Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 1-4 - Năm học 2019-2020

Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 1-4 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: Qua bài học, hoc sinh cần đạt:

- Biết được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ

- Hai dạng tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.

 2. Kĩ năng:

 - Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay và ngược lại

 3. Thái độ: Yêu thích khoa học

 - GD kĩ năng sống về tư duy, giao tiếp và làm chủ bản thân.

 - GD an ninh và quốc phòng thông qua giúi thiệu ban rđồ hành chính Việt Nam và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với biển Đông và hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,.

I. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 Chuẩn bị của giáo viên: Một số bản đồ có tỉ lệ bản đồ khác nhau

 Chuẩn bị của học sinh: sưu tầm hình ảnh các hành tinh trong hệ mặt trời.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 1. Ổn định lớp (1’):

 2. Kiểm tra bài cũ: 3’

Câu 1: Theo thứ tự xa dần mặt trời Trái Đất là hành tinh thứ mấy ?

- Thứ ba trong Hệ Mặt Trời

 Câu 2: Vẽ 1 vũng trên cho HS:

 - Xác định trên quả địa cầu: Các đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến Đông kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.

 

doc 16 trang tuelam477 3300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 1-4 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/08/2019	 Tiết 
Ngày dạy: 03/09/2019	 Tuần 2
BÀI 1. VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KHÍCH THƯỚC TRÁI ĐẤT
MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức: Qua bài học, hoc sinh cần đạt:
 -HS biết được vị trí Trái Đất trong hệ mặt trời , hình dạng và khích thước của Trái Đất
 -Trình bày được khái niệm kinh tuyến , vĩ tuyến Biết quy ước kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc , kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến nam, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây.
 2. Kĩ năng: 
- Xác định vị trí Trái Đất trong hệ mặt trời
- Xác định kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây.
 3. Tư tưởng – tinh cảm : 
 - ý thức bảo vệ môi trường, trái đất.
 - Giáo dục môi trường, kĩ năng sống: tư duy, giao tiếp, tự nhận thức, làm chủ bản thân, 
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,...
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	 Chuẩn bị của giáo viên: Quả địa cầu
 Chuẩn bị của học sinh: sưu tầm hình ảnh các hành tinh trong hệ mặt trời.
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp (1’):
	2. Kiểm tra bài cũ: 3’
Hỏi: Hãy nêu nội dung của môn địa lý 6?
- Môn địa lý lớp 6 cũn đề cập đến các thành phần tự nhiờm cấu tạo nên Trái Đất. Đó là đất đá, không khí, nước, sinh vật .
- Môn địa lý lớp 6 không chỉ cung cấp kiến thức mà cũn rèn luyện cho các em kĩ năng về bản đồ, thu thập, phân tích, xử lý thông tin giải quyết vấn đề
Hỏi: Phương pháp học tốt môn địa lý 6?
- Muốn học môn địa lý tốt các em phải quan sát chúng trên tranh ảnh, hình vẽ và nhất là trên bản đồ. (Ngoài kiến thức cơ bản cũng rèn luyện các kĩ năng )
- Muốn học tốt môn địa lý phải biết liên hệ những điều đó học vào thực tế 
	3. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (7’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
