhau.
+ HS quan sát hình
+ Thu nhập bằng tiền của gia đình em có từ những nguồn nào ?
+ Gia đình em có ai đi làm ?
+ Hàng tháng gia đình em có những khoản thu bằng nguồn nào ?
* GV giải thích thêm một số nội dung:
	- Tiền lương.
	- Tiền phúc lợi.
	- Tiền thuởng.
	- Tiền bán sản phẩm.
	- Tiền lãi tiết kiệm.
+ Vì sao quà tặng của nhà nước, các đoàn thể, các doanh nghiệp cho các bà mẹ Việt Nam anh hùng là những sổ tiết kiệm ? Vì để trích tiền lãi tiết kiệm cho chi tiêu hàng ngày.
	- Trợ cấp xã hội.
* GV hướng dẫn HS quan sát hình 4-2 trang 125 SGK.
+ HS quan sát hình
+ Nêu các sản phẩm vật chất do hoạt động kinh tế của gia đình tạo ra?
+ Gia đình em tự sản xuất ra những sản phẩm nào?
+Em đã làm gì để tăng thu nhập cho gia đình?
+Tăng gia sản xuất tạo ra snả phẩm có vai trò như thế nào với môi trường?
	* Các sản phẩm kể trên là do phát triển kinh tế VAC ở các địa phương và các nghề truyền thống để tận dụng sức lao động làm ra của cải vật chất, tăng thu nhập cho người lao động và địa phương.
+ Ở địa phương và gia đình sản xuất ra các loại sản phẩm nào?
+Sản phẩm nào tự tiêu dùng hàng ngày?
Những sản phẩm nào đem bán lấy tiền.
I- Thu nhập của gia đình là gì?
	Là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc bằng hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra.
II- Các nguồn thu nhập của gia đình:
1/ Thu nhập bằng tiền :
- Tiền lương, tiền thưởng 
	- Tiền lãi bán hàng.
	- Tiền bán sản phẩm.
	- Tiền làm ngoài giờ.
	- Tiền lãi tiết kiệm.
	- Tiền phúc lợi.
	- Thu nhập bằng tiền là khoản thu nhập chính của gia đình công nhân viên chức nhà nước, doanh nghiệp, cán bộ của các ban ngành, đoàn thể và các tổ chức xã hội.
2/ Thu nhập hiện vật :
	-Hoa quả.
	-Sản phẩm thủ công mỹ nghệ.
	-Mây, tre, đan, may mặc.
	-Rau, củ.
	-Ngô, lúa, khoai.
	-Tôm, cá.
	-Gà, vịt, lợn, trứng.
+ HS trả lời
* GV giới thiệu cho HS các loại hộ gia đình ở VN và ở địa phương.
* GV giới thiệu và giúp cho HS xác định từng loại thu nhập của các loại hộ gia đình .
	+Gọi từng HS lên điền những từ trong khung bên phải vào chổ trống của các mục a, b, c, d .
 	+Gọi HS điền những từ trong khung bên phải vào chổ trống của các mục a, b, c, d, e.
+ HS lên làm bài tập điền từ.
 + Gọi HS điền những từ trong khung bên phải vào chổ trống của các mục a, b, c, d.
+ HS lên bảng làm bài tập điền từ.
 + Liên hệ gia đình em thuộc loại hộ nào ?
 + Thu nhập chính của gia đình em là gì + Ai là người tạo ra thu nhập chính cho gia đình.
+ HS trả lời
* GV nói về tầm quan trọng của việc tăng thu nhập gia đình.
	-Về kinh tế 
	-Về xã hội
	-Mọi thành viên phải tham gia đóng góp vào việc tăng thu nhập gia đình.
 + Gọi HS điền vào chổ trống của các mục a, b, c bằng những từ trong khung bên phải.
* HS có thể trực tiếp tham gia sản xuất gia đình như thế nào ? Làm vườn, cho gia súc, gia cầm ăn.
* HS có thể gián tiếp đóng góp tăng thu nhập cho gia đình như thế nào ?
