Giáo án Địa lí Lớp 6 (Bộ sách Chân trời sáng tạo) - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Huyền

Giáo án Địa lí Lớp 6 (Bộ sách Chân trời sáng tạo) - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Huyền

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Xác định được trên bản đồ và trên quả Địa Cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu.

- Ghi được tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ.

- Nhận biết được một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới

2. Năng lực

- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác, tự chủ và sáng tạo

- Năng lực riêng:

 + Xác định được trên bản đồ và trên quả Địa Cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu.

+ Xác định được tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ.

+ Nhận biết được một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới

3. Phẩm chất

- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào cuộc sống

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Quả Địa Cầu

- Hình 1.1. Kinh tuyến và vĩ tuyến trên quả Địa Cầu

- Hình 1.2. Vị trí của các điểm A, B,C trên quả Địa Cầu

- Hình 1.3. Một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới

- Hình ảnh, video về các điểm cực (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên phần đất liền của nước ta.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Sách giáo khoa

- Vở ghi

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Mở đầu (5 phút)

a. Mục tiêu:

- Hình thành được tình huống có vấn đề để kết nối vào bài học.

- Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới.

 

docx 204 trang Hà Thu 28/05/2022 2771
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 (Bộ sách Chân trời sáng tạo) - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên soạn: Nguyễn Thị Huyền (Phủ Lý –Hà Nam)
TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU - TẠI SAO CẦN HỌC ĐỊA LÍ?
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức
- Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú của việc học môn Địa lí.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách quan về thế giới quan và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực riêng:
+ Sử dụng sơ đồ, hình ảnh, thông tin để trình bày nội dung kiến thức
+ Liên hệ với thực tế, bản thân.
3. Phẩm chất
Yêu thích môn học, có niềm hứng thú với việc tìm hiểu các sự vật, hiện tượng địa lí riêng và trong cuộc sống nói chung.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Hình ảnh về thiên nhiên, các hiện tượng và đối tượng địa lí.
- Bảng kiểm, Bảng phụ nhóm, bảng WLH
- SGK, SGV.
Bảng WLH
W
L
H
Những điều em thấy hứng thú về môn Địa lí.
Em học được điều gì qua bài học hôm nay?
Em tiếp tục tìm hiểu thông tin về Địa lí bằng cách nào?
Bảng phụ nhóm
 THẢO LUẬN NHÓM (8 PHÚT) NHÓM
Nhiệm vụ:
Đọc mục 2 SGK/T111 kết hợp với hiểu biết 
1.Tại sao người dân vùng biển thường ra khơi vào chiều muộn?
2. Từ nhưng câu ca dao, tục ngữ được đề cập trong bài học, em hãy nêu những lí thú của việc học môn Địa lí.
Bảng kiểm hoạt động nhóm
 (Gv theo dõi hoạt động nhóm khi thực hiện kĩ thuật khăn trải bàn, mục 1)
Tên nhóm ; Lớp: 
Trường: .
Nhóm
Số thành viên làm việc với ô phiếu cá nhân
Số thành viên hoàn thành ô phiếu cá nhân
Số thành viên hoàn thành ô phiếu cá nhân chính xác
Số thành viên có ý kiến thảo luận trong nhóm
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1.Hoạt động: Mở đầu
a. Mục đích: Tạo hứng thú cho HS, kết nối vào bài học mới.
b. Nội dung: Quan sát tranh và thực hiện nhiệm vụ. 
c. Sản phẩm: Câu trả lời câu hỏi về các hiện tượng tự nhiên, xã hội
Dự kiến sản phẩm
1. Các hiện tượng thiên nhiên và hoạt động kinh tế xã hội
Hình 1: Sóng thần
Hình 2: Mưa
Hình 3: Ngày và đêm
Hình 4. Cầu vồng
Hình 5: Dân đông
Hình 6: Đánh bắt cá (khai thác thuỷ sản)
2. Kể tên các hiện tượng thiên nhiên
Mưa đá, nắng, gió mùa Đông Bắc, sương 
