Giáo án Địa lí Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2019-2020

Giáo án Địa lí Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS trình bày được đặc điểm phát triển ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ: là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm.

- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn của vùng: TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.

- Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

2. Kỹ năng

- Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ để phân tích và giải thích một số vấn đề bức xúc ở vùng ĐNB.

- Biết khai thác thông tin trong bảng và lược đồ theo câu hỏi gợi ý.

3. Giáo dục: HS có ý thức bảo vệ môi trường, yêu quê hương.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- NL chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, .

- NL chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh, tính toán, sử dụng số liệu thống kê

II. CHUẨN BỊ

- GV: bài soạn, máy chiếu.

- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )

- Tình hình phát triển ngành NN của vùng ĐNB ?

- Nhờ những điều kiện nào mà ĐNB trở thành vùng sản xuất cây CN lớn của cả nước ?

2. Nội dung bài mới

A. Hoạt động khởi động ( 3 phút )

Mục tiêu: Tạo tâm thể cho học sinh, tạo vấn đề vào bài mới

Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn

Luật chơi:

- Gv cho 3-4 hs tham gia

- Trong vòng 1 phút lần viết các đáp án mà em biết

- Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng.

Câu hỏi: Viết tên các trung tâm kinh tế ở nước ta mà em biết ?

Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs

Dùng kết quả thi để vào bài

Tiết học trước, cô và các em đã tìm hiểu tình hình phát triển của 2 ngành KT: NN, CN của vùng ĐNB. Vậy, ngành dịch vụ cũng như các trung tâm kinh tế của vùng và Vùng KT trọng điểm phía nam có sự phát triển ntn, bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.

 

