Giáo án dạy thêm môn Toán Lớp 6 Sách Cánh diều - Chủ đề 17: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

Giáo án dạy thêm môn Toán Lớp 6 Sách Cánh diều - Chủ đề 17: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

Bài 31. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ VÀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM

I. MỤC TIÊU:

1. Yêu cầu cần đạt:

Nắm được tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số và của hai đại lượng (cùng loại, cùng đơn vị đo).

2. Năng lực:

- Sử dụng được kí hiệu tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số

- Tính được tỉ số phần trăm của hai số, hai đại lượng

- Tính được giá trị phần trăm của một số cho trước

- Tìm được một số khi biết giá trị phần trăm của số đó

- Giải quyết được một số bài toán thực tế về tỉ số, tỉ số phần trăm.

3. Phẩm chất:

- Bồi dưỡng hứng thú, say mê trong học tập; ý thức làm việc nhóm,ý thức tìm tòi,khám phá và sáng tạo cho Hs.

- Rèn luyện tính chính xác, tính linh hoạt nhạy bén trong giải toán cũng như trong cuộc sống.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Gv: Giáo án, phiếu học tập, máy chiếu, phấn các màu, nhóm học Zalo

2. Hs: Vở, nháp, bút, chuẩn bị trước bài theo phiếu giao trên nhóm zalo ra nháp.

 

