Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 29: Tính toán với số thập phân

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 29: Tính toán với số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 29: TÍNH TOÁN VỚI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Thực công hiện phép tính cộng, trừ nhân chia số thập phân. - Vận dụng các tính chất của phép tính trong tính toán. - Giải quyết một số bài toán thực tiễn gắn với các phép tính về số thập phân. 2. Kĩ năng và năng lực: a. Kĩ năng: - Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. - Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng, quy tắc với số thập phân trong các bài toán tính viết, tính nhanh, tính nhẩm một cách hợp lí. b. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. - Năng lực riêng: + Nhận biết được cách quy các phép toán với số thập phân bất kì về các phép toán với số thập phân dương. + Nhận biết được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với số thập phân trong tính toán. 3. Phẩm chất: Rèn luyện ý thức tự học, hứng thú học tập, thói quen tìm hiểu, khám phá. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Đối với giáo viên: Để đỡ mất thời gian trên lớp, GV chuẩn bị sẵn các phép đặt tính trên các slide để chiếu lên tivi (GV cũng có thể chuẩn bị dưới dạng bảng trình chiếu lên màn hình máy chiếu). Nếu có điều kiện, GV chuẩn bị một điện thoại thông minh có tải phần mềm Plickers, mã làm bài cho mỗi HS để có thể đánh giá nhanh chóng các kĩ năng của HS ( 2. Đối với học sinh: Ôn lại cách đặt tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân đã học ở Tiểu học; xem lại cách đưa các phép tính với số nguyên về các phép tính với số tự nhiên đã học trong Chương III. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: GV y/c HS đọc bài toán phần mở đầu sgk Gv trình bày vấn đề: Bài trước chúng ta đã tìm hiểu về số thập phân. Bài học ngày hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về phép tính cộng trừ nhân chia số thập phân. Từ đó giải quyết bài toán tính độ cao mới của tàu ở phần mở đầu bài học này nhé. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: Hoạt động 1: Phép cộng, phép trừ số thập phân a. Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng từ hai phân số b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập:Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập HĐ1: - HĐ1: GV chiếu lên bảng phép đặt tính cộng và phép đặt a. 2,259 + 0,31 = 2,569 tính trừ, yêu cầu HS thực hiện hai phép đặt tính đó để tính kết quả b. 11,325 - 0,15 = 11,175. - HĐ2: GV chiếu bài toán và gợi cho HS cách tính, sau đó HĐ2: gọi hs lên bảng a.(-2,5) + (-0,25) - GV chiếu lên màn hình nội dung hộp kiến thức và yêu = -(2,5+0,25) = -2,75; cầu HS ghi cẩn thận nội dung vào vở. b.(-1,4) + 2,1 = 0.7. - VD1: HS đọc bài giải và nêu cách tính. LT1: - LT1: Gv gọi 2 hs lên bảng, hs khác làm vào vở a.(-2,259) + (-31,3) - Vận dụng 1: Gọi hs trả lời. GV chiếu bài tập mở đầu, có = -(2,259+31,3) = -33,559. thể đặt thêm câu hỏi: Nếu tàu lặn xuống thêm 0,11 km thì b.11,5 + (-0,325) độ cao mới (so với mực nước biển) của tàu là bao nhiêu? = 11,5-0,325 = 11,175. Cho HS trao đổi nhóm đôi. Vận dụng 1: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Độ cao mới của tàu sau khi + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. tàu nổi lên thêm 0,11 km là: + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần -0,32 + 0,11 = -0,21 (km) Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Phép nhân số thập phân a. Mục tiêu: Hình thành và phát biểu quy tắc đưa phép nhân hai số thập phân bất kì về nhân hai số thập phân dương. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Quy tắc thực hành : Muốn - HĐ3: GV chiếu bài tập và cho 2 HS lên bảng đặt tính, nhân hai số thập phân ta bỏ các em khác làm vào vở nháp. GV nhận xét và chữa. dấu của các thừa số rồi đặt - HĐ4: GV chiếu bài tập và có thể đặt thêm câu hỏi: Có tính nhân như nhân hai số thể tính (-5) . 