doc 33 trang Hà Thu 28/05/2022 2240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 11 /1/2020 Ngày dạy: 18/01/2020
 Tiết 37 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Trình bày được tình hình phát triển kinh tế của vùng: 
+ Ngành công nghiệp: chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của vùng; có cơ cấu đa dạng với nhiều ngành quan trọng: khai thác dầu khí, chế biến LTTP, cơ khí, điện tử.
 + Ngành nông nghiệp: sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng có vai trò quan trọng. Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới: cao su, điều, cà phê.
- Những khó khăn, hạn chế trong phát triển kinh tế của vùng.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích bảng số liệu thống kê.
- Rèn kĩ năng so sánh, tổng hợp.
3. Giáo dục:
- HS có ý thức đoàn kết các vùng miền trong cả nước.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- NL chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề
- NL chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh, tính toán, sử dụng số liệu thống kê
II. CHUẨN BỊ
- GV:	Bản đồ địa lí kinh tế Đông Nam Bộ. Máy chiếu.
- HS:	Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
- Đặc điểm nổi bật của tự nhiên ĐNB tạo thuận lợi cho phát triểnriển cây CN và kinh tế biển ?
- Vì sao ĐNB lại thu hút mạnh mẽ lao động ?
2. Nội dung bài mới
A. Hoạt động khởi động ( 5 phút )
Mục tiêu: Tạo tâm thể cho học sinh, tạo vấn đề vào bài mới
- GV chiếu bản đồ câm vùng ĐNB (ghi tên tỉnh của vùng ĐNB sai vị trí)
- HS lên sắp xếp lại vị trí các tỉnh của vùng.
- GV dẫn vào bài: mỗi tỉnh ở ĐNB đều có thế mạnh kinh tế riêng dựa vào vị trí, điều kiện phát triển. Vậy tình hình phát triển kinh tế của vùng ntn 
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
*HĐ1: Tình hình phát triển kinh tế. ( 27 phút )
Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm kinh tế của vùng.
- Tư liệu nghiên cứu: kênh hình, kênh chữ sgk mục IV; Atlat địa lí VN trang 29.
- Nội dung thảo luận: tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố các ngành KT của Đông Nam Bộ.
* GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép:
- Vòng 1: vòng chuyên gia:
Nhóm 1,2: ngành CN – XD (Ngành CN trước năm 1975; Tình hình phát triển và phân bố CN sau 1975: cơ cấu CN, tỉ trọng ngành CN trong CCKT của vùng, các TTCN, khó khăn đối với ngành CN của vùng)
Nhóm 3,4: ngành NN (tỉ trọng ngành NN trong CCKT của vùng, cơ cấu cây trồng, tình hình phát triển ngành trồng trọt và chăn nuôi, đâu là hđ nông nghiệp nổi bật nhất của vùng)
- Các nhóm thảo luận 6 phút, thống nhất nội dung.
- Vòng 2: vòng mảnh ghép:
+ GV cho hs tạo nhóm mảnh ghép:
- HS tạo nhóm mới, chia sẻ thông tin, vẽ sơ đồ tư duy về tình hình phát triển ngành CN, NN của ĐNB.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt kt.
* KT động não:
? Vì sao sản xuất CN lại chủ yếu tập trung ở TPHCM?
? Dựa vào ~ điều kiện thuận lợi nào mà ĐNB có thể phát triển cây CN?
? Quan sát H 32.2 xác định vị trí hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An.
? Nêu vai trò của 2 hồ này với sự phát triển nông nghiệp của vùng?
? Vậy vấn đề thủy lợi có ý nghĩa ntn đối với việc phát triểnriển NN của vùng ?
? Biện pháp cuả vùng để phát triểnriển sản xuất NN đi đôi với bảo vệ MT ?
Gv: 
- Do TPHCM là đầu mối giao thông qtrọng nhất của vùng và của Vùng KTTĐ phía Nam; ; gần nhiều vùng nguyên liệu, là nơi thu hút nhiều lao động nhất cả nước, cs hạ tầng CN đc đầu tư mạnh mẽ,...
- Điều kiện phát triển cây CN: Đất badan, đất xám; KH cận xích đạo; kinh nghiệm sản xuất; cơ sở CNCB; thị trường XK.
- Hồ Dầu Tiếng: Công trình thủy lợi lớn nhất, diện tích = 270km2, chứa 1,5 tỷ m3 nước -> Đảm bảo nước tưới cho Tây Ninh và huyện Củ Chi (TP HCM) 170 nghìn ha đất về mùa khô.
