Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 2 - Bài 3: Phép cộng và phép trừ số nguyên (6 tiết)

Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 2 - Bài 3: Phép cộng và phép trừ số nguyên (6 tiết)
docx 16 trang Gia Viễn 29/04/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 2 - Bài 3: Phép cộng và phép trừ số nguyên (6 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
 Chương II: SỐ NGUYÊN
 BÀI 3. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN
 (6 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS học được kiến thức về:
- Các quy tắc cộng, trừ số nguyên.
- Tính chất của phép cộng số nguyên.
- Số đối của một số nguyên.
2. Năng lực:
- Năng lực riêng:
+ Vận dụng được các quy tắc cộng, trừ số nguyên trong tính toán.
+ Vận dụng được các tính chất của phép cộng để tính nhẩm, tính hợp lí.
+ Giải được một số bài toán liên quan đến cộng và trừ số nguyên có nội dung thực tiễn.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự 
học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám 
phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Chuẩn bị vẽ sẵn (trên giấy hoặc tệp trình chiếu) hình minh họa một số 
phép toán sẽ sử dụng trong bài.
2. Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cá nhân, đọc lại vấn đề biểu diễn số 
nguyên trên trục số và minh họa phép cộng số tự nhiên bằng tia số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU):
a) Mục tiêu: 
+ Giúp HS nhận thức nhu cầu sử dụng các phép tính cộng, trừ số nguyên. HS hiểu bài 
toán mở đầu dẫn đến phép cộng hai số âm (–3) + (–5).
+ Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời.
c) Sản phẩm: Từ bài toán, HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu 
 “Nhiệt độ ban ngày ở đỉnh Mẫu Sơn 
 (Lạng Sơn) vào một ngày mùa đông là 
 –3oC. Nếu ban đêm giảm thêm 5 oC nữa 
 thì nhiệt độ ở đó sẽ là bao nhiêu?”
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS 
vào bài học mới: “Bài toán mở đầu dẫn đến phép cộng hai số âm (–3) + (–5). Để biết 
cách tính kết quả chính xác của bài toán trên, cũng như hiểu rõ hơn về các tính chất của 
phép cộng, phép trừ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay?” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên cùng dấu.
a) Mục tiêu: 
+ Tìm hiểu về cách cộng hai số nguyên âm bằng cách biểu diễn trên trục số.
+ Hình thành kĩ năng cộng hai số nguyên âm.
+ Củng cố ý nghĩa số nguyên âm và kĩ năng cộng hai số nguyên âm trong bài toán thực 
tế.
b) Nội dung:
 HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Cộng hai số nguyên cùng dấu:
 + GV nhắc lại về minh họa phép cộng hai số tự + HĐ1a: 
 nhiên trên tia số và giới thiệu số âm gồm hai (+2) + (+3) = (+5)
 phần: phần dấu và phần số tự nhiên.
 + HĐ1b: 
 + GV cho HS thực hiện lần lượt các hoạt động: 
 HĐ1a; HĐ1b. (–2) + (–3) = (–5)
 + GV chữa, minh họa và phân tích trên bảng * Quy tắc cộng hai số nguyên:
 cho HS dễ hình dung. - Muốn cộng hai số nguyên dương, ta 
 + GV dẫn dắt, đi đến quy tắc cộng hai số cộng chúng như cộng hai số tự nhiên.
 nguyên trong hộp kiến thức. + GV cho một số HS đọc lại quy tắc. - Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng 
 + GV lưu ý cho HS: Tổng hai số nguyên cùng hai số đối của chúng, rồi thêm dấu trừ 
 dấu luôn cùng dấu với hai số nguyên đó. đằng trước kết quả.
 * Chú ý: - Tổng hai số nguyên cùng dấu luôn 
 cùng dấu với hai số nguyên đó.
