Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương I - Tiết 10, Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương I - Tiết 10, Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
docx 7 trang Gia Viễn 29/04/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương I - Tiết 10, Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
 TIẾT 10 - BÀI 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các 
dấu hiệu đó.
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một 
số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5
2. Năng lực 
- Năng lực riêng: Nhận biết một số có chia hết cho 2, cho 5
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, 
hợp tác, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL vận dụng toán học: suy 
luận. NL hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, 
khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, SGV,máy chiếu hoặc bảng phụ, tranh ảnh
2 - HS : Đồ dùng học tập; đồ vật, sgk
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục đích:HS tiếp cận dấu hiệu một cách nhẹ nhàng.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.
c. Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho các số đơn giản và đặt câu hỏi số nào 
chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn 
dắt HS vào bài học mới: “Từ các ví dụ trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu những số chia 
hết cho 2, chia hết cho 5 có đặc điếm gì thông qua bài dấu hiệu chia hết cho 2, 
cho 5”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1:Dấu hiệu chia hết cho 2
a. Mục tiêu:
+ Làm quen với dấu hiệu chia hết cho 2
+ Hình thành kĩ năng nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2. 
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1.Dấu hiệu chia hết cho 2
 - GV cho HS quan sát bảng ở Sgk/ trang 24 - Các đội xếp được thành hai 
 hàng có số người bằng nhau 
 Trong một đại hội thể thao có các đội và các là: A; B; C; H; I
 người tham gia trong bảng sau:
 *Dấu hiệu chia hết cho 2 
 Đội A B C D E G H I K (sgk trang 25) Số người 10 22 14 17 23 55 36 28 19 - Ví dụ về các số chia hết 
 cho 2: 102; 44; 20; 0; 18; 6
 -Trong các đội đã cho, đội nào xếp được thành 
 hai hàng có số người bằng nhau? Từ đó nhận xét - Ví dụ về số không chia hết 
 xem những số chia hết cho 2 có đặc điểm gì? cho 2: 7; 13; 15; 11; 109
 - Đọc ví dụ minh họa ở SGK trang 24 Thực hành 1.
 a) Hai số lớn hơn 1000 
 - Cho một số ví dụ về số chia hết cho 2 và số 
 và chia hết cho 2 là: 
 không chia hết cho 2 1234; 1002
 b) Hai số lớn hơn 100 và 
 -Hoàn thành thực hành 1 ở sgk trang 25
 không chia hết cho 2 
 là: 101; 903
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân
 - GV quan sát và trợ giúp HS nếu cần 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 - HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của mình.
 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
 - Ứng với mỗi phần luyện tập, một học sinh lên 
 bảng làm, các học sinh khác làm vào vở
 Bước 4: Kết luận, nhận định
 - GV chính xác hóa và giải thích, đánh giá về 
 thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và 
 chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 5
a. Mục tiêu:
+ Làm quen với dấu hiệu chia hết cho 5
+ Hình thành kĩ năng nhận biết dấu hiệu chia hết cho 5, nhận biết một số vừa chia 
hết cho 2 và cho 5. 
b. Nội dung: + GV giảng, trình bày.
+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Dấu hiệu chia hết cho 5
 Chọn các số chia hết cho 5 ở dưới đây : - Các số chia hết cho 5 là: 
 10; 15; 25; 95
 10; 22; 15; 27; 33; 25; 19; 36; 95
 *Dấu hiệu chia hết cho 5 ( 
 - Có nhận xét gì về chữ số tận cùng ( Chữ số sgk trang 25)
 hàng đơn vị) của các số chia hết cho 5 em vừa 
 chọn. - Ví dụ về các số chia hết 
 cho 5: 105; 45; 20; 0; 
 - Cho một số ví dụ về số chia hết cho 5 và số 
 không chia hết cho 5 - Ví dụ về số không chia hết 
 cho 5: 14; 106; 7
 - Đọc ví dụ minh họa SGK trang 25
 Thực hành 2:
 - Hoàn thành thực hành 2 ở SGK trang 25
 a) Thay * bởi các chữ số 
 -Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia 0; 2; 4; 6; 8 thì 17* 
 chia hết cho 2
 hết cho 5 từ đó suy ra số vừa chia hết cho 2 vừa 
 b) Thay * bởi các chữ số 
 chia hết cho 5 có đặc điểm gì?
 0 hoặc 5 thì 17* chia 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: hết cho 5
 c) Thay * bởi chữ số 0 
 + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu cầu thì 17* chia hết cho 2, 
 và phần luyện tập cho 5
 + GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ 
 giúp nếu cần.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu.
 + Ứng với mỗi phần luyện tập, một HS lên bảng 
 chữa, các học sinh khác làm vào vở. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, 
 đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả 
 hoạt động và chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học và nhận biết một tổng, một 
hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5 thông qua một số bài toán.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1 và 2 SGK – tr25
Số vừa chia hết cho a vừa chia hết cho b thì sẽ chia hết cho a.b
Gv ôn lại dấu hiệu chia hết của một hiệu, một tổng
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm đưa ra đáp án
1. a) Số chia hết cho 2 là : 1010
b) Số chia hết cho 5 là: 19445; 1010
c) Số chia hết cho 10 là 1010
2. a) 146+550 chia hết cho 2 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 2
b) 575-40 chia hết cho 5 vì số bị trừ và số trừ đều chia hết cho 5
c) 3.4.5+83 không chia hết cho 2 và cho 5 vì 3.4.5 chia hết cho 2, cho 5 còn 83 
không chia hết cho 2, cho 5.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh
c. Sản phẩm: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: 
- GV chiếu Slide và yêu cầu HS hoàn thành nhanh bài tập vận dụng 3 ; 4 trang 
25 -SGK.
3. Lớp 6A, 6B, 6C, 6D lần lượt có 35, 36, 39, 40 học sinh
a) Lớp nào có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên?
b) Lớp nào có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập
- HS suy nghĩ nhanh và trả lời câu hỏi
a) Lớp có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên là 6A và 6D
b) Lớp có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập là 6B và 6D
4. Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Bà có thể chia số quả này thành 5 phần 
bằng nhau ( có cùng số xoài, có cùng số quýt mà không được cắt quả)
- HS suy nghĩ nhanh và trả lời câu hỏi
Không được vì 40 chia hết cho 5 nhưng 19 không chia hết cho 5.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
 Phương pháp Công cụ đánh Ghi 
 Hình thức đánh giá
 đánh giá giá Chú
 - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực 
 sát: hiện công việc.
 + Sự tích cực chủ động của 
 HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu 
 gia các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập
 bài, tham gia vào bài 
 + Sự hứng thú, tự tin, trách học( ghi chép, phát - Trao đổi, thảo 
 nhiệm của HS khi tham gia biểu ý kiến, thuyết luận.
 các hoạt động học tập cá trình, tương tác với 
 nhân. GV, với các bạn,..
 + Thực hiện các nhiệm vụ + GV quan sát hành 
 hợp tác nhóm ( rèn luyện động cũng như thái độ, 
 cảm xúc của HS. theo nhóm, hoạt động tập 
 thể)
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_i_tiet_10.docx