- Hồ Trị An điều tiết nước cho nhà máy thủy điện Trị An -> Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, khu CN, đô thị Đồng Nai.
-> Thủy lợi có tầm quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây CN trên S ổn định, tạo ra giá trị hàng hóa cao.
- Bảo vệ rừng đầu nguồn, xây dựng hồ chứa nước, giữ gìn đa dạng sinh học của rừng.
C. Luyện tập, vận dụng ( 4 phút )
Mục tiêu: Luyện tập củng cố, khắc sâu nội dung bài học
Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi:
- Đặc điểm ngành công nghiệp ở ĐNB?
- Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong trồng cây CN?
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Trong cơ cấu kinh tế của vùng, ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất là:
a. Nông nghiệp	b. Công nghiệp, xây dựng	c. Dịch vụ.
Câu 2: Loại cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là:
	a. Điều	b. Hồ tiêu	c. Cà phê	d. Cao su.
Câu 3: Loại hình dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất vùng và cả nước là:
	a. Giao thông, vận tải	b. Bưu chính, viễn thông
	c. Xuất nhập khẩu	
 d. Du lịch.
Câu 4: Đông Nam Bộ có thể phát triển nhanh là nhờ:
	a. Trung tâm kinh tế phía Nam	b. Gần nhiều vùng giàu tiềm năng
	c. Trung tâm các nước Đông Nam Á	d. Tất cả các ý trên.
D. Tìm tòi mở rộng ( 3 phút )
Mục tiêu: mở rộng kiến thức bài học, liên hệ thực tế 
- Sưu tầm ảnh về các hoạt động NN, CN của vùng ĐNB làm thành Album, có chú thích cho các ảnh hoặc giới thiệu cụ thể về hoạt động sản xuất trong ảnh.
- GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trường	
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
1. Công nghiệp	
* Trước 1975: CN đơn giản, nhỏ bé
* Sau 1975: 
- Cơ cấu công nghiệp cân đối, đa dạng bao gồm các ngành công nghiệp quan trọng.
(Do định hướng phát triển của NN, sự mở cửa thu hút đầu tư,...)
+ Tiêu biểu: Khai thác dầu, hóa dầu, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng.
+ CN xây dựng chiếm tỉ trọng lớn 59,3% trong cơ cấu kinh tế của vùng và cả nước.
- CN tập trung chủ yếu ở TP Hồ Chí Minh (50%) Biên Hòa, Bà Rịa - Vũng Tàu.
* Khó khăn:
Đối với ngành CN:
- Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng nhu cầu phát triển và sự năng động của vùng.
- Công nghệ chậm đổi mới.
- Nguy cơ ô nhiễm môi trường cao
2. Nông nghiệp
a. Trồng trọt
- Gồm: 
+ CN lâu năm: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều ...
+ CN hàng năm: Đậu tương, thuốc lá, mía, ...
+ Cây ăn quả và các loại cây khác.
-> Cơ cấu cây trồng đa dạng.
- Cây trồng chính: cao su, hồ tiêu, điều, đậu tương (diện tích trồng > các vùng khác)
- Phân bố rộng rãi, nhiều loại cây chiếm diện tích lớn.
- ĐNB là vùng trọng điểm sản xuấtuất cây CN
b. Chăn nuôi
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng chăn nuôi công nghiệp.
- Nuôi trồng thủy sản đc chú trọng.
3. Hướng dẫn học bài ở nhà ( 1 phút )
- Tìm hiểu thêm thông tin về các ngành CN mới phát triển hiện nay ở ĐNB.
- Hiểu và thuộc nội dung bài học.
- Hoàn thành các bài tập. 
- Chuẩn bị bài: Vùng Đông Nam Bộ(tiếp)
+ Đọc, phân tích kênh hình, kênh chữ, trả lời các câu hỏi.
---------------------------------------
Ngày soạn: /01/2020 Ngày dạy: /01/2020
Tiết 38 Bài 33 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
- HS trình bày được đặc điểm phát triển ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ: là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm. 
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn của vùng: TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
- Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
2. Kỹ năng
- Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ để phân tích và giải thích một số vấn đề bức xúc ở vùng ĐNB.
- Biết khai thác thông tin trong bảng và lược đồ theo câu hỏi gợi ý.
3. Giáo dục: HS có ý thức bảo vệ môi trường, yêu quê hương.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- NL chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, ...
