Giáo án Đại số Lớp 6 - Chủ đề 23: Tìm giá trị phân số của một số cho trước. Tìm một số biết giá trị một phân số của nó

Giáo án Đại số Lớp 6 - Chủ đề 23: Tìm giá trị phân số của một số cho trước. Tìm một số biết giá trị một phân số của nó

Bài 3: Một miếng đất hình chữ nhật dài 220m, chiều rộng bằng ¾ chiều lài. Người ta trông cây xung quanh miếng đất, biết rằng cây nọ cách cây kia 5m và 4 góc có 4 cây. Hỏi cần tất cả bao nhiêu cây?

 Hướng dẫn:

 Chiều rộng hình chữ nhật: (m)

 Chu vi hình chữ nhật: (m)

 Số cây cần thiết là: 770: 5 = 154 (cây)

Bài 4: Ba lớp 6 có 102 học sinh. Số HS lớp A bằng 8/9 số HS lớp B. Số HS lớp C bằng 17/16 số HS lớp A. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?

 Hướng dẫn

 Số học sinh lớp 6B bằng học sinh lớp 6A (hay bằng )

 Số học sinh lớp 6C bằng học sinh lớp 6A

 Tổng số phần của 3 lớp: 18+16+17 = 51 (phần)

 Số học sinh lớp 6A là: (102 : 51) . 16 = 32 (học sinh)

 Số học sinh lớp 6B là: (102 : 51) . 18 = 36 (học sinh)

 Số học sinh lớp 6C là: (102 : 51) . 17 = 34 (học sinh)

 

docx 4 trang tuelam477 3470
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Chủ đề 23: Tìm giá trị phân số của một số cho trước. Tìm một số biết giá trị một phân số của nó", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 23: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC.
 TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ.
A/ KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CẦN NHỚ
1. Muốn tìm của số cho trước, ta tính 
2. Muốn tìm một số biết cuả nó bằng , ta tính 
B/ BÀI TẬP VẬN DỤNG.
Bài 1: Tìm x, biết:
	a/ 	
	b/ 
	Hướng dẫn
	a/ 
 75x = .200 = 2250 x = 2250: 75 = 30.
	b/ 
	Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ ta có: 
	Áp dụng mối quan hệ giữa số bị trừ, số trừ và hiệu ta có: 
	Áp dụng quan hệ giữa các số hạng của tổng và tổng ta có:
Bài 2: Trong một trường học số học sinh gái bằng 6/5 số học sinh trai.
	a/ Tính xem số HS gái bằng mấy phần số HS toàn trường.
	b/ Nếu số HS toàn trường là 1210 em thì trường đó có bao nhiêu HS trai, HS gái?
	Hướng dẫn
	a/ Theo đề bài, trong trường đó cứ 5 phần học sinh nam thì có 6 phần học sinh nữ. Như vậy, nếu học sinh trong toàn trường là 11 phần thì số học sinh nữ chiếm 6 phần, nên số học sinh nữ bằng số học sinh toàn trường.
	Số học sinh nam bằng số học sinh toàn trường.
	b/ Nếu toàn tường có 1210 học sinh thì:
	Số học sinh nữ là: (học sinh)
	Số học sinh nam là: (học sinh)
Bài 3: Một miếng đất hình chữ nhật dài 220m, chiều rộng bằng ¾ chiều lài. Người ta trông cây xung quanh miếng đất, biết rằng cây nọ cách cây kia 5m và 4 góc có 4 cây. Hỏi cần tất cả bao nhiêu cây?
	Hướng dẫn:
	Chiều rộng hình chữ nhật: (m)
	Chu vi hình chữ nhật: (m)
	Số cây cần thiết là: 770: 5 = 154 (cây)
Bài 4: Ba lớp 6 có 102 học sinh. Số HS lớp A bằng 8/9 số HS lớp B. Số HS lớp C bằng 17/16 số HS lớp A. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
	Hướng dẫn
	Số học sinh lớp 6B bằng học sinh lớp 6A (hay bằng )
	Số học sinh lớp 6C bằng học sinh lớp 6A
	Tổng số phần của 3 lớp: 18+16+17 = 51 (phần)
	Số học sinh lớp 6A là: (102 : 51) . 16 = 32 (học sinh)
	Số học sinh lớp 6B là: (102 : 51) . 18 = 36 (học sinh)
	Số học sinh lớp 6C là: (102 : 51) . 17 = 34 (học sinh)
Bài 5: Giữ nguyên tử số, hãy thay đổi mẫu số của phân số soa cho giá trị của nó giảm đi giá trị của nó. Mẫu số mới là bao nhiêu?
	Hướng dẫn
	Gọi mẫu số phải tìm là x, theo đề bài ta có:
	Vậy x = 
Bài 6: Ba tổ công nhân trồng được tất cả 286 cây ở công viên. Số cây tổ 1 trồng được bằng số cây tổ 2 và số cây tổ 3 trồng được bằng số cây tổ 2. Hỏi mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?
	Hướng dẫn
	90 cây; 100 cây; 96 cây.
Bài 7. Một đội văn nghệ có người, trong đó là số người nữ. Tính số người nam trong đội văn nghệ đó.
Hướng dẫn
	Số nữ trong đội văn nghệ là: (người).
	Số nam trong đội văn nghệ là: (người).
Bài 8. Tìm một số, biết:
	a) của nó bằng .	b) của nó bằng .
Hướng dẫn
	a) 	b) 
Bài 9. Một tấm vải bớt đi thì còn lại tấm vải. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu mét?
Hướng dẫn
	Phân số chỉ mét vải bằng: (chiều dài tấm vải)
	Chiều dài tấm vải đó là: (m)
Bài 10. Tìm một số, biết rằng của số đó bằng của .
Hướng dẫn
	 của bằng: .
	Số đó bằng: .
Bài 11. Ba phường có dân, biết rằng số dân phường bằng số dân phường và bằng số dân phường Tính số dân mỗi phường.
Hướng dẫn
	Đổi: 
	Phân số chỉ số dân phường bằng: (Số dân phường 1)
	Phân số chỉ số dân phường bằng (Số dân phường 2)
	Phân số chỉ dân là: (Số dân phường 1)
	Số dân phường có là: (dân)
	Số dân phường có là: (dân)
	Số dân phường có là: (dân)

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_chu_de_23_tim_gia_tri_phan_so_cua_mot_s.docx