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ
1.Quan sát các bức ảnh, gọi tên các hiện tượng thiên nhiên và hoạt động kinh tế xã hội trong từng hình
2. Kể thêm các hiện tượng thiên nhiên mà hàng ngày các em quan sát được.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Quan sát, suy nghĩ và thực hiện theo yêu cầu
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Gọi ngẫu nhiên 3-5 hs chia sẻ
HS: Chia sẻ ý kiến của mình, nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Đánh giá kết quả hoạt động của hs, dẫn vào bài.
Tại sao có sóng thần, tại sao lại có ngày và đêm? Mưa được hình thành như thế nào? Tại sao cầu vồng chỉ xuất hiện sau cơn mưa? Dân cư có ảnh hướng như thế nào đến hoạt động kinh tế tất cả những câu hỏi đó sẽ được trả lời trong môn Địa lí. 
2.Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1. Sự lí thú của việc học môn Địa lí
a. Mục đích: Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
b. Nội dung: Đọc mục 2, thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm: những điều lí thú từ tự nhiên và con người trên Trái Đất
Dự kiến sản phẩm 
1.Nhằm lợi dụng sức gió, tàu thuyền chạy xuôi theo chiều gió sẽ ít tốn nhiên liệu hơn. Ban đêm do nhiệt độ trong đất liền giảm nhanh hơn so với biển, vì vậy vào thời điểm đêm nhiệt độ mặt đất thấp hơn nên gió sẽ thổi từ đất liền ra biển giúp tàu thuyền ra khơi dễ dàng hơn. Ngược lại ban ngày đất liền lại tăng nhiệt độ nhanh hơn so với biển nên gió lại thổi mạnh từ biển vào đất liền. Đây là thời điểm tốt nhất cho tàu thuyền trở về bến.
2.Những lí thú từ những câu ca dao
- Giải thích được hiện tượng thiên nhiên:
+”Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa”. Ở phía đông có chớp (lúc sáng rồi vụt tắt lặp lại nhiều lần) lúc gà gáy (trờ rạng sáng) thì trời sẽ mưa.
+ “Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy”: Cơn mưa mà hiện ra ở đằng Đông thì nên vừa trông chừng, vừa chạy đi nấp (vì đó là điểm mưa sắp ập tới); cơn mưa mà hiện ra ở đằng Nam thì cứ vừa làm, vừa chơi (vì đó là điềm mưa sẽ không ập tới).
- Ứng xử phù hợp trước các hiện tượng thiên nhiên
d. Tổ chức thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn
Nhiệm vụ:
Đọc mục 2 SGK/T111 kết hợp với hiểu biết 
1.Tại sao người dân vùng biển thường ra khơi vào chiều muộn?
2. Từ nhưng câu ca dao, tục ngữ được đề cập trong bài học, em hãy nêu những lí thú của việc học môn Địa lí.
I/ SỰ LÍ THÚ CỦA VIỆC HỌC MÔN ĐỊA LÍ
- Khám phá những điều lí thú về Địa lí.
- Giải thích được các hiện tượng thiên nhiên.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS: 
+ Hoạt động cá nhân (3 phút): Đọc mục 1/SGK T111 hoàn thành nhiệm vụ vào vị trí của mình trong bảng phụ nhóm 
+ Hoạt động nhóm: Thảo luận (5 phút) để thống nhất ý kiến, hoàn thành nhiệm vụ vào ô trung tâm trong bảng phụ nhóm
- GV 
+ Theo dõi, quan sát hoạt động của HS 
+ Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ
+ Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho Hs khi tiến hành điền vào bảng phụ nhóm: nghĩa của các câu tục ngữ 
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Gv: Yêu cầu HS đại diện một nhóm trình bày sản phẩm.
- HS
 + Đại diện một nhóm báo cáo sản phẩm 
 + Đại diện các nhóm khác nhận xét, chia sẻ.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá quá trình và kết quả hoạt động của các nhóm. 
- Chốt kiến thức ghi bảng 
Gv giới thiệu về một số điều lí thú khác trên thế giới
Australia rộng hơn cả Mặt trăng. Mặt trăng có bán kính 3.476,28 km, trong khi Australia từ Đông sang Tây trải dài 4.000 km (Nguồn: MSN)
Núi lửa ở Nam Cực và những trận phun trào tuyết
Ngọn núi lửa này không chứa dung nham, lòng núi lửa không bao giờ quá 00C
Hiện tượng thiên nhiên kì lạ xuất hiện ở Việt Nam
Hoạt động 2: Vai trò của địa lí trong cuộc sống
a. Mục đích: HS biết được vai trò của kiến thức Địa lí đối với cuộc sống