- NL chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh, tính toán, sử dụng số liệu thống kê
II. CHUẨN BỊ
- GV:	bài soạn, máy chiếu.
- HS:	Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
- Tình hình phát triển ngành NN của vùng ĐNB ?
- Nhờ những điều kiện nào mà ĐNB trở thành vùng sản xuất cây CN lớn của cả nước ?
2. Nội dung bài mới
A. Hoạt động khởi động ( 3 phút )
Mục tiêu: Tạo tâm thể cho học sinh, tạo vấn đề vào bài mới
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Luật chơi: 
- Gv cho 3-4 hs tham gia
- Trong vòng 1 phút lần viết các đáp án mà em biết
- Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng.
Câu hỏi: Viết tên các trung tâm kinh tế ở nước ta mà em biết ?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
Tiết học trước, cô và các em đã tìm hiểu tình hình phát triển của 2 ngành KT: NN, CN của vùng ĐNB. Vậy, ngành dịch vụ cũng như các trung tâm kinh tế của vùng và Vùng KT trọng điểm phía nam có sự phát triển ntn, bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
Hoạt động GV – HS
Nội dung
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
*HĐ1: Tình hình phát triển kinh tế. ( 20 phút )
Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm kinh tế, dịch vụ của vùng.
GV chiếu bảng 32.1 sgk.
? Q.sát biểu đồ, nhận xét tỉ trọng của ngành DV trong CCKT vùng ĐNB ?
GV chiếu bảng 33.1 sgk.
? Bảng 33.1 cho em biết điều gì ?
HS: cho biết tổng mức bán lẻ hàng hóa chiếm 1/3 cả nước, ..chiếm 1/6 cả nước.
? Nhận xét tỉ trọng các chỉ tiêu dịch vụ của vùng ĐNB so với cả nước?
GV : tuy tỉ trọng 1 số chỉ tiêu DV của vùng giảm nhẹ, song giá trị tuyệt đối của các chỉ tiêu trên vẫn cao hơn so với các vùng khác.
GV dẫn : Ngành DV của ĐNB có vị trí ko nhỏ trong CCKT của vùng cũng như cả nước. Vậy tình hình p.triển từng ngành nhỏ trong khu vực dv phát triển ntn
Gv yêu cầu hs chú ý kênh chữ sgk.
? Cho biết khu vực dịch vụ của ĐNB bao gồm các hoạt động chủ yếu nào?
HS nêu.
* Lược đồ giao thông.
? Cho biết ĐNB phát triển những loại hình giao thông vận tải nào?
? Q.sát lược đồ, cho biết từ thành phố HCM có thể đến các tp khác trong cả nước và nước ngoài ntn ?
? Thành phố HCM có vai trò gì trong gtvt của vùng và của cả nước?
? Đánh giá chung về ngành GTVT và BCVT của vùng?
- Sử dụng H15.1 sgk.
? So sánh tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu DV tiêu dùng của ĐNB so với các vùng khác trong cả nước?
GV chiếu 1 số hình ảnh về hđ nội thương của vùng, giảng: Trên bảng là h/a của trung tâm thương mại Sài Gòn, chợ Bến Thành là 2 trung tâm buôn bán sầm uất của ĐNB, cùng với hệ thống các siêu thị, chợ lớn trong toàn vùng ngày càng đc mở rộng đã thúc đẩy hđ nội thương của vùng cũng như của cả nước. 
? Qua đó em có nx gì về hoạt động nội thương của ĐNB?
GV chiếu h/a hđ XNK của vùng.
? Nêu các mặt hàng X-NK chủ yếu của ĐNB?
GV: tỉ lệ hàng XK đã qua chế biến tăng lên, giá trị kim ngạch xuất khẩu cũng tăng trưởng mạnh mẽ. Năm 2004, chỉ trong 8 tháng đầu năm, giá trị kim ngạch XK của TPHCM đạt gần 6,2 tỉ U SỬ DỤNG , tăng 26,7% so với cùng kì năm trước.
? Qua đó em có nhận xét chung ntn về hđ XNK của vùng?
Gv chiếu h/a: tiềm năng du lịch của ĐNB
? Qua việc quan sát hình ảnh, em thấy đc những loại hình du lịch nào của ĐNB?
? Kể tên các địa điểm du lịch nổi tiếng của ĐNB mà em biết?
? Vậy em có nhận xét gì về hđ du lịch của vùng?
GV: chiếu giới thiệu du lịch Đầm Sen, Suối Tiên (TPHCM), nhấn mạnh vị trí của TPHCM trên tuyến đường du lịch xuyên á, năm 2009 đạt khoảng 2,6 triệu lượt khách quốc tế (cả nước đạt 3,8 triệu), tổng doanh thu toàn ngành du lịch TPHCM năm 2009 đạt 35 nghìn tỉ đồng, tăng 13% so với năm 2008.
? Vậy theo em, TPHCM có vị trí ntn trên bản đồ du lịch VN ?