+ Em hãy kể những việc đã làm hàng ngày của bản thân để giúp gia đình.
III-Thu nhập của các loại hộ gia đình VN:	
	1/ Thu nhập của gia đình công nhân viên chức.
Tiền lương, tiền thưởng.
Lương hưu, lãi tiết kiệm.
Học bổng.
Trợ cấp xã hội, lãi tiết kiệm.
2/ Thu nhập của gia đình sản xuất 
	a-Tranh sơn mài, khảm trai, hàng ren, khăn thêu, nón, giỏ mây, rổ tre.
Khoai, sắn, ngô, thóc.
Cá phê, quả.
Cá, tôm, hải sản.
Muối
3/ Thu nhập của người buôn bán dịch vụ
Tiền lãi
Tiền công.
Tiền công.
IV-Biện pháp tăng thu nhập cho gia đình :	
	1/ Phát triển kinh tế gia đình bằng cách làm thêm nghề phụ.
	a-Tăng năng suất lao động, làm thêm giờ tăng ca sản suất.
	b- Làm gia công tại gia đình, làm kinh tế phụ.
Nhận thêm việc, tận dụng thời gian tham gia quảng cáo, bán hàng, dạy kèm ( gia sư )
	2/ Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình.
	+ HS lên bảng làm bài tập điền từ
Làm vườn, cho gia súc, gia cầm ăn, giúp đở gia đình những việc trong nhà, việc nội trợ 
HTKT 2: Tìm hiểu chi tiêu của gia đình là gì?
* Giáo viên giới thiệu bài hàng ngày con người có nhiều hoạt động, các hoạt động đó được thể hiện theo 2 hướng cơ bản.
	- Tạo ra của cải vật chất cho xã hội
	- Tiêu dùng những của cải vật chất của xã hội.	- Có những khỏan chi hàng ngày mua sản phẩm cho việc ăn uống.
	- Có những khoản chi theo mùa, vụ hoặc thành những đợt nhất định, chi may quần áo, trả tiền nhà, tiền điện, nước, nộp học phí, khám và chửa bệnh.
* Con người có 2 loại nhu cầu cơ bản không thể thiếu đó là các nhu cầu vật chất và nhu cầu văn hóa tinh thần.
HS :	
+ Kể tên các sản phẩm dùng cho việc ăn uống của gia đình
	+ Các loại sản phẩm may mặc mà bản thân và gia đình dùng hàng ngày.
	+ Miêu tả nhà ở, phương tiện đi học của mình
* Để có những sản phẩm đáp ứng nhu cầu vật chất của con người như ăn, mặc, ở, đi lại, bảo vệ sức khỏe. . . Mỗi gia đình phải chi một phoản tiền nhất định.
	- Khoản chi này tùy thuộc vào mức tiêu dùng của gia đình
	+ Gia đình nhiều người như thế nào ?
	+ Gia đình ít người như thế nào ?
* Nêu ví dụ các hộ gia đình có quy mô khác nhau
	+ Gia đình 6 người
	+ Gia đình 4 người
	+ Gia đình 3 người
	Học sinh tự liên hệ gia đình mình số người, bố và mẹ làm gì ? ở đâu ? họ đi làm bằng những phương tiện gì ? Kể tên các đồ dùng trong nhà và các hoạt động trong gia đình một ngày.
* GV hướng dẫn cho học sinh xem tranh trang 123 SGK quan sát và xác định nhu cầu về văn hóa, tinh thần như học tập, thông tin (xem báo chí, truyền hình)
	+ HS kể tên các hoạt động văn hóa, tinh thần của gia đình mình phải chi tiêu.
	- Học tập của con cái, học phí, tiền học thêm, mua sách vở, đồ dùng học tập, đóng góp quỹ hội phụ huynh học sinh. . .
	- Học tập nâng cao trình độ của bố mẹ, tiền học, mua tài liệu.