b. Nội dung: Đọc mục 2, câu chuyện trang 111 SGK thảo luận hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời: vai trò của môn Địa lí đối với cuộc sống
Dự kiến sản phẩm 
1. Tiu –li đã tránh được sóng thần nhờ những kiến thức và kĩ năng về địa lí:
- Kiến thức về sóng thần: Ở phía xa, đại dương đột ngột nổi lên một cơn sóng trắng rất lớn. Nước biển đột nhiên rút xuống để lộ ra một khoảng trống lớn, những bong bóng nước sủi lên
- Kĩ năng ứng phó kịp thời trước hiện tượng xảy ra của sóng thần: lập tức nhờ cha mẹ liên lạc với nhân viên bờ biển nhanh chóng yêu cầu du khách rời đi.
2. Vai trò của kiến thức địa lí
- Tìm hiểu về thế giới.
- Tìm hiểu về quá trình thay đổi của các sự vật, hiện tượng Địa lí.
- Lí giải được sự tác động và những thay đổi trong mối quan hệ giữa con người và môi trường.
- HS trở thành những công dân toàn cầu, có hiểu biết và quan tâm đến môi trường sống xung quanh.
d. Tổ chức thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 GV tổ chức thảo luận cặp đôi và theo lớp, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ:
1/ Dựa vào câu chuyện trên, em hãy cho biết, Tiu-li đã tránh được sóng thần nhờ có kiến thức và kĩ năng địa lí nào?
2/ Kiến thức Địa lí có vai trò như thế nào đối với cuộc sống
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
II/ VAI TRÒ CỦA ĐỊA LÍ TRONG CUỘC SỐNG
- Tìm hiểu về thế giới.
- Tìm hiểu về quá trình thay đổi của các sự vật, hiện tượng Địa lí.
- Lí giải được sự tác động và những thay đổi trong mối quan hệ giữa con người và môi trường.
- HS trở thành những công dân toàn cầu, có hiểu biết và quan tâm đến môi trường sống xung quanh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Đọc mục 2, suy nghĩ thảo luận cặp đôi và trả lời
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ: trong câu chuyện, chi tiết nào liên quan đến kiến thức Địa lí, Tiu –li đã có kĩ năng Địa lí như thế nào/
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV: Gọi ngẫu nhiên 1 Hs đại diện trình bày, nhận xét
- HS trình bày, nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Đánh giá, Chuẩn kiến thức, ghi bảng và chuyển sang nhiệm vụ sau
Hoạt động 3: Tầm quan trọng của việc nắm các khái niệm và kĩ năng Địa lí.
a. Mục đích: Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí trong học tập và sinh hoạt.
b. Nội dung: đọc mục 3/SGK T112, câu chuyện mục 2 sgk T111, hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện. 
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS đọc thông tin SGK và câu chuyện mục 2 trang 111 SGK.Thảo luận cặp đôi cho biết: 
1/ Việc nắm các khái niệm và kĩ năng Địa lí có tầm quan trọng như thế nào?
2/ Cho ví dụ về việc vận dụng kiến thức và kĩ năng địa lí vào cuộc sống.
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
III/ TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NẮM CÁC KHÁI NIỆM VÀ KĨ NÀNG ĐỊA LÍ 
+ Học tốt môn Địa lí
+ Giải thích các hiện tượng, quá trình, mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng.
+Ứng xử phù hợp khi bắt gặp các hiện tượng thiên nhiên diễn ra trong cuộc sống hàng ngày.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Đọc mục 1, suy nghĩ thảo luận cặp đôi và trả lời
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV: Gọi ngẫu nhiên 1Hs đại diện trình bày.
- HS trình bày, nhận xét và bổ sung
GV: Đánh giá, Chuẩn kiến thức, ghi bảng và chuyển sang hoạt động sau
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
3.Hoạt động : Luyện tập.
a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học 
b. Nội dung: Đưa ra ý kiến cá nhân của mình để điền thông tin vào bảng KWLH
Bảng WLH
W
L
H
Những điều em thấy hứng thú về môn Địa lí.
Em học được điều gì qua bài học hôm nay?
Em tiếp tục tìm hiểu thông tin về Địa lí bằng cách nào?
c. Sản phẩm: Hoàn thành bảng WLH
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Qua nội dung bài học , hoàn thành bảng WLH