 Cho a, b là hai số nguyên dương, ta có:
 * Chú ý:
 (+a) + (+b) = a + b Cho a,b là hai số nguyên dương, ta có:
 (+a) + (+b) = a +b
 (–a) + (–b) = –(a + b)
 (–a) + (–b) = –(a + b)
 + GV hướng dẫn, phân tích Ví dụ 1 để HS hiểu Thực hành 1:
 rõ quy tắc.
 a) 4 + 7 = 11
 + GV cho 5 HS lên bảng trình bày Thực hành 
 b) (–4) + (–7) = –(4 + 7) = –11
 1. Dưới lớp trình bày vào vở. 
 c) ( 99)+( 11) = (99 + 11) = 110
 + GV nêu ví dụ và cho HS áp dụng để tính toán. – – – –
 + HS thảo luận cặp đôi suy nghĩ và hoàn thành. d) (+99) + (+11) = + (99+11) = 110
 e) (–65)+(–35) = –(65 + 35) = –100
 Vận dụng 1:
 Vận dụng 1: Số tiền bác Hà còn nợ bác Lan là:
 + HS vận dụng kiến thức hoàn thành bài tập (–80 000)+ (–40 000) = (–120 000) 
 (GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài giải, dưới đồng.
 lớp trình bày vào vở).
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn 
 thành các yêu cầu.
 + GV: quan sát và trợ giúp HS. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên bảng, 
 hoàn thành vở ghi.
 + HS nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát 
 lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh 
 nhắc lại: Quy tắc cộng hai số nguyên âm.
Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên khác dấu.
a) Mục tiêu: 
+ Nhận biết số đối của một số nguyên cho trước.
+ Luyện kĩ năng tìm số đối và khắc sâu ý nghĩa hình học của số đối.
+ Tìm hiểu về cách cộng hai số nguyên khác dấu bằng cách biểu diễn trên trục số. + Hiểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu và vận dụng vào bài toán thực tế.
b) Nội dung:
 HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Cộng hai số nguyên khác dấu:
 + GV phân tích kiến thức HĐ2a, HĐ2b về * Cộng hai số đối nhau:
 hai số đối nhau. Tổng hai số nguyên đối nhau luôn luôn 
 => Quy tắc: Tổng hai số nguyên đối nhau bằng 0: a + (–a) = 0.
 luôn luôn bằng 0.
 Vận dụng 2:
 Vận dụng 2: 
 + GV cho HS áp dụng hoàn thành Vận 
 Số tiền bác Tám còn là:
 dụng 2 (Gọi 1,2 HS lên bảng làm, dưới lớp 
 làm vào vở). (-2000000) + 2000000 = 0 (đồng).
 Tổng của hai số nguyên khác dấu. * Cộng hai số nguyên khác dấu không 
 đối nhau:
 + GV cho HS thực hiện lần lượt các hoạt 
 động: HĐ3a, HĐ3b. Ghi nhớ: Muốn cộng hai số nguyên khác 
 dấu, không đối nhau, ta làm như sau:
 + GV phân tích, dẫn dắt rút ra Quy tắc 
 cộng hai số nguyên khác dấu không đối - Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm 
 nhau. thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm.
 + GV gọi 1, 2 HS đọc lại quy tắc. - Nếu số dương bé hơn số đối của số âm 
 thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương 
 rồi thêm dấu trừ trước kết quả.
 Chú ý:
 Khi cộng hai số nguyên khác dấu:
 + GV giảng, phân tích phần chú ý.
 - Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm 
 GV yêu cầu học sinh phát biểu lại phần thì ta có tổng dương.
 chú ý.
 - Nếu số dương bằng số đối của số âm thì 
 ta có tổng bằng 0.
 - Nếu số dương bé hơn số đối của số âm 
 thì ta có tổng âm.
 VD2 (SGK)
 + GV giảng, phân tích mẫu ý đầu Ví dụ 2 VD3 (SGK)
 và viết đề lên bảng, gọi 3 HS lên thực 
 hiện, dưới lớp làm vào vở. + GV giảng, phân tích mẫu ý đầu Ví dụ 3 Thực hành 2:
 và gọi 1 HS lên thực hiện, dưới lớp làm Thực hiện các phép tính sau:
 vào vở.
 a) 4 + (–7) = –(7 – 4) = –3
 + GV yêu cầu HS tự làm Thực hành 2. 
 b) (–5) + 12 = 12 – 5 = 7
 GV gọi 4 học sinh lên bảng làm bài. c) (–25) + 72 = 72 – 25 = 47
 d) 49 + (–51) = –(51 – 49) = –2
 + GV hướng dẫn, HS tự hoàn thành bài Vận dụng 3:
 tập Vận dụng 3. a) Thang máy đi lên 5 tầng, được 
 + GV tổ chức và hướng dẫn cho HS trao biểu diễn là (+5). Vậy thang máy dừng lại 
 đổi trong lớp nhóm đôi phần Tranh luận ở tầng:
 tìm ra câu trả lời. (–3) + 5 = 2
 b) Thang máy đi xuống 5 tầng, được 
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 biểu diễn là (–5). Vậy Thang máy dừng 
 + HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và lại ở tầng:
 hoàn thành các yêu cầu. 3 + (–5) = –2
 + GV: quan sát và trợ giúp HS. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên 
 bảng, hoàn thành vở ghi.