	- Nhu cầu xem báo chí, truyền hình, phim ảnh, nghệ thuật
	- Nhu cầu nghỉ mát, giải trí, hội họp, thăm viếng, sinh nhật.
V- Chi tiêu trong gia đình là gì?
	Là các chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia dình từ nguồn thu nhập của họ.
VI- Các khoản chi tiêu trong ga đình
	1/ Chi cho nhu cầu vật chất
	- Chi cho ăn uống, may mặc, ở.
	- Chi cho nhu cầu đi lại.
	- Chi bảo vệ sức khỏe
2/ Chi cho nhu cầu văn hóa, tinh thần
	- Chi cho học tập
	- Chi cho nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí
	- Chi cho nhu cầu giao tiếp xã hội
	Đời sống kinh tế nâng cao các nhu cầu văn hóa, tin thần càng tăng, do đó mức chi tiêu cho nhu cầu này càng tăng lên
* GV giải thích cho HS các gia đình ở nông thôn, sản xuất ra sản phẩm vật chất và trực tiếp tiêu dùng những sản phẩm đó phục vụ đời sống hàng ngày.
	HS:	
+ Kể những sản phẩm vật chất được sản xuất ra ở địa phương 
	-Các sản phẩm tự sản xuất ra để tiêu dùng cho ăn uống ở các gia đình nông thôn nước ta gạo, ngô. . .
	HS:	
- Nêu sản phẩm nào gia đình em tự làm ra để dùng hàng ngày hoặc sản phẩm nào phải đi mua ngoài chợ.
* Các gia đình ở thành phố thu nhập chủ yếu bằng tiền nên mọi vật dụng dùng cho nhu cầu cuộc sống hàng ngày của gia đình đều phải mua hoặc trả chi phí dịch vụ như mua gạo, thịt, rau quả.
* GV hướng dẫn HS đánh dấu vào các cột của bảng 5 trang 129 SGK
	HS quan sát bảng 5 trả lời	
+ Những khoản mặc, học tập ở nông thôn và thành phố như thế nào?
* Chi phí cho học tập ở gia đình thành phố là một khoản chi khá lớn trong tổng mức chi tiêu
	Các nhu cầu về ăn uống, ở của gia đình nông thôn và thành phố như thế nào 
* Sự khác nhau phụ thuộc vào nhiều yếu tố
	- Tổng mức thu nhập và cơ cấu thu nhập
	- Điều kiện sống và điều kiện làm việc
	- Nhận thức xã hội của con người
	- Điều kiện tự nhiên khác
* GV hướng dẫn cho HS hình thành bảng cơ cấu chi tiêu cho các nhu cầu ở gia đình mình
* GV hướng dẫn giúp HS xác định những khoản phải mua, những khoản tự cấp
* Giải thích cụm từ hoặc chi trả
	+ Thế nào là cân đối thu chi trong gia đình?
* GV cho HS xem ví dụ trong SGK trang 130.
	HS cho ví dụ
* GV cho thêm ví dụ
	Gia đình em có 6 người, ông, bà, bố, mẹ, chị gái và em mỗi tháng có mức thu nhập bằng tiền là : 1.000.000 đ
	- Chi cho các nhu cầu
	+ Tiền ăn uống 	 600.000 đ
	+ Tiền học	 150.000 đ
	+ Tiền đi lại	 100.000 đ
	+ Chi khác 	 150.000 đ
	Tổng chi	1.000.000 đ
	+ Để tiết kiệm	 0 đ
	+ Nêu ích lợi của thu chi cân đối và tác hại của thu chi không cân đối
* Mỗi gia đình và cá nhân phải luôn có ý thức tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày nhằm dành cho những nhu cầu đột xuất tích lũy để mua sắm.
* GV hướng dẫn HS nhận xét về cơ cấu chi tiêu và mức chi tiêu của gia đình. Ví dụ trang 130, 131 SGK.
	HS thảo luận nhóm trả lời
	+ Chi tiêu như vậy đã hợp lý chưa
	+ Như thế nào là chi tiêu hợp lý ?