HS: lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS. Nhớ lại kiến thức Địa lí từ bài học để hoàn thành bảng theo yêu cầu
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Gọi ngẫu nhiên 3-5 hs chia sẻ
HS: Chia sẻ ý kiến của mình, nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Đánh giá những kiến thức đã học của hs, tôn trọng ý kiến của Hs
4.Hoạt động: Vận dụng
a. Mục đích: HS tìm hiểu những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay
b. Nội dung: Tìm kiếm thông tin từ Internet, sách tài liệu để hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm: Những câu ca dao, tục ngữ nói về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người.
d. Tổ chức thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Sưu tầm những câu ca dao và tục ngữ nói về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
1. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
2. Gió heo may, chuồn chuốn bay thì bão.
3. Cơn đẳng đông vừa trông vừa chạy.
Cơn đằng nam vừa làm vừa chơi.
4. Kiến đắp thành thì bão, kiến ẵm con chạy vào thì mưa.
5. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
6. Nắng sớm thì đi trồng cà, mưa sớm ở nhà phơi thóc.
7. Đêm tháng Năm chưa nằm đã sáng
 Ngày tháng Mười chưa cười đã tối.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà
- HS hỏi đáp ngắn gọn những điều cần tham khảo, tìm kiếm thông tin trên Internet, sách tài liệu về tục ngữ, ca dao, chia sẻ với người thân 
- GV dặn dò Hs tự làm tại nhà, giới thiệu một số trang Wed chính thống
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Trình bày trong tiết học sau
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá ý thức thực hiện và kết quả hoạt động của HS.
BÀI 1. HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN. TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ
(2 TIẾT)
BÀI 1. HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN. TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Xác định được trên bản đồ và trên quả Địa Cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu.
- Ghi được tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ.
- Nhận biết được một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới
2. Năng lực
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác, tự chủ và sáng tạo
- Năng lực riêng:
	+ Xác định được trên bản đồ và trên quả Địa Cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu.
+ Xác định được tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ.
+ Nhận biết được một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới
3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào cuộc sống
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên 
- Quả Địa Cầu
- Hình 1.1. Kinh tuyến và vĩ tuyến trên quả Địa Cầu
- Hình 1.2. Vị trí của các điểm A, B,C trên quả Địa Cầu
- Hình 1.3. Một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới
- Hình ảnh, video về các điểm cực (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên phần đất liền của nước ta.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa
- Vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Mở đầu (5 phút)
a. Mục tiêu: 
- Hình thành được tình huống có vấn đề để kết nối vào bài học.
- Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới.
b. Nội dung:
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
- Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Cho HS hoạt động theo cặp 2 bạn chung bàn và thảo luận nhanh trong vòng 1 phút.
? Ngày nay các con tàu ra khơi đề có gắn các thiết bị định vị để thông báo vị trí cảu tàu. Vậy dựa vào đâu để người ta xác định được vị trí của con tàu đang lênh đênh trên biển?
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và có 1 phút thảo luận.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV:
+ Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày (nếu các em còn gặp khó khăn).
- HS:
+ Trả lời câu hỏi của GV.
+ Đại diện báo cáo sản phẩm.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới.