2 và (-5) . (-2) như thế nào? thập phân dương, kết quả - GV chiếu hộp kiến thức lên màn hình, đồng thời giảng nhận được là tích cần tính và quan sát HS ghi chép vào vở nếu hai thừa số cùng dấu. - GV bổ sung quy tắc thực hành Nếu hai thừa số khác dấu thì - GV y/c HS gấp sgk, chữa mẫu VD2, hs quan sát chú ý thêm dấu âm vào trước kết - LT2: GV chiếu bài tập và gọi 1 hs lên bảng, cả lớp làm quả. Chú tích hai s :ố cùng vào vở dấu là một số dương, tích hai - Vận dụng 2: GV chiếu bài tập và hướng dẫn bằng cách số khác dấu là một số âm. đặt câu hỏi: Chiếc xe máy đó đi 100km thì hết bao nhiêu lít xăng? Hết bao nhiêu tiền xăng? Cho HS trao đổi LT2: nhóm đôi a. a.2,72 . (-3,25) = -8,84 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập b.(-0,827) . (-1,1) = 0,9097. + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. VD2: + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Số tiền xăng đi hết 100km là: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 14260 . 1,6 = 22816 (đồng) + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nh/vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 3: Phép chia số thập phân a. Mục tiêu: Trình bày quy tắc đưa phép chia hai phân số thập phân bất kì về phép chia hai phân số thập phân dương b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV bổ sung quy tắc: Muốn chia hai - HĐ5: GV chiếu bài tập và hướng dẫn hs lập số thập phân ta bỏ dấu của các số bị phân bất kì đặt tính chia, mời một HS có kết quả chia và số chia rồi đặt tính chia như ai số thập phân đúng lên bảng chữa, sửa chữa chia hai số thập phân dương, kết quả cáchtrình bày. nhận được là thương cần tính nếu số - HĐ6: GV chiếu bài tập và có thể đặt câu hỏi bị chia và số chia cùng dấu. Nếu số bị bổ sung. Có thể tính (–10) : 2 và (10) : (–2) như chia và số chia khác dấu thì thêm dấu thế nào? âm vào trước kết quả để có thương - HS ghi chép vào vở. GV quan nhắc nhở HS cần tỉnh. ghi chép đúng, đủ. Sát HĐ5: 31,5 : 1,5 = 21 - GV bổ sung quy tắc thực hành HĐ6: - GV đặt câu hỏi trong sgk yêu cầu hs trả lời a.(-31,5) : 1,5 = -21 - VD3: GV chữa mẫu cho HS ghi chép. GV b. (-31,5) : (-1,5) = 21 quan sát hướng dẫn hs cách đặt phép chia hai số Câu hỏi: thập phân dương về hai số tự nhiên - Thương của hai số là số dương khi - LT3: HS làm bài vào vở. GV nhận xét sửa hai số đó có cùng dấu . chữa trên bảng. - Thương của hai số là số âm khi hai - Vận dụng 3: GV có thể giải thích thêm khái số đó khác dấu niệm số dư tài khoản. LT3: a.(-5,24) : 1,31 = -4 Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ học tập b.(-4,625) : (-1,25) = 3,7 + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. VD3: Sau khi chủ xưởng nợ trả được + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần một nửa khoản nợ thì số dư tài khoản Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo là: -1,25 : 2 = -0,625 (tỉ đồng) luận * Khái niệm số dư tài khoản: Số dư + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. tài khoản là số tiền có trong tài khoản + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. tài chính, chẳng hạn như tài khoản tiết Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ kiệm hay tài khoản vãng lai, tại bất kì học tập thời điểm nào.Số dư tài khoản luôn là + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, số tiền ròng còn lại sau khi thanh toán chuyển sang nội dung mới xong nợ và tín dụng. Hoạt động 4: Tính giá trị biểu thức với số thập phân a. Mục tiêu: Biết cách tính giá trị biểu thức với số thập phân từ đó vận dụng giải quyết bài toán thực tế. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gv trình bày phần nêu vấn đề để gây chú ý tới mục tiêu vấn đề sắp trình bày - Đọc và tìm hiểu cách giải ví dụ 4, 5 - LT4: + Vd4: Gv yêu cầu hs lên bảng làm câu a, gv nhận xét 21 . 