 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng 
 quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 
 học sinh nhắc lại: Quy tắc cộng hai số 
 nguyên khác dấu.
Hoạt động 3: Tính chất của phép cộng các số nguyên.
a) Mục tiêu: 
+ Nhận biết các tính chất của phép cộng các số nguyên.
+ Luyện kĩ năng áp dụng các tính chất của phép cộng số nguyên để tính hợp lí.
b) Nội dung:
 HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Tính chất của phép cộng các 
 + GV cho HS thực hiện lần lượt các hoạt động: số nguyên:
 HĐ4, HĐ5. + HĐ4: 
 + GV giải thích ý nghĩa của hai cặp biểu thức, dẫn a + b = (–1) + (–3) = –4
 dắt và đi đến kết luận. + GV phân tích các tính chất và lưu ý cho HS: b + a = (–3) + (–1) = –4
 1. Tổng (a + b) + c hoặc a + (b + c) là tổng của ba => a + b = b + a
 số nguyên a, b, c và viết là a + b + c; a, b, c là các 
 + HĐ5:
 số hạng của tổng.
 (a+b)+c = [(–3)+4] +2 = 1 + 2 =3
 2. Để tính tổng của nhiều số, ta có thể thay đổi tùy 
 ý thứ tự các số hạng (tính giao hoán), hoặc nhóm a+(b+c)= (–3)+ [4+2]= (–
 tùy ý các số hạng (tính kết hợp) để việc tính toán 3)+6=3
 được đơn giản và thuận lợi hơn. => (a + b) + c = a + (b + c)
 + GV hướng dẫn, giải thích các bước làm cho HS * Tính chất:
 Ví dụ 4 để HS sử dụng linh hoạt các tính chất.
 + Giao hoán: a + b = b + a
 + GV hướng dẫn, trao đổi hướng làm của Thực 
 hành 3 rồi yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày. + Kết hợp:
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (a + b) + c = a + (b + c)
 + HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn Chú ý:
 thành các yêu cầu. 1. Tổng (a + b) + c hoặc a + (b + 
 + GV: quan sát và trợ giúp HS. c) là tổng của ba số nguyên a, b, 
 c và viết là a + b + c; a, b, c là các 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: số hạng của tổng.
 + HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên bảng, 2. Để tính tổng của nhiều số, ta 
 hoàn thành vở. có thể thay đổi tùy ý thứ tự các 
 + HS khác nhận xét, bổ sung. số hạng (tính giao hoán), hoặc 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu nhóm tùy ý các số hạng (tính kết 
 ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại: hợp) để việc tính toán được đơn 
 Các tính chất của phép cộng. giản và thuận lợi hơn.
 Thực hành 3:
 Thực hiện các phép tính sau:
 a) 23 + (–77) + (–23) + 77
 = [23 + (–23)] + [(–77) + 77]
 = 0 + 0 = 0
 b) (–2020) + 2021 + 21 + (–22)
 = [(–2020) + (–22)] + (2021+21)
 = (–2042) + 2042 = 0
Hoạt động 4: Phép trừ hai số nguyên.
a) Mục tiêu: 
+ Tìm hiểu về cách thực hiện phép trừ (Quy tắc trừ hai số nguyên).
+ Hình thành và luyện kĩ năng trừ hai số.
+ Áp dụng phép trừ vào bài toán thực tế.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Phép trừ hai số nguyên:
 + GV cho HS thực hiện lần lượt HĐ6 + HĐ6a: 
 (GV gợi ý, hướng dẫn cho HS). Làm sao để tìm độ cao của mũi 
 khoan (so với mực nước biển) sau 
 khi hạ?
 + HĐ6b: 
 So sánh: 5 – 2 = 5 + (–2)
 * Quy tắc trừ: Muốn trừ số nguyên 
 a cho số nguyên b, ta cộng a với số 
 đối của b.
 a – b = a + (–b)
 + GV phân tích dẫn dắt => Quy tắc trừ hai số 
 nguyên.