Giới thiệu bài (1’): Trong vũ trụ bao la, Trái Đất là một hành tinh xanh trong hệ mặt trời, cùng quay quanh mặt trời với Trái Đất 8 hành tinh khác với các kích thước, màu sắc đặc điểm khác nhau. Tuy rất nhỏ nhưng trái đất là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời. Rất lâu rồi con người luôn tìm cách khám phá những bí ẩn về chiếc noi của mình. Bài học hụm nay ta tìm hiểu một số kiến thức đại cương về Trái Đất (Vị trí, hình dỏng, khích thước ).
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (27’)
Mục tiêu-HS biết được vị trí Trái Đất trong hệ mặt trời , hình dạng và khích thước của Trái Đất
 -Trình bày được khái niệm kinh tuyến , vĩ tuyến Biết quy ước kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc , kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến nam, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Giới thiệu khái quát hệ mặt trời: H1
-Người đầu tiên tìm ra hệ mặt trời là ?
- Thuyết “nhật tâm hệ “cho rằng mặt trời là trung tâm của hệ mặt trời 
Hỏi: Quan sát hình 1, hãy kể tên tỏm hành tinh lớn chuyển động xung quanh mặt trời (theo thứ tự xa dần mặt trời).
Hỏi: Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy?
GV: (mở rộng): 5 hành tinh (Thuỷ, Kim, Hoả, Mộc, Thổ) được quan sát bằng mắt thường thời cổ đại.
-Năm 1781 bắt đầu có kính thiên văn phát hiện sao Thiên vương.
-Năm 1846 phát hiện sao Hải vương.
-Năm 1930 phát hiện sao Diêm vương
Trao đổi 1’
Hỏi: ý nghĩa của vị trí thứ 3 (theo thứ tự xa dần mặt trời của Trái Đất)?
- Nếu Trái Đất ở vị trí sao Kim hoặc sao Hoả 
 có là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời không? tại sao
*Chuyển ý :GD môi trường và kỹ năng sống
GV: Quan sát ảnh (tr.5) và H2 Trái Đất có hình gì?
Hỏi: Hình 2 cho biết độ dài của bán kính và đường xính đạo của Trái Đất như thế nào? đọc?
GV: Dựng quả địa cầu minh họa lời giảng: Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng gọi là địa trục. Địa trục tiếp với bề mặt trái đất ở hai điểm. Đó chýnh là hai địa cực: cực Bắc và cực Nam.
Địa cực là nơi gặp nhau của các kinh tuyến.
Địa cực là nơi vĩ tuyến chỉ cũn là một điểm(900).
Hỏi: Quan sát H3 cho biết: Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu là những đường gì? - Chúng có đặc điểm nào? 
Hỏi: Nếu cách 10 ở tâm, thì có bao nhiêu đường kinh tuyến? 
Hỏi: Những vũng trên trên quả địa cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường gì?
GV mở rộng: Ngoài thực tế trên bề mặt Trái Đất không có đường kinh tuyến, vĩ tuyến. Đường kinh tuyến, vĩ tuyến chỉ được thể hiờn trên bản đồ các loại quả địa cầu. Phục vụ cho mục đích cuộc sống, sản xuất ..của con người.
Hỏi: Xác định trên quả địa cầu đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc? Đường kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ? vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến bao nhiêu độ?
Hỏi: Thế nào là xính đạo? Xính đạo có đặc điểm gì?
Hỏi: Tại sao phải chọn một kinh tuyến gốc, một vĩ tuyến gốc?
Hỏi: Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?
GV: Xác định nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam?
Hỏi: Vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam?
Hỏi: Quy ước Kinh tuyến Đông, nửa cầu Đông?
Hỏi: Quy ước Kinh tuyến Tây- nửa cầu Tây?
Hỏi: Công dụng của các kinh tuyến, vĩ tuyến?
HS: Lắng nghe
HS: Sao thủy, sao kim, trái đất, sao hỏa, sao thổ, thiên vương, hải vương
HS: Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số tỏm hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời 
