Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2020-2021

Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình

- Học sinh biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 .phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học.

2. Kĩ năng:

 - Học sinh biết được phương pháp dạy và học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.

- Học sinh sử dụng thành thạo các phương pháp học tập.

3. Thái độ:

- Có thói quen học tập và làm việc theo quy trình.

- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.

4. Năng lực:

- Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.

II. PHƯƠNG PHÁP

- PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập

III. CHUẨN BỊ

- Chuẩn bị của GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ-

 Chuẩn bị của HS: đồ dùng , dụng cụ học tập

 

docx 12 trang haiyen789 4000
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/09/2020 
Ngày Giảng: 6A ...
BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Học sinh hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- Học sinh biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 .phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học.
2. Kĩ năng:
 - Học sinh biết được phương pháp dạy và học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.
- Học sinh sử dụng thành thạo các phương pháp học tập.
3. Thái độ: 
- Có thói quen học tập và làm việc theo quy trình.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
II. PHƯƠNG PHÁP
- PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
III. CHUẨN BỊ
- Chuẩn bị của GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ- 
 Chuẩn bị của HS: đồ dùng , dụng cụ học tập
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC.
Ổn định tổ chức (1 phút)
- Giáo viên ktra sĩ số lớp: 
Lớp
Sĩ số
Vắng
6A
6B
 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
 3. Bài mới.
 3.1 Hoạt động khởi động 
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Thời lượng: 03 phút 
Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ :
+ Gia đình là gì ? 
+ Gia đình có vai trò như thế nào đối với mỗi người chúng ta ?
- GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung.
- GV giới thiệu bài : Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mọi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội.
Để biết được vai trò của mỗi người với xã hội, chương trình Công nghệ 6- Phần kinh tế gia đình sẽ giúp cho các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn.
3.2 Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình : 
Mục tiêu: Biết được vai trò của gia đình và nền kinh tế gia đình
Thời lượng: 16 phút
Cách tiến hành :
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
GV: gọi HS đọc SGK mục 1
?Gia đình là gì?
HS: Là nền tảng XH, là nơi GD và nuôi dưỡng con người, cung cấp giá trị vật chất và tinh thần, rất quan trọng đối với mỗi người
?Hãy cho VD cụ thể ở gia đình em?
HS: Cha mẹ sinh ra và nuôi em lớn, cho em ăn học, dạy dỗ...
GV: cho HS TLN 3 phút câu hỏi: 
?Gia đình là nơi đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần. Vậy nhu cầu vật 
chất là gì? nhu cầu tinh thần là gì?
- HS thảo luận và trình bày:
 + Nhu cầu vật chất: ăn, uống, ở, mặc,.(nhu cầu ta có thể cầm, nắm, nhìn, nghe được)
 + Nhu cầu tinh thần: sự dạy dỗ, tình yêu thương, quan tâm (nhu cầu chỉ có thể cảm nhận được)
?Gia đình muốn tồn tại cần có những hoạt động nào?
- Phải làm việc để có tiền, sử dụng tiến cho nhu cầu gia đình
?Gia đình em có những công việc nào? Hãy nêu VD cụ thể?
- Làm lúa, rẫy, làm thuê, tự chăn nuôi...
?Làm việc để tạo ra thu nhập. Có mấy cách tạo thu nhập?
- Thu nhập bằng tiền và hiện vật
?Thế nào là thu nhập bằng tiền? thu nhập bằng hiện vật thì sao?
GV: Hằng ngày, chúng ta phải làm việc để tạo ra tiền, dùng tiền để mua sắm, sinh hoạt gia đình. Sau khi đáp ứng được nhu cầu bản thân, ta lại tiếp tục làm việc. Đó là hoạt động KTGĐ
? Để tạo KTGĐ bền vững, chúng ta cần có trách nhiệm ntn? Cho VD?
- Phải làm tròn công việc của mình khi được giao. Đồng thời phải phụ giúp GĐ để tạo thêm thu nhập
- VD: làm công việc nhẹ, nuôi gia cầm, thu nhặt ve chai bán....
GV: GĐ có vai trò rất lớn tạo ra KTGĐ bền vững. 
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình :	
- Là nền tảng XH, là nơi GD và nuôi dưỡng con người, cung cấp giá trị vật chất và tinh thần, rất quan trọng đối với mỗi người
 - Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình, để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc.
+ Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát của chương trình SGK và phương pháp học tập môn học 
Mục tiêu:
 - Học sinh biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 .phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học.
- Học sinh biết được phương pháp dạy và học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.
- Học sinh sử dụng thành thạo các phương pháp học tập.
Thời lượng: 15 phút
Cách tiến hành :