 Chú ý:
 + GV phân tích mẫu cho HS Ví dụ 5 để HS 
 + Cho hai số nguyên a và b. Ta gọi a 
 hiểu hơn về quy tắc trừ. GV phân tích phần chú 
 – b là hiệu của a và b (a được gọi là 
 ý.
 số bị trừ, b gọi là số trừ).
 + GV yêu cầu HS hoặt động nhóm trình bày 
 + Phép trừ luôn thực hiện được trong 
 Thực hành 4, HS các nhóm khác nhận xét.
 tập hợp số nguyên.
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 Như vậy hiệu của hai số nguyên a và 
 + HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn b là tổng của a và số đối của b.
 thành các yêu cầu.
 + GV: quan sát và trợ giúp HS. 
 Thực hành 4:
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 a) 6 – 9 = 6 + (–9) = –3
 + HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên bảng, 
 hoàn thành vở. b) 23 – (–12) = 23 + 12 = 35
 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. c) –35 – (–60) = –35 + 60 = 25
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát d) –47 – 53 = –47 + (–53) = –100
 lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh e) –43 – (–43) = –43 + 43 = 0
 nhắc lại: Quy tắc trừ hai số nguyên.
Hoạt động 5: Quy tắc dấu ngoặc.
a) Mục tiêu: 
+ Tìm hiểu về quy tắc dấu ngoặc.
+ Hình thành và luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc. + Áp dụng quy tắc dấu ngoặc vào bài tập tính.
b) Nội dung:
 HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 5. Quy tắc dấu ngoặc:
 + GV cho HS hoặt động nhóm thực hiện HĐ7 + HĐ7: Tính rồi so sánh từng cặp kết 
 (GV gợi ý, hướng dẫn cho HS). quả.
 + GV phân tích dẫn dắt => Quy tắc dấu ngoặc. a) –(4+7) và (–4–7)
 + GV phân tích mẫu cho HS Ví dụ 7 để HS b) –(12–15) và (–12 + 15)
 hiểu hơn về quy tắc dấu ngoặc.
 c) –(–8+7) và (8 – 7)
 + GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày Thực 
 hành 5, các HS ở dưới trình bày vào vở. d) +(–15–4) và (–15–4)
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: e) +(23–12) và (23–12)
 + HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn * Quy tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu 
 thành các yêu cầu. ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:
 + GV: quan sát và trợ giúp HS. • có dấu “+”: thì vẫn giữ nguyên 
 dấu của các số hạng trong ngoặc.
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + (a + b – c) = a + b – c
 + HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên • có dấu “–”: thì đổi dấu tất cả 
 bảng, hoàn thành vở. các số hạng trong ngoặc.
 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. – (a + b – c) = – a – b + c
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng Thực hành 5:
 quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học T = –9 + (–2) – (–3) + (–8)
 sinh nhắc lại: Quy tắc dấu ngoặc.
 = –9 – 2 + 3 – 8
 = –11 + 3 – 8
 = –8 – 8 
 = –16
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
Hoạt động 1: Luyện tập cộng hai số nguyên:
a. Mục tiêu: HS thực hiện phép cộng hai số nguyên, vận dụng hai tính chất phép 
cộng số nguyên vào thực hiện phép tính.
b. Nội dung: HS thực hiện các bài tập: Bài 2/sgk – 63, Bài 6/ sbt -52, Bài 10/sbt 
-52.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM
 - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu Bài 2/SGK trang 63:
 làm bài 2/ SGK trang 63. a) 23 + 45 = 68 
 - Thực hiện nhiệm vụ: hoạt động cá b) (–42) + (–54) = –96 
 nhân. c) 2025 +(–2025) = 0 
 - Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ d) 15 +(–14) =1
 trả lời miệng, giải thích cách làm phần e ) 35 + (–135) = –100
 d, e.
 - Kết luận, nhận định: GV chốt lại đáp 
 án, HS kiểm tra bài của mình.
 - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu Bài 6/ SBT trang 52
 hs hoạt động cặp đôi bài 6/ sbt -52. a) 434 + (–100) +(–434) + 100
 - Thực hiện nhiệm vụ: mỗi nhóm làm 1 = 434 434 100 100 
 phần, hai nhóm lên bảng. = 0
 - Báo cáo, thảo luận: Dưới lớp đổi chéo b) 6830 + (–993) +170 + (–5007)
 để kiểm tra, các nhóm nhận xét bài trên 
 = 6830 170 993 5007 
 bảng. 