HS: Vị thứ 3 của Trái Đất là một trong những điều kiện rất quan trọng để gúp phần nên Trái Đất có sự sống trên hệ mặt trời khoảng cách từ Trái Đất đến mặt trời là 150km khoảng cách này vừa đủ nước tồn tại ở thể lỏng, rất cần cho sự sống) 
HS: Trái đất có hình cầu
HS:
 -Bán kính 6370km
- Xính đạo 40.076km
HS:Các đường kinh tuyến nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam có độ dài bằng nhau.
HS: (360 đường kinh tuyến).
HS: Vĩ tuyến
HS xác định
HS: Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 0° (qua đài thiên văn Grin-uýt nước Anh).
- Vĩ tuyến gốc là đường vĩ tuyến lớn nhất hay cũn gọi là đường xính đạo đánh số 0).
HS: Để căn cứ tính trị số của các kinh tuyến khác.
HS: Để làm ranh giới bán cầu Đông, bán cầu Tây, nửa cầu Nam, nửa cầu Bắc
HS xác định
- Nữa cầu bắc : nưả bề mặt địa cầu từ xính đạo đến cực bắc
- Nữa cầu Nam : nửa bề mặt địa cầu từ xính đạo đến cực Nam
HS: Vĩ tuyến Bắc : những vĩ tuyến nằm từ xính đạo đến cực bắc
- Vĩ tuyến Nam : những vĩ tuyến nằm từ xính đạo đến cực Nam
 HS: Nữa cầu Đông: nửa cầu,nằm bên phải kinh tuyến 200 T và 1600 Đ Châu âu, Á, phi , ĐạiDương
 HS: Nữa cầu Tây nửa cầu :nằm bên trái kinh tuyến 200 T và 1600 Đ Châu Mĩ
HS: Các đường kinh tuyến vĩ tuyến dùng để xác định vị trí của mọi điểm trên bề mặt Trái Đất
1.Vị trí của Trái Đất trong hệ mặt trời 
- Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời 
- ý nghĩa: Vị thứ 3 của Trái Đất là một trong những điều kiện rất quan trọng để gúp phần nên Trái Đất có sự sống trên hệ mặt trời 
2. Hình dạng, khích thước của trái đất và hệ thống kinh vị tuyến 
a. Hình dạng: Trái đất có hình cầu
b. Khích tước
- Khích thước Trái đất rất lớn, bán kính trái đất: 6370 km
3. Hệ thống kinh tuyến vĩ tuyến
- Kinh tuyến là những đường thẳng nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam có độ dài bằng nhau 
- Vĩ tuyến là những vũng trên trên quả địa cầu vuông góc với các kinh tuyến,song song với đường xính đạo và có độ dài nhỏ dần từ xính đạo đến cực
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 0° (qua đài thiên văn Grin-uýt nước Anh).
- Vĩ tuyến gốc là đường vĩ tuyến lớn nhất hay cũn gọi là đường xính đạo đánh số 0).
- Kinh tuyến Đông bên phải kinh tuyến gốc thuộc nửa cầu Đông.
- Kinh tuyến Tây bên trái kinh tuyến gốc, thuộc nửa cầy Tây.
- Vĩ tuyến Bắc : những vĩ tuyến nằm từ xính đạo đến cực bắc
- Vĩ tuyến Nam : những vĩ tuyến nằm từ xính đạo đến cực Nam
- Nữa cầu bắc : nưả bề mặt địa cầu từ xính đạo đến cực bắc
- Nữa cầu Nam : nửa bề mặt địa cầu từ xính đạo đến cực Nam
- Nữa cầu Đông: nửa cầu,nằm bên phải kinh tuyến 200T và 1600Đ: Châu Âu, Á, phi, Đại Dương
- Nữa cầu Tây nửa cầu nằm bên trái kinh tuyến 200 T và 1600 Đ: Chõu Mĩ
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
*Bài tập1/sgk. 	
 + Cứ 1° ta vẽ một đường KT thì trên quả ĐC sẽ có 360 KT.
 + Cứ 10° ta vẽ một đường KT thì trên quả ĐC sẽ có 36KT( 36: 10)
 + Cứ 1° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 181 VT.
 + Cứ 10° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 19 VT ( 181: 10 = 18,1 + 1 đường VT gốc = 19 đường VT )
 + Cứ 10° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 9 VT (18: 2= 9 đường VT B, 9 đường VT Nam -> không tính đường VT gốc. )
* HS làm BT 2/ sgk.
? Vẽ mô pháng quả địa cầu, vẽ mô pháng đường VT gốc, KT gốc, VT nam, VT bắc, KT đông, KT tây, xác định các nửa cầu trên hình.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
- Viết bài giới thiệu về các hành tinh trong hệ mặt trời, trong đó giới thiệu cụ thể về Trái đất.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