	Ngày xưa, trong những cuộc hành trình, các tàu biển thường xuyên bị mất phương hướng. Ví dụ, một cơn bão có thể đưa tàu đi xa hơn nơi nó muốn đến. Để khắc phục điều này, con người đã nỗ lực tìm kiếm cách xác định chính xác vị trí, cách tìm đường đi đến mọi địa điểm trên bề mặt Trái Đất. Vì thế, một mạng lưới kinh, vĩ tuyến tưởng tượng được bao phủ toàn bộ quả Địa Cầu đã ra đời, giúp chúng ta xác định được vị trí của con tàu khi đang lênh đênh trên biển. Đó cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay.
- HS: Lắng nghe, vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới (30 phút)
HOẠT ĐỘNG 1: HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN - 15’
a. Mục tiêu: 
- Xác định được trên bản đồ và trên quả Địa Cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu.
b. Nội dung:
- Quan sát Hình 1.1 và đọc thông tin mục I, tìm hiểu về hệ thống kinh, vĩ tuyến.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động:
HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS quan sát quả Địa Cầu.
? Em hãy nhận xét về hình dạng quả Địa Cầu. (Hình cầu và trục nghiêng)
- GV giới thiệu: Quả Địa Cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất. Trên quả Địa Cầu có thể hiện cực Bắc, cực Nam và hệ thống kinh, vĩ tuyến.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hiện nhiệm vụ học tập trong SGK: Quan sát hình 1.1 và đọc thông tin trong mục I, em hãy xác định các đối tượng sau: 
1. Xác định:
+ kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông, các kinh tuyến tây.
+ vĩ tuyến gốc (xích đạo), vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam.
+ bán cầu bắc, bán cầu nam
2. So sánh độ dài các đường kinh tuyến với nhau và độ dài các đường vĩ tuyến với nhau.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Kinh tuyến
Vĩ tuyến
Khái niệm:.....
Khái niệm:.....
KT gốc:.....
VT gốc:.....
KT Tây:.....
VT Bắc:.....
KT Đông:.....
VT Nam:.....
So sánh độ dài các đường KT:.....
So sánh độ dài các đường VT:.....
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV mời đại diện một cặp HS xác định các yếu tố trên hình 1.1 bằng cách chỉ trên hình vẽ treo tường hoặc màn chiếu; các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn HS dựa vào kênh chữ trong mục I SGK trao đổi với bạn học để hoàn thành bài tập dạng trắc nghiệm tìm kiếm sự phù hợp (ghép đôi) - ghép các khái niệm: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam với các mô tả/định nghĩa về các khái niệm đó. (PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1)
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
I. Hệ thống kinh, vĩ tuyến
Kinh tuyến
Vĩ tuyến
Khái niệm: KT là các đường nối cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu
Khái niệm:VT là các vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu, song song với xích đạo
KT gốc: 00 (đi qua đài thiên văn Grin-uých, Anh)
VT gốc: 00 (xích đạo)
KT Tây: những KT nằm bên trái KT gốc
VT Bắc: những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực bắc
KT Đông: những KT nằm bên phải KT gốc
VT Nam: những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực nam
So sánh độ dài các đường KT: bằng nhau
So sánh độ dài các đường VT: giảm dần từ xích đạo về 2 cực
HOẠT ĐỘNG 2: KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ -15’
a. Mục tiêu: 
- Ghi được tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ.
b. Nội dung:
- Quan sát hình 1.2 và đọc thông tin mục II, tìm hiểu về tọa độ địa lí
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động:
HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
NHIỆM VỤ 1
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Yêu cầu 2 HS đọc nội dung kênh chữ trong mục II SGK để trả lời 2 câu hỏi:
1. Tọa độ địa lí của một điểm trên quả Địa Cầu/bản đồ được xác định như thế nào?
2. Khi xác định tọa độ địa lí của một điểm cần lưu ý điều gì?