0,1- [4 - (-3,2 - 4,8)] : 0,1 và cho HS ghi vào vở. GV giảng và chữa câu b = 2,1 - 12 : 0,1 + Vd5: GV yêu cầu hs tự làm vào vở nháp. Yêu cầu 1 hs = 2,1 – 120 = -117,9 lên bảng làm và chữa cẩn thận cho cả lớp ghi chép - LT4: Hs suy nghĩ và làm vào vở. Gv nhận xét và chữa - VD4: trên bảng Sau 10 phút tàu lặn sâu được : - VD4: Yêu cầu 1 hs lên bảng làm 10 . (-0,021) = -0,21(km) - Thử thách: Nếu còn thời gian, gv hướng dẫn hs làm. Độ cao xác định vị trí tàu sau GV gợic :ần tìm số bị trừ và số trừ (trong bốn số đã 10 phút kể từ khi tàu bắt đầu cho) biết hiệu là 120,75. Nếu chon -3,2 làm số trừ thì số lặn là: bị trừ là bao nhiêu? Có phải là một trong bốn số đã cho -0,21 + (-0,21) = -0,42 (km) hay không? (so với mực nước biển) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần - Thử thách nhỏ: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận a. Mai đã thực hiện phép trừ + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. với 2 số sau : 120; -0,75 + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. b. Hà đã chọn 2 số sau : Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học -3,2 ; -0,1. tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi tham gia trò chơi “Vòng quay may mắn”. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi thông qua trò chơi “Vòng quay may mắn” làm bài tập 7.5; 7.6; 7.7; 7.10. - GV phổ biến luật chơi: + Lớp chia thành 4 đội cùng tham gia. Mỗi đội chơi lần lượt chọn một ô bất kỳ trong số 8 ô số từ 1 đến 8 có chứa 8 câu hỏi. + Đội chọn vào ô chứa câu hỏi nào thì phải trả lời câu hỏi đó. Mỗi câu hỏi có thời gian tối đa 10 giây để suy nghĩ và trả lời. Nếu trả lời đúng được tham gia quay số trúng thưởng và quay vào số nào thì tương ứng với số điểm đó. Nếu trả lời sai không được điểm nào và đội còn lại được quyền trả lời, nếu sau 3 giây không có đội nào trả lời thi giáo viên sẽ nêu đáp án. + Kết thúc cuộc chơi đội nào có số điểm lớn hơn thì đội đó chiến thắng. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 1: Kết quả phép tính 8,625 . (-9) là bao nhiêu? Câu 1: 8,625 . (-9) Câu 2: Kết quả phép tính (-4,125) . 0,01 là: = -(8,625 . 9) = - 77,625 Câu 3: (-12,245 ) + (-8,235) = 20,48 đúng hay sai ? Câu 2: C. -0,04125 Câu 4: Bạn Hoa thực hiện phép tính (-9,5875) : 2,95 như Câu 3: Sai sau: Vì 9,5875 : 2,95 = 3,25 nên (-9,5875) : 2,95 = -3,25 vì (-12,245) + (-8,235) Theo em bạn Hoa giải như vậy có đúng không? Nếu là = -(12,245 +8,235) = -20,48 em thì em giải như thế nào? Câu 4: Bạn Hoa giải như Câu 5: Thực hiện phép tính (-11,254) – (-7,35) như sau: trên đúng (-11,254) – (-7,35) = -(11,254 – 7,35) = -3,904. Ngoài cách trên có thể t/h Theo em, như vậy là đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại như như sau: (-9,5875) : 2,95 thế nào? = -(9,5875 : 2,95) = - 3,25 Câu 6: Kết quả phép tính (-28,45) : (-0,01) bằng bao Câu 5: Cách giải trên đúng! nhiêu? Câu 6: (-28,45) : (-0,01) Câu 7: Kết quả phép tính (-0,325) . (-2,35) bằng: = 28,45 : 0,01 = 2845 A. -7,6375 B. 7,6375 C. -0,76375 D. 0,76375 Câu 7: D. 0,76375 Câu 8: Một khối nước đá có nhiệt độ -4,50C. Nhiệt độ của Câu 8: 0 – (-4,5) khối nước đá đó phải tăng thêm bao nhiêu độ để chuyên = 0 + 4,5 = 4,5 (độ C) thành thể lỏng? (Biết điểm nóng chảy của nước đá là 00C). - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Câu 7.8: Câu 7.8: - GV chiếu bài tập và cho HS thảo luận nhóm a) 2.5 .(4,1 – 3 –2,5 + 2 . 7,2) + 4,2 : 2 trình bày trên bảng nhóm. = 2,5 . (1,1 – 2,5 + 14,4) + 2,1= 2,5 . - HS tiếp nhận nhiệm vụ, làm bài tập. (-1,4 + 14,4) + 2,1 = 2,5 . 13 + 2,1 - 2 nhóm trình bày bảng, các nhóm khác nhận = 32,5 + 2,1 = 34,6 xét b) 2, 86 .4 + 3,14 . 4 – 6,01 . 5 + 32 - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. = 4 . (2,86 + 3,14) - 6,01 . 5 + 9 = 4 . 6 - 6,01 . 5 + 9 = 24 – 30,05 + 9 = 24 + 9 – 30,05 = 33 – 30,05 = 2,95 Câu 7.11: Câu 7.11: - GV chiếu bài tập và cho HS trao đổi nhóm Đổi 3,674 triệu tấn = 3674000 tấn đôi làm vào vở nháp. Năm 2018 Việt Nam đã phải dùng số - HS tiếp nhận nhiệm vụ, làm bài tập. tấn gỗ cho sản xuất giấy là: - 2 nhóm trình bày bảng, các nhóm khác nhận 3674000 . 4,4 = 16165600 (tấn gỗ) xét - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ: Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong HS trong quá trình tham gia miệng giờ học các hoạt động học tập Sự hứng thú, tự tin khi tham Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm gia bài học Thông qua nhiệm vụ học Hồ sơ học tập, phiếu tập, rèn luyện nhóm, hoạt Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu động tập thể, hỏi vấn đáp V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Tài liệu đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai.docx