 - Kết luận, nhận định: GV chốt lại cách = 7000 + (–6000) =1000
 làm bài.
 - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu Bài 10/SBT trang 52
 làm phần a bài 10/SBT trang 52 (–6) + (–5) + (–4) + (–3) + (–2) 
 Tính tổng các số nguyên x thỏa mãn + (–1) + 0 +1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7
 điều kiện: –7 < x < 8 = (–6) + 6 + (–5) + 5 + (–4) + 4
 GV: Hãy liệt kê các số thỏa mãn –7 < x + (–3) + 3 + (–2) + 2 + (–1) +1 +7
 < 8 = 7
 HS: –6; –5; –4; –3; –2; –1; 0; 1; 2; 3; 4; 
 5; 6; 7
 GV: Tính tổng: 
 (–6) + (–5) + (–4) + (–3) + (–2) 
 + (–1) + 0 +1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7
 HS: đứng tại chỗ trả lời miệng cách 
 tính.
 GV khẳng định đúng, sai, chốt lại kiến 
 thức.
Hoạt động 2: Luyện tập trừ hai số nguyên.
a) Mục tiêu: Vận dụng được quy tắc trừ hai số nguyên trong tính toán.
b) Nội dung: Các phép tính trừ hai số nguyên.
c) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu bài tập số 1.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM
 - Giao nhiệm vụ học tập: Phát phiếu Đáp án phiếu học tập số 1
 học tập số 1. Câu 1. Dùng các từ trong khung để 
 - Thực hiện nhiệm vụ: Cá nhân hoàn điền vào chỗ trống 
 thành phiếu học tập số 1. số nguyên b cộng a số đối
 - Báo cáo, thảo luận: HS chấm chéo Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, 
 lẫn nhau. Số chẵn chấm số lẻ và ta cộng a với số đối của b
 người lại (1-2, 3-4, ). a b a ( b)
 - Kết luận, nhận định: GV chiếu đáp Câu 2: Thực hiện các phép tính sau:
 án, HS kiểm tra bài chấm của mình. a) 136 138 136 ( 138) (138 136) 2 
 - GV chọn 1 bài đúng nhất, 1 bài có 
 b) ( 51) ( 59) ( 51) 59 (59 51) 8 
 sai sót để điều chỉnh sai sót cho các 
 em. c) ( 75) 15 ( 75) ( 15) (75 15) 90
 d) 0 35 0 ( 35) 35
 e) ( 72) ( 16) 72 16 (72 16) 56
Hoạt động 3: Luyện tập quy tắc dấu ngoặc: 
a) Mục tiêu: HS vận dụng thành thạo quy tắc dấu ngoặc.
b) Nội dung: Bỏ dấu ngoặc trong biểu thức.
c) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập số 2, Bài 7 sgk- 65.
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM
 - Giao nhiệm vụ học tập: Phát phiếu Đáp án phiếu học tập số 2
 học tập số 2. Câu 1. Dùng các từ trong khung để 
 - Thực hiện nhiệm vụ: Cá nhân hoàn điền vào chỗ trống 
 thành phiếu học tập số 2. giữ nguyên dấu đổi dấu 
 - Báo cáo, thảo luận: HS chấm chéo 
 lẫn nhau. Số đầu chấm số cuối và 
 ngược lại (1- 50, 2- 49, ). Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu 
 - Kết luận, nhận định: GV chiếu đáp ngoặc: 
 án, HS kiểm tra bài chấm của mình. Có dấu “ ” thì vẫn giữ nguyên dấu của 
 - GV chọn 1 bài đúng nhất, 1 bài có các số hạng trong ngoặc:
 sai sót để điều chỉnh sai sót cho các (a b c) a b c
 em. Có dấu “ ” thì phải đổi dấu tất cả các số 
 hạng trong ngoặc: (a b c) a b c 
 Câu 2: (bài 6sgk -64) Tính nhanh các 
 tổng sau:
 a) (45 3756) + 3756 
 = 45 3756+ 3756 
 = 45 + ( 3756 + 3756) 
 = 45 + 0 = 45
 b) ( 2021) (199 2021) 
 = 2021– 199 + 2021

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_2_bai_3_ph.docx