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV mời đại diện 1 đến 2 HS trả lời đáp án cho các câu hỏi và giảng giải thêm về cách xác định tọa độ địa lí.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
NHIỆM VỤ 2
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Quan sát hình 1.2 và đọc thông tin trong mục II, em hãy:
1. Xác định tọa độ địa lí các điểm A,B,C,D và ghi ra tọa độ địa lí các điểm đó trong vở/tài liệu HS/giấy nháp,...
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau sẽ kiểm tra kết quả bài tập cho nhau dựa vào đáp án GV cung cấp.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
II. Tọa độ địa lí
- Kinh độ của một điểm: khoảng cách tính bằng độ từ kinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm đó.
- Vĩ độ của một điểm: khoảng cách tính bằng độ từ vĩ tuyến gốc đến vĩ tuyến đi qua điểm đó.
- Tọa độ địa lí của một điểm: nơi giao nhau giữa kinh độ và vĩ độ của điểm đó.
Cách viết: A 
Hoặc A (800 Đ, 400B)
 B (400 Đ, 200B)
 C (200 Đ, 400N)
 D (400 T, 200N)
3. Luyện tập (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu, hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. 
b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi tự luận/ trắc nghiệm
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
Bài 1. Cho biết nếu vẽ các đường kinh tuyến, vĩ tuyến cách nhau 10 thì trên quả địa cầu có bao nhiêu kinh tuyến, vĩ tuyến.
Bài 2.
Bài 3.
Gợi ý trả lời:
Bài 1. 
- Nếu cách nhau 10, ta vẽ 1 kinh tuyến thì có 360 kinh tuyến.
- Nếu cách nhau 10, ta vẽ 1 vĩ tuyến thì có:
+ 90 vĩ tuyến Bắc
+ 90 vĩ tuyến Nam
+ Vĩ tuyến 00
--> Vậy có tất cả 181 vĩ tuyến
Bài 2. 
(1) Vòng cực bắc
(2) Chí tuyến bắc
(3) Xích đạo
(4) Chí tuyến nam
(5) Vòng cực nam
Bài 3. 
A 	B	C 	D 	Đ 
E 	G 
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Khai thác thông tin, dựa vào hiểu biết cá nhân trả lời câu hỏi, trao đổi kết quả làm việc với các bạn khác.
- GV: Quan sát, theo dõi đánh giá thái độ làm việc, giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS: Trình bày trước lớp kết quả làm việc. HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Thông qua phần trình bày của HS rút ra nhận xét, khen ngợi và rút kinh nghiệm những hoạt động rèn luyện kĩ năng của cả lớp.
4. Vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức của bài học vào thực tế
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bài tập/báo cáo ngắn
c. Sản phẩm: HS về nhà thực hiện nhiệm vụ GV đưa ra.
d. Tổ chức hoạt động:
HS thực hiện ở nhà
Bước 1. 
- GV đưa ra nhiệm vụ: Tra cứu thông tin, ghi tọa độ địa lí các điểm cực (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên phần đất liền nước ta.
Bước 2. 
- HS hỏi và đáp ngắn gọn những vấn đề cần tham khảo.
Bước 3. 
- GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau trình bày
BÀI 1. HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN. TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Xác định được trên bản đồ và trên quả Địa Cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu.
- Ghi được tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ.
- Nhận biết được một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới
2. Năng lực
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác, tự chủ và sáng tạo
- Năng lực riêng:
	+ Xác định được trên bản đồ và trên quả Địa Cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu.
+ Xác định được tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ.
+ Nhận biết được một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới
3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào cuộc sống
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên 
- Quả Địa Cầu
- Hình 1.1. Kinh tuyến và vĩ tuyến trên quả Địa Cầu
- Hình 1.2. Vị trí của các điểm A, B,C trên quả Địa Cầu
- Hình 1.3. Một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới
- Hình ảnh, video về các điểm cực (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên phần đất liền của nước ta.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa
- Vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Mở đầu (5 phút)
a. Mục tiêu: 
- Hình thành được tình huống có vấn đề để kết nối vào bài học.
- Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới.
b. Nội dung:
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
- Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Cho tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” với 5-7 câu hỏi ngắn liên quan đến một vài nội dung của bài học.
TRÒ CHƠI “AI NHANH HƠN”
Luật chơi:
- Có 5 câu hỏi liên quan đến hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí.
- Mỗi HS được lựa chọn 1 câu hỏi bất kì. Nếu trả lời đúng, HS đó được 10 điểm. Nếu trả lời sai, quyền trả lời thuộc về các bạn khác trong lớp.
Câu hỏi
Đáp án
1. Kinh tuyến là gì?
KT là các đường nối cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu
2. Vĩ tuyến là gì?
VT là các vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu, song song với xích đạo
3. Tọa độ địa lí của một điểm được xác định như thế nào?
Tọa độ địa lí của một điểm được xác định là số kinh độ và vĩ độ của điểm đó trên bản đồ hay quả Địa Cầu
4. Hãy cho biết tọa độ địa lí của điểm A
A (100 T, 100B)
5. Hãy cho biết tọa độ địa lí của điểm D
D (300 Đ, 100N)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Khai thác thông tin từ các câu hỏi của trò chơi, tìm câu trả lời theo quan điểm cá nhân
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời câu hỏi của mình.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Nhận xét và dẫn dắt vào bài mới
	Ở tiết 1, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí. Ngày hôm nay, cô và các con sẽ tìm hiểu nốt nội dung còn lại của bài, đó là phần III. Lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới.
- HS: Lắng nghe, vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới (15 phút)
HOẠT ĐỘNG 1: LƯỚI KINH, VĨ TUYẾN CỦA BẢN ĐỒ THẾ GIỚI -15’
a. Mục tiêu: 
- Nhận biết được một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới
b. Nội dung:
- Quan sát hình 1.3 và đọc thông tin mục II, tìm hiểu về lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia HS thành nhóm nhỏ gồm 4-5 em tùy vào số lượng.
- GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành nhiệm vụ học tập trong SGK:
1. Dựa vào nội dung mô tả lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới (hình 1.3a), hãy mô tả đặc điểm của lưới kinh, vĩ tuyến của các hình còn lại (hình 1.3b và 1.3c)
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS: Trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung 
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
III. Lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới
Hình
Nội dung
1.3a
- Kinh tuyến là những đường thẳng song song cách đều nhau
- Vĩ tuyến cũng là những đường thẳng song song.
- Các kinh tuyến, vĩ tuyến vuông góc với nhau.
1.3b
- Kinh tuyến là những đường thẳng tỏa ra theo hình nan quạt.
- Vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm.
- Tâm của các vĩ tuyến cũng chính là điểm gặp nhau của các đường kinh tuyến.
1.3c
- Kinh tuyến là những đường thẳng tỏa ra từ điểm cực.
- Vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm mà tâm là nơi gặp nhau của các kinh tuyến.
3. Luyện tập (15 phút)
a. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu, hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. 
b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi tự luận/ trắc nghiệm
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức cho các nhóm HS đã chia trong hoạt động khám phá 3 và yêu cầu các em hoàn thành nhiệm vụ học tập trong SGK:
Dựa vào hình 1.4, em hãy hoàn thành các nhiệm vụ sau:
1. Miêu tả đặc điểm lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ trên. (2 điểm)
2. Tìm trên bản đồ các vĩ tuyến và ghi vĩ độ của các vĩ tuyến đó. (4 điểm)