	+ Gia đình em chi tiêu như thế nào?
	+ Em làm gì để tiết kiệm ?
* Nêu một số gương HS tiết kiệm để giúp đở xã hội
	+ Giải thích câu “tiết kiệm là quốc sách” 
	+ Nêu ví dụ về những nhu cầu về bản thân và nhận xét nhu cầu nào rất cần, chưa cần, không cần.
* GV giải thích cho HS hiểu cách lựa chọn chi tiêu tiết kiệm
* GV hướng dẫn HS quan sát hình 4-3 trang 132 SGK.
	HS quan sát hình 4-3 trả lời
	+ Mua hàng khi nào?
	+ Mua hàng nào
	+ Mua hàng ở đâu?
	+ Em quyết định mua hàng khi nào ?
* GV có thể nêu các loại tích lũy cho HS làm quen
	- Muốn có kiến thức phải học tập
	- Muốn có vốn sống phải “ học ăn, học nói, học gói, học mở”
	- Tích lũy phải theo cách “ kiến tha lâu cũng đầy tổ”
	- Hàng ngày có ý thức tiết kiệm ta sẻ có một khoản tiền chi cho các nhu cầu cần thiết
	VII- Chi tiêu của các loại hộ gia đình ở Việt nam
	1/ Nông thôn:
	2/ Thành phố:
* Chi tiêu của một gia đình ở nông thôn và thành phố khác nhau cả về tổng mức và cơ cấu
VIII- Cân đối thu chi trong gia đình
	Là đảm bảo sao cho tổng thu nhập của gia đình phải lớn hơn tổng chi tiêu, để có thể dành một phần tích lũy cho gia đình.
	1/ Chi tiêu hợp lý
	 - Ở thành thị:
	2/ Biện pháp cân đối thu chi
a- Chi tiêu theo KH
	Là xác định trước nhu cầu cần chi tiêu và cân đối được với khả năng thu nhập
b- Tích lũy (tiết kiệm)
	Mỗi cá nhân gia đình đều phải có KN tích lũy
	- Có tích lũy nhờ tiết kiệm chi tiêu hàng ngày
	- Tích lũy giúp chúng ta có một khoản tiền để chi cho những việc đột xuất, mua sắm hoặc để phát triển kinh tế gia đình
Hoạt động 3,4 : vận dụng, luyện tập:
- Mục tiêu:
	- Củng cố kiến thức về thu nhập và chi tiêu trong gia đình. 
+ Chuyển giao: Yêu cầu HS làm trả lời câu hỏi SGK.
- Sau khi học xong bài này em rút ra được điều gì? 
- Để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc bản thân em có trách nhiệm gì đối với gia đình?
- Để tạo nguồn kinh tế cho gia đình em cần làm việc gì?
+ Thực hiện:
 - HS cả lớp làm việc cá nhân trả lời câu hỏi.
 	- GV quan sát hướng dẫn các HS yếu và giải đáp các thắc mắc của HS
+ Báo cáo, thảo luận: 
 - Cá nhân HS trả lời câu hỏi.
 - Các HS khác nhận xét bổ sung.
+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp 
- GV chốt phương án trả lời đúng.
- Nhận xét hoạt động của cá nhân, của các nhóm 
Hoạt động 5: tìm tòi, mở rộng:
	? Qua bài này các em nắm được những kiến thức gì?
Em hãy trao đổi với người thân, bạn bè hoặc qua ti vi, internet, sách báo cho biết những người dân sông ở khu vực đồng bằng Sông Cửu Long có nhu cầu cơ bản và thiết yếu như (ăn, mặc, ở, đi lại và thu chi trong gia đình) như thế nào?
Cho HS chơi trò chơi.
Hãy sắp xếp các loại thu nhập sau vào bảng sau: rau quả, quần áo, bán sản phẩm, lương hưu, cá, tiền làm ngoài giờ, sản phẩm mây tre đan, trợ cấp xã hội.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_8_chu_de_thu_nhap_va_chi_tieu_cua_gia.doc