- Tìm hiểu về vũ trụ qua các video trên internet.
- Học bài,làm bài tập đầy đủ
- Chuẩn bị bài 3: “ Tỉ lệ bản đồ”
+ Đọc kĩ bài, trả lời câu hỏi sgk. Tìm hiểu về cách tính tỉ lện bản đồ
* Rút kinh nghiệm:
BÀI 3. TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: Qua bài học, hoc sinh cần đạt:
- Biết được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
- Hai dạng tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước. 
 2. Kĩ năng: 
 - Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay và ngược lại
 3. Thái độ: Yêu thích khoa học
 - GD kĩ năng sống về tư duy, giao tiếp và làm chủ bản thân.
 - GD an ninh và quốc phòng thông qua giúi thiệu ban rđồ hành chính Việt Nam và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với biển Đông và hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,...
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	 Chuẩn bị của giáo viên: Một số bản đồ có tỉ lệ bản đồ khác nhau
 Chuẩn bị của học sinh: sưu tầm hình ảnh các hành tinh trong hệ mặt trời.
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp (1’):
	2. Kiểm tra bài cũ: 3’
Câu 1: Theo thứ tự xa dần mặt trời Trái Đất là hành tinh thứ mấy ?
- Thứ ba trong Hệ Mặt Trời
 Câu 2: Vẽ 1 vũng trên cho HS:
 - Xác định trên quả địa cầu: Các đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến Đông kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
	3. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (7’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
A. Giới thiệu bài (1’) : Bất kể loại bản đồ cũng đều thể hiện các đối tượng địa lý nhỏ hơn khích thước thực của chúng. Để làm được điều này, người vẽ phải có phương pháp thu nhỏ theo tỉ lệ khoảng cách và khích thước của các đối tượng địa lý để đưa lên bản đồ. Vậy tỉ lệ bản đồ là gì? Công dụng của tỉ lệ bản đồ ra sao, cách đo tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào số tỉ lệ thế nào? Đó là nội dung của bài học?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (27’)
Mục tiêu: - Biết được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
- Hai dạng tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước. 
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải, hđ nhóm
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
Hoạt động 1: ý nghĩa tỉ lệ bản đồ
GV: Dựng hai bản đồ có tỉ lệ khác nhau. Giới thiệu vị trí phần ghi tỉ lệ của mỗi bản đồ?
-Yêu cầu học sinh lện bản đọc, rồi ghi ra bản tỉ lệ của hai loại bản đồ đó.
Hỏi: Tỉ lệ bản đồ là gì?
Câu hỏi: Đọc tỉ lệ của hai loại tỉ lệ bản đồ H8, H9 cho biết điểm giống điểm khác.
Hỏi: Vậy cho biết có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ?
Giải thích tỉ lệ: 
? Tử số chỉ giá trị gì? 
? Mẫu số là số chỉ giá trị? 1cm = 1Km ngoài thực địa
-> Tỉ lệ số: 1 đoạn 1cm = 1km 
Câu hỏi: Quan sát H8, H9 cho biết 
Hỏi: Mỗi cm trên trên một đoạn bản đồ ứng với khoảng cách bao nhiêu trên thực địa
Hỏi: Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng chi tiết hơn?.
Hỏi: Mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc vào yếu tố gì?
Hỏi: Muốn bản đồ có mức độ chi tiết cao cần sử dụng loại tỉ lệ nào?
Hỏi: Cho biết tiêu chuẩn phân loại các loại tỉ lệ bản đồ (Lớn, nhỏ, trung bình).
GV: Kết luận: Tỉ lệ bản đồ quy đinh mức độ thu nhỏ nội dung thể hiện trên bản đồ.
*Chuyển ý : Để hiểu rỏ hơn cách tỉ lệ bản đồ giờ chúng ta sẽ vào thực hành tính khoảng cách .
Hoạt động 2: HS làm việc Nhóm 