docx 8 trang huongdt93 06/06/2022 2780
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy thêm môn Toán Lớp 6 Sách Cánh diều - Chủ đề 17: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Bài 31. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ VÀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Yêu cầu cần đạt:
Nắm được tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số và của hai đại lượng (cùng loại, cùng đơn vị đo).
2. Năng lực:
- Sử dụng được kí hiệu tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số
- Tính được tỉ số phần trăm của hai số, hai đại lượng
- Tính được giá trị phần trăm của một số cho trước
- Tìm được một số khi biết giá trị phần trăm của số đó
- Giải quyết được một số bài toán thực tế về tỉ số, tỉ số phần trăm.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng hứng thú, say mê trong học tập; ý thức làm việc nhóm,ý thức tìm tòi,khám phá và sáng tạo cho Hs.
- Rèn luyện tính chính xác, tính linh hoạt nhạy bén trong giải toán cũng như trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Gv: Giáo án, phiếu học tập, máy chiếu, phấn các màu, nhóm học Zalo 
2. Hs: Vở, nháp, bút, chuẩn bị trước bài theo phiếu giao trên nhóm zalo ra nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC TRỰC TIẾP
 Phần trắc nghiệm 
a) Mục tiêu: Hs được củng cố kiến thức bài 17 để giải toán thành thạo.
b) Nội dung: Phiếu 01: Phần trắc nghiệm đề kiểm tra 1 tiết.
c) Sản phẩm: Hs giải đáp những bài tập Gv giao trên phiếu. 
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của Gv.
Hoạt động của Hs.
Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ.
Gv giao Hs lần lượt làm các bài tập trong phiếu 01.
-Thời gian 6 câu = .phút
- Yêu cầu Hs hoạt động nhóm (4em =1 nhóm)
Hs:-Lắng nghe Gv giao việc.
Nhận nhiệm vụ
Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ.
- Gv: Theo dõi, đôn đốc, giúp đỡ các nhóm (nếu cần)
Hs: hoạt động nhóm và giải đáp ra nháp (A4) 
Bước 3:Báo cáo, Thảo luận.
-Gv: Thu sản phẩm (nháp)
- Gv: Chiếu (Dán) 2 sản phẩm bất kì 
- Gv: Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét.
Nhóm: Nộp sản phẩm
Hs: Tại chỗ nhận xét và so sánh rút kinh nghiệm qua sản phẩm nhóm bạn.
Bước 4:Kết luận, Nhận định.
- Gv: chốt kiến thức đã sử dụng để giải bài
 - Đáp án phiếu 01.
- Hs: Ghi chép nhanh,đẹp phần đáp án vào vở học thêm chiều trong .. phút.
 Phần tự luận 
a) Mục tiêu: Hs vận dụng được kiến thức đã học của bài để giải bài tập liên quan từ cơ bản đến nâng cao.
b) Nội dung: Phiếu 02: Phần tự luận đề kiểm tra 1 tiết.
c) Sản phẩm:Hs giải đáp những bài tập Gv giao trên phiếu . 
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Gv.
Hoạt động của Hs.
Gv giao Hs lần lượt làm các bài tập trong phiếu 02.
-Thời gian 4 bài = phút
- Yêu cầu Hs hoạt động nhóm (4em =1 nhóm)
Hs: -Lắng nghe Gv giao việc.
Nhận nhiệm vụ
- Gv: Theo dõi, đôn đốc, giúp đỡ các nhóm (nếu cần)
Hs: hoạt động nhóm và giải đáp ra nháp (A4) 
- Gv: Thu sản phẩm(nháp)
- Gv: Chiếu (Dán) 2 sản phẩm bất kì 
- Gv: Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét.
Nhóm: Nộp sản phẩm
Hs: Tại chỗ nhận xét và so sánh rút kinh nghiệm qua sản phẩm nhóm bạn.
- Gv: chốt kiến thức đã sử dụng để giải bài
- Đáp án phiếu 02.
- Hs: Ghi chép nhanh, đẹp phần đáp án vào vở học thêm chiều trong .. phút.
2.HOẠT ĐỘNG VỀ NHÀ: (online-Zalo-Zoom...)
a) Mục tiêu: Hs vận dụng được kiến thức đã học của bài để tự giải bài tập liên quan từ cơ bản đến nâng cao.
b) Nội dung: Phiếu 03: Bài tập bổ sung
c) Sản phẩm:Hs tự giải đáp những bài tập Gv giao trên phiếu ( đăng trên nhóm Zalo)
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Gv.
Hoạt động của Phhs+Hs
Gv đăng phiếu 3: Bài tập tự học lên nhóm Zalo của lớp
-Thời gian: Làm trong ngày giao.
Phhs: Cập nhật nhóm học
Cho con chép đề vào vở Tự học và bám sát đôn đốc con học trong ngày giao.
- Gv: Theo dõi, đôn đốc từ xa 
Hs: hoạt động cá nhân và giải ra nháp.
-Gv: Giúp đỡ Hs từ xa qua hình thức online 
-Gv: Yêu cầu HS nộp bài 
(qua hình thức trực tiếp hoặc online)
Hs: Nộp sản phẩm (chụp ảnh hoặc quay video vở tự học)
-Trao đổi: Bố me, GV, bạn bè 
- Gv: Sau khi HS nộp bài
GV sẽ gửi đáp án phiếu 03 cho HS tự rà soát và chấm trên nháp rút kinh nghiệm.
- Hs: Ghi chép nhanh, đẹp phần đáp án vào vở học tự học trong ngày giao.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ:
Hs tự đánh giá và rút kinh nghiệm.
Gv đánh giá Hs trong tự học qua kiểm tra sản phẩm tự học
PHHs đánh giá con trong tự học phiếu giao từ xa
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập)
PHIẾU ĐỀ SỐ 01+02
Phần 1: Trắc nghiệm (3.0 điểm) 
Câu 1: Điền vào chỗ chấm để được các khẳng định đúng trong các câu sau:
A. Tỉ số của hai số a và b (b 0) là (1) . Kí hiệu là . (2) .
B. Tỉ lệ xích T = (a, b cùng đơn vị đo), trong đó :
 a là . (3) 
 b là (4) 
Câu 2: Điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S)
Tỉ số phần trăm của 
3 và 6 là 50%
 và 0,5 là 60%
 và là 50%
Câu 3: Một lớp học có 40 học sinh. Biết rằng số học sinh lớp đó bị cận thị. Số học sinh cận thị của lớp đó là:
A. 12
B. 13
C. 10
D. 11
Câu 4: Một cuốn sách giá 15 000đ. Trong đợt phát hành sách chào mừng năm học mới, nhà xuất bản giảm giá . Khi đó cuốn sách được bán với giá là:
A. 14 000đ
B. 13 000đ
C. 12 000đ
D. 10 000đ
Câu 5: Một lớp học có 20 bạn nữ chiếm số học sinh của lớp. Số học sinh của lớp đó là:
A. 40
B. 60
C. 55
D. 50
Câu 6: Số đo cạnh của một mảnh vườn hình vuông trên bản thiết kế bằng số đo thực của nó (tỉ lệ của bản thiết kế là ). Hãy tính diện tích thực của mảnh vườn này, biết rằng trên bản thiết kế, cạnh của mảnh vườn này bằng 16cm. 
A. 	
B. 	
C. 	
D. 	
Phần 2: Tự luận (7.0 điểm) 
Bài 1: (1,0 điểm) Biến đổi tỉ số giữa 2 số về tỉ số của 2 số nguyên:
 a) b) 
Bài 2: (1,0 điểm) Tìm tỉ số và tỉ số phần trăm của hai số:
 a) và . b) 0,3 tạ và 50 kg.
Bài 3: (1,0 điểm) Trên bản đồ quy hoạch một khu đô thị với tỉ lệ xích T = , khoảng cách giữa hai khối nhà A và B là 20cm. Hỏi khoảng cách trên thực tế giữa hai nhà đó là bao nhiêu ?
Bài 4: (1,5 điểm) Nước biển chưa 6% muối (về khối lượng). Hỏi phải thêm bao nhiêu kg nước thường vào 50 kg nước biển để cho hỗn hợp có 3% muối?
Bài 5: (1,5 điểm) Lớp 6B có 40 HS. Kết quả khảo sát Toán đầu năm có 14 em dưới trung bình. Đến cuối năm, kết quả khảo sát Toán chỉ còn 8 em dưới trung bình
a) Tính tỉ số % kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên đầu năm và cuối năm 
b) Hỏi số học sinh có kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên đầu năm và cuối năm tăng bao nhiêu phần trăm?
Bài 6: (1,0 điểm) Biết tỉ số của 2 số a và b bằng . Tìm hai số đó biết a – b = 8
 HƯỚNG DẪN PHIẾU ĐỀ SỐ 01+02
Phần I: Trắc nghiệm.
Câu 1: 
A. (1) Thương trong phép chia số a cho số b (2) a:b hoặc 
B. (3) Khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ.
 (4) Khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
Câu 2: a) Đ b) Đ c) S 
Câu
3
4
5
6
Đáp án
A
C
D
C
Phần II: Phần tự luận.
Bài 1: 
a) b) 
Bài 2:
a) 
 b) Đổi: 0,3 tạ = 30 kg; 
Bài 3: Gọi b là khoảng cách trên thực tế giữa hai khối nhà đó thì 
Do đó b = 20.500 = 10000cm hay 100m.
Bài 4:
Lượng muối chứa trong 50kg nước biển: (kg)
Lượng nước thường cần phải pha vào 50kg nước biển để được hỗn hợp cho 3% muối: 100 – 50 = 50 (kg)
Bài 5:
a) Đầu năm, số HS lớp 6 B có điểm khảo sát Toán từ trung bình trở lên là:
40 – 14 = 26 (HS)
Tỉ số % kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên là:
b) Cuối năm, số HS lớp 6 B có điểm khảo sát Toán từ trung bình trở lên là:
40 – 8 = 32 (HS)
Tỉ số % kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên là:
Số HS có kết quả môn Toán từ trung bình trở lên tăng:
80 – 60 = 20 (%)
Bài 6:
Tỉ số của hai số a và b là nên 
Mà Do đó .
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03.
Bài 1: (2,0 điểm) Tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, biết : 
a) b) 	 c) và 24 phút
Bài 2: Biết tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột là 92,8%. Tính lượng nước trong 5kg dưa chuột?
Bài 3: Một người bán 4 cái đồng hồ đeo tay cùng loại được lãi 120 000 đồng. Biết số tiền lãi bằng 20% vốn. Tính số tiền vốn mỗi cái đồng hồ?
Bài 4: Cửa hàng bán một máy tính với giá 6.750.000 đồng. Tiền vốn để mua máy tính là 6.000.000 đồng. Hỏi khi bán một máy tính cửa hàng được lãi bao nhiêu phần trăm?
Bài 5: Trên bản đồ một khu đô thị, tỉ lệ xích , khoảng cách giữa hai địa điểm A và B là 50cm. Hỏi trên một bản đồ khác của khu đô thị ấy với tỉ lệ xích thì khoảng cách giữa hai địa điểm A và B là bao nhiêu ?
Bài 6 : Tỉ số của hai số a và b là . Tìm hai số đó biết rằng tổng của chúng bằng 95.
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03.
Bài 1: 
a) b) c) 
Bài 2:
Lượng nước trong 5kg dưa chuột là: 5. = 4,64 (kg)
Bài 3: 
Tiền vốn khi mua 4 cái đồng hồ là 120: 20% = 600000(đồng)
Số tiền vốn khi mua 1 cái đồng hồ là: 600 000 : 4 = 150 000 (đồng)
Bài 4:
Số tiền lãi khi bán 1 máy tính là: 6 750 000 - 6.000.000 = 750 000 (đồng)
Phần trăm lãi suất khi bán một máy tính là: 750 000 : 6 000 000 , 100% = 12,5%
Bài 5:
Khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trên thực tế là: 50.500 = 25 000 (cm)
Khoảng cách giữa A và B trên bản đồ tỉ lệ xích là: 25 000 : 2000 = 12,5cm.
Bài 6:
Tỉ số của hai số a và b là nên 
Mà Do đó .

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_day_them_mon_toan_lop_6_sach_canh_dieu_chu_de_17_mot.docx