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
? Môn KTGĐ cho học sinh những kiến thức gì ? (ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi trong gia đình, biết khâu vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn, mua sắm.)
?Tại sao chúng ta cần học các kiến thức này? Hãy cho VD cụ thể?
?Theo em, qua môn học này ta sẽ rèn được những kĩ năng gì ? Tại sao cần điều đó?
- Vận dụng KT đã học vào thực tế c.sống 
?Nếu biết KTGĐ là rất quan trọng, vậy em nên có thái độ ntn?
? Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như thế nào đối với học sinh ?
 H : Góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh 
? Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ năng như thế nào?
? Môn KTGĐ giúp cho học sinh có những thái độ như thế nào?
- Say mê, hứng thú htập bộ môn
II. Mục tiêu của chương trình CN6, phân môn KTGĐ :
 Mục tiêu môn học :
 - Góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh góp phần giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
- Về kiến thức : Biết đc 1 số kiến thức cbản...
- Về kĩ năng : Vận dụng KT đã học vào thực tế c.sống 
- Về thái độ : say mê, hứng thú htập bộ môn
III. Phương pháp học tập :
- Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực hành.
3.3 Vận dụng – củng cố (8 phút)
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
- Sau khi học xong bài này em rút ra được điều gì?
- Để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc bản thân em có trách nhiệm gì đối với gia đình?
- Để tạo nguồn kinh tế cho gia đình em cần làm việc gì?
 Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
4.Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (2 phút)
- Về học bài cũ
 - Xem bài mới (bài1).
- Sưu tầm các loại vải may mặc thường dùng trong may mặc(vải sợi bông,tơ tằm,vải lanh,vải cotton,lụa nilon 
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Nội dung:
- Phương pháp:
- Thời gian:
CHƯƠNG I MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu chương:
1. Về kiến thức: 
- HS hiểu và biết phân biệt được 1 số loại vải thường dùng trong gia đình
- Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải, biết được ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn, kiểu quần áo đến vóc dáng của mỗi người.
- Hiểu được cách sử dụng trang phục phù hợp với môi trường XH.
- Biết được cách vẽ, cắt và quy trình khâu 1 số sản phẩm đơn giản.
2. Về kĩ năng :
- Học sinh phân biệt được cá loại vải .
- Chọn được vải, kiểu may để may trang phục.
- Sử dụng và bảo vệ trang phục đúng kĩ thuật.
- Cắt khâu được 1 số sản phẩm đơn giản
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý để tiết kiệm chi tiêu.
4.Phát triển năng lực: Phát triển khả năng quan sát, tư duy logic, khả năng sáng tạo cho học sinh, phát triển trí tưởng tượng .
Ngày soạn: 06/09/2020 
Ngày Giảng: 6A ...
	 6B 	Tiết: 02
Bài 1: C¸c lo¹i v¶i th­êng dïng trong may mÆc
I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức
- Học sinh hiểu được công dụng của các loại vải.
- Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải sợi pha.
2. Kĩ năng: 
-Học sinh biết phân biệt được một số loại vải thông dụng 
- Học sinh thực hành chọn các loại vải, biết phân biệt vải bằng cách đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải khi đốt. 
3. Thái độ:	
- Có lòng say mê yêu thích môn học.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Phát triển năng lực :
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin. 
II. PHƯƠNG PHÁP
- PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
III. CHUẨN BỊ
- Chuẩn bị của GV : Giáo án, máy chiếu, mẫu các loại vải 
 Chuẩn bị của HS: đồ dùng , dụng cụ học tập
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC.
Ổn định tổ chức (1 phút)
- Giáo viên ktra sĩ số lớp: 
Lớp
Sĩ số
Vắng
6A
6B
 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
HS 1: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mọi người trong gia đình ?
HS 2: Kinh tế gia đình là gì? Cần làm gì để tạo nguồn kinh tế cho gia đình ? 
3. Bài mới.
 3.1 Hoạt động khởi động 
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung mà bài học hướng tới, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Thời lượng: 03 phút 
Cách tiến hành: 
- GV giao nhiệm vụ :
Hãy chia sẻ với các bạn những hiểu biết của em về loại vải thường dùng trong may mặc, trong gia đình:
Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo mặc hàng ngày đều được may từ các loại vải, còn các loại vải đó có nguồn gốc như thế nào và những đặc điểm ra sao thì các em chưa biết. Bài mở đầu chương may mặc gia đình sẽ giúp các em hiểu được nguồn gốc của các loại vải và cách phân biệt các loại vải đó.
? Em hãy kể tên 3 loại vải chính thường dùng trong may mặc ?
- HS trả lời
- Vải thiên nhiên,vải hóa học, vải sợi pha.
- GV: Vậy chúng ta cùng tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của từng loại vải 
3.2 Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên: (14 phút)