- Vòng cực Bắc, Vòng cực Nam.
- Chí tuyến Bắc, Chí tuyến Nam.
3. Xác định tọa độ địa lí của các điểm A,B,C,D. (4 điểm)
Gợi ý trả lời:
1. Hình 1.4 có:
- Kinh tuyến giữa là một đường thẳng có độ dài bằng 1/2 độ dài xích đạo. Các kinh tuyến khác là những đường cong giống hình elip, cách đều nhau, có chiều lõm hướng về kinh tuyến giữa.
- Vĩ tuyến là những đường thẳng song song và vuông góc với kinh tuyến giữa.
2. GV gọi HS lên xác định trên bản đồ
3. A (1500 T, 300B)
 B (900 Đ, 600B)
 C (600 Đ, 300N)
 D (1200 T, 600N)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Khai thác thông tin, dựa vào hiểu biết cá nhân trả lời câu hỏi, trao đổi kết quả làm việc với các bạn khác.
- GV: Quan sát, theo dõi đánh giá thái độ làm việc, giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS: Trình bày trước lớp kết quả làm việc. HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Thông qua phần trình bày của HS rút ra nhận xét, khen ngợi và rút kinh nghiệm những hoạt động rèn luyện kĩ năng của cả lớp.
4. Vận dụng (10 phút)
a. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức của bài học vào thực tế
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bài tập/báo cáo ngắn
c. Sản phẩm: HS về nhà thực hiện nhiệm vụ GV đưa ra.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cung cấp cho HS các bản đồ Việt Nam (bản đồ trống).
- GV yêu cầu các em tìm kiếm bản đồ hành chính Việt Nam dựa trên những nguồn do GV cung cấp, tìm kiếm thông tin về tọa độ điểm cực. HS ghi chú tọa độ địa lí các điểm cực lên bản đồ (tọa độ và địa danh).
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS: Trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung 
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Kiểm tra mức độ chính xác của việc hoành thành nhiệm vụ học tập thông qua các bản đồ trống.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
Bài 2. KÍ HIỆU VÀ CHÚ GIẢI TRÊN MỘT SỐ BẢN ĐỒ THÔNG DỤNG
 (Thời lượng: 02 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
- Biết đọc các kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ hành chính, bản đồ địa hình.
2. Năng lực
* Năng lực chung 
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Hiểu được ý nghĩa của kí hiệu bản đồ
- Phân biệt được các loại kí hiệu bản đồ
- Sử dụng được bảng chú giải và hệ thống kí hiệu để đọc một số bản đồ thông dụng
3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào học tập và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên 
- Hình 2.1. Một số đối tượng địa lí và kí hiệu quy ước của chúng trên bản đồ
- Hình 2.2. Bản đồ địa hình và sự phân bố một số mỏ sắt, mỏ than trên thế giới
- Hình 2.3. Bản đồ hành chính thành phố Hà Nội (Việt Nam)
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa.
- Vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Mở đầu (5 phút)
a. Mục tiêu: 
- Tạo cho HS hứng thú với bản đồ, muốn tìm hiểu về các yếu tố tạo nên bản đồ, cách khai thác kiến thức bản đồ
b. Nội dung:
- Học sinh dựa vào hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
- Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Cho HS hoạt động cá nhân, thực hiện quan sát các bản đồ, trong vòng 1 phút và trả lời câu hỏi: 
? Trên các bản đồ này thể hiện các yếu tố gì ?
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và có 1 phút suy nghĩ.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, quan sát, hỗ trợ HS đặc biệt những HS gặp khó khăn.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV:
 + Yêu cầu đại diện vài HS lên trả lời.
 + Hướng dẫn HS trình bày (nếu các em còn gặp khó khăn).
- HS:
 + Trả lời câu hỏi của GV.
 + HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới.
GV: Như vậy các em có thể thấy, Trái Đất của chúng ta rất rộng lớn, không phải ai trong

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_lop_6_bo_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_trin.docx