GV Yêu cầu HS: Hãy nêu cách đo tính khoảng cách dựa vào tỷ lệ thước và tỷ lệ số
GV: Chia lớp thành 3 Nhóm giao việc.
Nhóm 1: Đo tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải Võn-Khách Sạn Thu Bồn.
Nhóm2: Đo tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hoà Bình- Khách Sạn Sông Hàn?
Nhóm3: Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu (đoạn từ đường Trần Quý Cáp-đường Lý Tự Trọng).
Hướng dẫn: Dựng Compa hoặc thước kẻ đánh dấu khoảng cách rồi đặt vào thước tỉ lệ.
Đo khoảng cách theo đường chim bay từ điểm này đến điểm khác.
Đo từ chính giữa các kí hiệu, không đo từ cạnh kí hiệu.
GV: Kiểm tra mức độ chính xác của kiến thức
HS quan sát
HS lện bảng ghi
HS: Là tỉ số khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa.
HS: Giống: thể hiện trên cùng một lónh thổ.
Khác: Tỉ lệ
HS: Có hai dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ:
Tỉ lệ số
Tỉ lệ thước
Khoảng cách trên bản đồ
Khoảng cách ngoài thực địa
HS: 
-H8 1cm trên bản đồ bằng 7500m ngoài thực địa
-H9 1cm trên bản đồ bằng 1500m ngoài thực địa
HS: H8 có tỉ lệ lớn hơn và thể hiện các đối tượng địa lý chi tiết hơn
HS: Tỷ lệ bản đồ
HS: Bản đồ có tỷ lệ càng lớn thì số lượng các đối tượng địa lý đưa lên càng nhiều
HS:
- Lớn: 1: 200000
- TB: 1:100000
- Nhỏ:1:1000000
-Đánh dấu khoảng cách giữa 2 điểm vào cạnh 1 tờ giấy hoặc thước kẻ
-Đặt tờ giấy hay thước kẻ đó đánh dọc theo thước tỷ lệ và đọc trị số khoảng cách trên thực địa 
-Nếu đo khoảng cách bằng compa thý đối chiếu tỷ lệ rồi đọc trị số
HS thảo luận 5’
HS trình bày
Nhóm 1: 3,75km
Nhóm 2: 3km
 Nhóm 3: 3,6km
1. ý nghĩa tỉ lệ bản đồ
- Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa.
- ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa:
Có hai dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ:
Tỉ lệ số
Tỉ lệ thước
Bản đồ có tỷ lệ càng lớn thì số lượng các đối tượng địa lý đưa lên càng nhiều
2. Tính khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ.
- Muốn tính khoảng cách thực địa ta dựa vào tỉ lệ thước và tỉ lệ số
Hs ghi kết quả tính được
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
- Trình bày 1 phút
 Biểu hiện bảng lời thay tỉ lệ số:
 Thay tỉ lệ chữ sau:
 1cm=50cm; 1cm=100cm; 1cm=3m; 1cm=10km
 - Khoanh trên câu trả lời mà em cho là đúng:
 1. Tỉ lệ bản đồ là gì ?
Là phân số ghi dưới góc bản đồ luôn có tử là số 1
Là phân số cho biết tỉ lệ thu nhỏ của hình vẽ lónh thổ trên bản dồ so với thực tế.
Cả hai câu đều đúng.
Cả hai câu đều sai.
2. Tỉ lệ bản đồ càng lớn khi .
 A. Mẫu các phân số càng nhỏ.	B. Mẫu các phân số càng lớn
	C. Cả hai đều đúng.	 D. Cả hai đều sai
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
Bài tập 2 SGK và bài tập bản đồ.
 + Theo tỉ lệ bản đồ,1cm ứng với 2km ,nên 5cm .200000= 1000.000cm( 10km)
 +Theo tỉ lệ bản đồ,1cm ứng với 60km,nên 5cm .6000000= 30.000000cm(300km)
Bài tập 3 SGK và bài tập bản đồ.
 +105 km=10500.000cm
 +10500.000cm: 15cm= 700.000-> Vậy tỉ lệ bản đồ 1:700000( nghĩa là 1cm trên bản đồ ứng với 7km, khoảng cách giữa HN và HP đo được 15cm, nên khoảng cách từ HN-> HP là: 15cm.7km=105km)
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
- Tập tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ thước (hoặc tỉ lệ số) trên bản đồ trong Tập bản đồ địa lý 6.
- Đọc bài 2 sgk trrang 9 để tìm hiểu thêm về bản đồ. Hoàn thiện bài tập
- Chuẩn bị bài 4.
* Rút kinh nghiệm:
BÀI 4. PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ.
 KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA Lý
 I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: Qua bài học, hoc sinh cần đạt:
- Xác định phương hướng trên bản đồ
- Xác định chỗ cắt nhau của 2 đường kinh tuyến và vĩ tuyến điqua điểm đó
- Khái niệm kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý của 1 điểm và cách viết tọa độ địa lý của 1 điểm
 2. Kỹ năng: Xác định phương hướng, tọa độ địa lý 1 điểm trên bản đồ 
 3. Thái độ: Yêu thích khoa học, tích hợp GD an ninh và quốc phòng về chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông và hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,...
 II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	 Chuẩn bị của giáo viên: SGK, sách giáo viên
 Chuẩn bị của học sinh: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp (1’):
	2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Trình bày 1 phút
 Biểu hiện bảng lời thay tỉ lệ số:
 Thay tỉ lệ chữ sau:
 1cm=50cm; 1cm=100cm; 1cm=3m; 1cm=10km
 - Khoanh trên câu trả lời mà em cho là đúng:
 1. Tỉ lệ bản đồ là gì ?
Là phân số ghi dưới góc bản đồ luôn có tử là số 1
Là phân số cho biết tỉ lệ thu nhỏ của hình vẽ lónh thổ trên bản dồ so với thực tế.
Cả hai câu đều đúng.
Cả hai câu đều sai.
 2. Tỉ lệ bản đồ càng lớn khi .
 A. Mẫu các phân số càng nhỏ.	B. Mẫu các phân số càng lớn
	C. Cả hai đều đúng.	 D. Cả hai đều sai
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (7’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
 A. Giới thiệu bài (1’): Khi nghe đài phát thanh thông báo cơn bão mới hình thành để làm công việc phòng chống bão và theo dõi diễn biến cơn bão chuẩn xác cần phải xác định định được vị trí và đường di chuyển của cơn bão hoặc một con tàu bị nạn ngoài khơi đang phát tính hiệu cấp cứu, cần xác định được vị trí chýnh xác của con tàu đó để làm công việc cứu hộ. Để làm được những công việc trên ta phải nắm được phương pháp xác định phương hướng và toạ độ địa lý của các điểm trên bản đồ.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (27’)
Mục tiêu: - Xác định phương hướng trên bản đồ
- Xác định chỗ cắt nhau của 2 đường kinh tuyến và vĩ tuyến điqua điểm đó
- Khái niệm kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý của 1 điểm và cách viết tọa độ địa lý của 1 điểm
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải, hđ nhóm
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân
Câu hỏi: Trái Đất là một cầu trên, làm thế nào xác định được phương hướng trên mặt quả địa cầu?
GV: Giới thiệu khi xác định phương hướng trên bản đồ.
Từ trung tâm xác định phía trên là hướng Bắc, dưới là Nam, trái là hướng Tây, phải là hướng Đông.
Câu hỏi: Nhắc lại, tìm và chỉ hướng các đường kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả địa cầu?
Hỏi: Cơ sở xác định phương hướng trên bản đồ là dựa vào yếu tố nào?
Bắc
Nam
Đông
Tõy
TB
TN
ĐB
ĐN
Hỏi: Trên thực tế có những bản đồ không thể hiện kinh tuyến, vĩ tuyến, làm thế nào để xác định được phương hướng .
Xác định các hướng cũn lại ở hình
Hoạt động 2 : suy nghĩ- cặp đôi- chia sẻ
Câu hỏi: Hãy tìm điểm C trên H11 là chỗ gặp nhau của đường kinh tuyến và vĩ tuyến nào?
GV: Khoảng cách từ điểm 
C đến kinh tuyến gốc xác định kinh độ của điểm C.
Khoảng cách từ điểm C đến xính đạo (vĩ tuyến gốc) xác định vĩ độ của điểm C.
Câu hỏi: Vậy kinh độ, vĩ độ của một điểm là gì?
Hoạt động 3: Thảo luận 
GV: Yêu cầu học sinh làm việc theo Nhóm có thể là một tổ học tập, hoặc hai bàn quay lại ).
Nhóm 1: Làm bài tập phần a