Mục tiêu:
- công dụng của các loại vải.
- nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên.
Thời lượng: 14 phút
Cách tiến hành :
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
?Có nhiều loại vải không? Vì sao?
- Có nhiều loại vải (bông, trơn, hút ẩm, nhăn,...)
- Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người, phù hợp với từng loại công việc
GV: Nhìn chung có 3 loại vải chính: vải sợi thiên nhiên,vải sợi hóa học,vải sợi pha.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh 1.1 và thảo luận 2 phút câu hỏi sau:
? Quan sát, hãy hoàn thành quy trình sản xuất vải thiên nhiên theo sơ đồ SGK
- HS thảo luận và trình bày
- Cây bông"xơ bông"sợi bông" vải sợi bông
- Con tằm"sợi tơ tằm"sợi dệt" vải tơ tằm
GV bổ sung: Cây bông sau khi ra quả, người ta thu hoạch, giũ sạch hạt, chất bẩn. Họ đánh tơi để kéo thành sợi, dệt vải
?Hãy nhận xét xem, quy trình làm ra vải sợi thiên nhiên nhanh hay chậm?Vì sao?
àRất lâu, vì cần nhiều thời gian từ khâu trồng (nuôi) cho đến khi thu hoạch. 
GV: Chúng ta có thể dệt thủ công hoặc bằng máy
GV: Cho HS quan sát mẫu vải tơ tằm, vải bông
Thí nghiệm với vải thiên nhiên
GV: nhúng vải vào nước 
?Sau khi nhúng vải vào nước, em thấy vải lâu hay mau khô? có dễ nhăn?
GV: Đốt vải cho HS quan sát
 Hướng dẫn cho 1 em đốt vải, nhận xét xem vải mình có phải là vải sợi thiên nhiên không 
?Vải sợi thiên nhiên có những ưu điểm và hạn chế ntn?
GV: Vải sợi bông dễ hút ẩm, thoát hơi chịu nhiệt tốt nhưng dễ co dễ nhàu khi đốt sợi vải tro dễ tan
Vải sợi thiên nhiên dễ nhăn nhưng ngày nay đã có công nghệ xử lý đặc biệt làm cho vải sợi bông, vải tơ tằm không bị nhàu, tăng giá trị sử dụng.
I. Nguồn gốc, tính chất các loại vải.
 1/ Vải sợi thiên nhiên: 
a/ Nguồn gốc ( Khuyến khích học sinh tự học)
 Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẳn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông lanh, đay, gai và động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt.
b/ Tính chất :
 Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi hóa học : (14 phút)
Mục tiêu:
- công dụng của các loại vải.
- nguồn gốc, tính chất các loại sợi hóa học.
Thời lượng: 14 phút
Cách tiến hành :
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
GV: Cho HS đọc nhẩm SGK
- Chiếu bảng phụ ghi sẵn sơ đồ quy trình sản xuất vải và tranh miêu tả quá trình sản xuất vải sợi hoá học
?Hãy cho biết vải sợi hoá học có mấy loại cơ bản? Tại sao gọi nó là vải sợi hoá học?
H:Có 2 loại: vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp
- Vì nó phải trãi qua công đoạn xử lí bằng chất hoá học rồi mới đem làm sợi dệt vải
GV: Cho HS TLN 2 phút câu hỏi sau:
?Dựa vào phần còn khuyết SGK trang 8, hãy hoàn thành và trình bày?
- HS trình bày theo yêu cầu
?Theo em, loại vải này có quy trình sản xuất chậm hay nhanh?
- Nhanh, vì có sẵn những nguồn nguyên liệu dồi dào, giá rẻ. Vả lại dùng máy móc để sản xuất 
 Làm thí nghiệm với vải hoá học
GV: Nhúng vải vào nước
?Sau khi nhúng vải vào nước, em thấy vải lâu hay mau khô? có dễ nhăn?
GV: đốt vải cho HS quan sát
 Hướng dẫn cho 1 em đốt vải, nhận xét xem vải mình có phải là vải sợi hoá học không 
?Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc ?
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung, giáo viên nhận xét đưa ra kết luận.
2/ Vải sợi hoá học :
 a/ Nguồn gốc ( Khuyến khích học sinh tự học)
 Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gỗ, tre nứa, dầu mỏ, than đá.
b/ Tính chất :
- Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan.
- Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan.
3.3 Vận dụng – củng cố (6 phút)
Bài 1 trang 10 SGK Công Nghệ 6
Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải polyeste vào mùa hè?
Hướng dẫn trả lời
Vì vải bông, vải tơ tằm có khả năng hút ẩm, thấm mồ hôi tốt còn lụa nilion, vải pôlieste vì hút mồ hôi kém, mặc bí.
Bài 2 trang 10 SGK Công Nghệ 6
Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?
Hướng dẫn trả lời
Vì vải sợi pha mặc thoáng mát, giặt mau sạch, phơi mau khô và có độ bền, đẹp, dễ thấm mồ hôi, ít nhàu, thích hợp với khí hậu nước ta, phù hợp với điều kiện kinh tế của nhân dân.
Bài 3 trang 10 SGK Công Nghệ 6
Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
Hướng dẫn trả lời
Để xác định vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học ta cần:
Vò mảnh vải:
Nếu vải nhàu là vải sợi thiên nhiên.
Nếu vải không nhàu là vải sợi hóa học.
Đốt sợi vải:
Nếu tro bóp dễ tan là vải sợi thiên nhiên.
Nếu tro vón cục không tan là vải sợi hóa học.
4.Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (2 phút)
4. Hướng dẫn về nhà:
* Về nhà học bài 1,2,3 SGK
 - Xem bài mới : Sưu tầm các loại vải sợi pha hiện nay 
- Chuẩn bị : mẫu vải, sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn, diêm, nước.
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Nội dung:
- Phương pháp:
- Thời gian:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_6_nam_hoc_2020_2021.docx