Nhóm 2: Làm bài tập phần b
Nhóm 3: Làm bài tập phần c
Nhóm 4: Làm bài tập d
GV nhận xột bổ sung các Nhóm
HS: Lấy phương hướng tự quay của trái Đất để chọn Đông Tây, hướng vuông góc với hướng chuyển động của Trái Đất là Bắc và Nam. Đó có 4 hướng cơ bản Đông, Tây, Nam, Bắc => Rồi xác định ra các hướng khác
HS lắng nghe
-Kinh tuyến nối điểm cực Bắc và cực Nam quả địa cầu là đường chỉ hướng Bắc Nam.
-Vĩ tuyến là đường vuông góc các kinh tuyến và chỉ hướng Đông-Tây.
-Kinh tuyến và vĩ tuyến
-Dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng cũn lại 
- Kinh tuyến Đ và vĩ tuyến B
200Đ
100B
C
HS: Kinh độ: Là khoảng cách từ điểm đó đến kinh tuyến gần nhất về kinh tuyến gốc 0°.
- Vĩ độ: Là khoảng cách từ điểm đó đến vĩ tuyến gần nhất về xính đạo.
HS thảo luận 5’
Nhóm 1: Hà Nội đến Viêng Chăng: Tây Nam; Hà Nội đến Giacacta: Nam; Hà Nội đến Manila: Đông Nam; Cualalumbua đến Bangcoc hướng Bắc; Cualalumbua đến Manila: Đông Bắc; Manila đến Bangcoc: Tây
1300N
100B
Nhóm 2: A
1100N
100B
B
1300N
00
C
1400N
00
Nhóm 3 E
1000N
100B
D
Nhóm 4: 
Từ O đến A: hướng bắc; Từ O đến B: hướng đông; Từ O đến C: hướng nam; Từ O đến D: hướng Tây
1) Phương hướng trên bản đồ
-Xác định tên kinh tuyến, vĩ tuyến
+ Đầu trên kinh tuyến chỉ hướng Bắc, đầu dưới chỉ hướng Nam.
+Bên phải vĩ tuyến chỉ hướng Đông, bên trái vĩ tuyến chỉ hướng Tây
- Dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng cũn lại 
2) Kinh độ, vĩ độ toạ độ địa lý
a/.Khái niệm
Kinh độ: Là khoảng cách từ điểm đó đến kinh tuyến gần nhất về kinh tuyến gốc 0°.
Vĩ độ: Là khoảng cách từ điểm đó đến vĩ tuyến gần nhất về xính đạo.
-Kinh độ và vĩ độ của 1 điểm được gọi chung là tọa độ địa lý của điểm đó
3/. BT:
a/. - Hà Nội đến Viêng Chăng: Tây Nam; 
- Hà Nội đến Giacacta: Nam; 
- Hà Nội đến Manila: Đông Nam; 
- Cualalumbua đến Bangcoc hướng Bắc; 
- Cualalumbua đến Manila: Đông Bắc; 
1300N
100B
- Manila đến Bangcoc: Tây
b/A
1100N
100B
B
1300N
00
C
1400N
00
c/ E 
1000N
100B
D
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
3. Bài tập: 
a. Các chuyến bay từ Hà Nội đi:
H - Hà Nội → Viên Chăn: Tây Nam
 - Hà Nội → Gia-các-ta : Nam.
 - Hà Nội → Ma-ni-la: Đông N Nam.
-Cu-a-la-lăm-pơ => Băng Cốc: Tây Bắc
-Cu-a-la-lăm-pơ=> Manila: Đông Bắc.
-Ma-ni-la =>BăngCốc: Tây Nam.
b. Xác định toạ độ địa lý các điểm A, B, C
+ Điểm A: 1300Đ + Điểm D: 1000Đ
 100B 100B
+ Điểm B: 1100Đ + Điểm E: 1400Đ
 10 0B 00
+ Điểm C: 1300Đ + Điểm G: 1300Đ
 00 150B
c. Tìm các điểm có toạ độ ĐL:
1300Đ 1000Đ
10 0B 100 B
d. Từ 0 à A: hướng bắc.
 0 à B: hướng đông.
 0 à C: hướng nam.
 0 à D: hướng tây.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
1/
Căn cứ vào đâu người ta xác định phương hướng? cách viết toạ độ địa lý, cho ví dụ.
 Xác định phương hướng trên bản đồ:
2/: Cho biết câu dưới đây đúng sai:
* Khi viết toạ độ địa lý, người ta thường viết kinh độ ở trên, vĩ độ ở dưới.
A. Đúng.
B. Sai
3/ Căn cứ vào đâu để xác định phương hướng trên bản đồ?
a) Mũi tên chỉ hướng.
b) Kinh tuyến.
c) Vĩ tuyến 
d) Cả 3 đều đúng.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
 - Cho tình huống: Nếu hs phải đi tàu ( ô tô) từ Hải Phòng vào Huế. Tàu ( xe ) xuất phát vào buổi sáng thì em chọn ngồi ở vị trí nào trên tàu ( xe)? Và sao?
- Tìm hiểu thêm thông tin về phương hướng và toạ độ địa lý trên bản đồ.
- Tìm hiểu : “ Kí hiệu trên bản đồ”( bài 5): Đọc sgk, tìm hiểu kĩ nội dung 
* Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_6_bai_1_4_nam_hoc_2019_2020.doc