GV khái quát: như vậy các em vừa tìm hiểu tình hình phát triển của các ngành GTVT & BCVT, thương mại, du lịch trong khu vực DV vùng ĐNB.
? Qua đây, em hãy rút ra nhận xét chung nhất về ngành dịch vụ của vùng ĐNB?
GV chiếu H.33.1 sgk
HS nhận xét.
? Hình 33.1 cho em biết khu vực DV của ĐNA phát triển mạnh mẽ tạo ra hiệu quả gì?
? Ngoài việc có 1 khu vực DV phát triển mạnh mẽ, thì còn nguyên nhân nào khiến ĐNB có sức hút mạnh nguồn đầu tư nước ngoài?
.HS giải thích: có vị trí thuận lợi, TNTN phong phú, dân số đông, lđ dồi dào, năng động, có trình độ, thị trượng lớn, cơ sở hạ tầng tốt.
HĐ 2: Các TTKT và vùng KT trọng điểm ( 9 phút )
Mục tiêu: 
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế của vùng.
- Nhận biết được vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Gv chiếu lược đồ kinh tế ĐNB.
? Xác đinh các TT kinh tế lớn của vùng?
? Kể tên các ngành CN chủ yếu của 3 TTKT?
? 3 TTKT của vùng có vai trò ntn đối với sự phát triển kinh tế của vùng?
? Nhắc lại khái niệm vùng kt trọng điểm?
HS nêu khái niệm. (sgk/ 156)
Gv chiếu lược đồ kt
GV sử dụng PP DH hợp đồng.
(1) Xác định phạm vi vùng KTTĐ phía nam? Diện tích và dân số của vùng?
(2) Từ bảng 33.2 sgk, nhận xét các chỉ tiêu KT của vùng so với cả nước?
(3) Vai trò của vùng KTTĐ phía nam đối với cả nước?
Gv tổng kết bài học.
HS đọc ghi nhớ.
C. Luyện tập, vận dụng ( 4 phút )
Mục tiêu: Luyện tập củng cố, khắc sâu nội dung bài học
- Nêu phương hướng phát triển ngành DV và Vùng KTTĐ phía nam ?
- Qua 3 bài học về ĐNB, em hiểu thêm những gì về vùng đất này ?
- Làm BT3 (trang 123, SGK)
+ Tính giá trị % theo từng chỉ tiêu: diện tích, dân số và GDP của vùng kinh tế trọng điểm so với 3 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước (3 vùng kinh tế trọng điểm = 100%)
+ Có thể vẽ biểu đồ cột, biểu đồ tròn.
+ Xem lại các bài về vùng ĐNB để nhận xét biểu đồ
- Gv giáo dục tình yêu quê hương đất nước.
D. Tìm tòi mở rộng ( 3 phút )
Mục tiêu: mở rộng kiến thức bài học, liên hệ thực tế địa phương
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quát tình hình phát triển kinh tế của vùng ĐNB.
- Lập bảng so sánh 3 vùng KTTĐ của cả nước.
IV. Tình hình phát triển kinh tế (Tiếp)
3. Dịch vụ.(20p)
- Ngành DV chiếm tỉ trọng cao trong CCKT vùng (đứng thứ 2 sau CN-XD).
- Các chỉ tiêu DV của vùng chiếm tỉ trọng lớn so với cả nước (có chiều hướng giảm).
* GT vận tải – bưu chính viễn thông:
+ Đường bộ: QL1A, đường 51 đi Vũng Tàu, đg 20 đi Tây Nguyên, đg 22 đi CPC.
+ Đường sắt: tuyến đg sắt Thống Nhất.
+ Đường biển: có cảng Sài Gòn (đi Hà Tiên, Quy Nhơn, Đà Nẵng, HN, Băng Cốc, H.Kông, Hoa Kì,...
+ Đường hàng không: từ sân bay TS.Nhất đi Đà Lạt, Nội Bài, Pari, úc, Hồng Kông,...
-> TPHCM là đầu mối GT quan trọng hàng đầu của ĐNB và cả nước.
-> GTVT & BCVT của vùng p.triển mạnh mẽ, đa dạng các loại hình.
* Thương mại:
- Nội thương:
+ Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của vùng chiếm 38,5%, lớn nhất cả nước.
à Nội thương phát triển mạnh mẽ, đạt giá trị cao.
- Ngoại thương :
+ Xuất khẩu: dầu thô, tp chế biến, hàng may mặc, ...
+ Nhập khẩu: máy móc thiết bị, nguyên liệu sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp, 
-> ĐNB dẫn đầu cả nước về hoạt động XNK, đặc biệt là TPHCM.
* Du lịch:
- Các loại hình du lịch : du lịch miệt vườn, văn hó-lịch sử, biển đảo, rừng,...
- Các địa điểm du lịch nổi tiếng : Bến cảng NR, vườn quốc gia Cát Tiên, Địa đạo Củ Chi, Nhà tù Côn Đảo,...
-> Hđ du lịch đa dạng, quanh năm sôi động, có nhiều địa điểm DL nổi tiếng.
-> TPHCM là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước.
=> Khu vực dịch vụ của ĐNB rất đa dạng, phát triển mạnh mẽ nhất cả nước, góp phần thúc đẩy nền kinh tế của vùng và cả nước.
- ĐNB chiếm hơn một nửa tổng số vốn đầu tư nước ngoài vào VN 
-> Là địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía nam :
1. Các trung tâm kinh tế :
- TPHCM, Biên Hòa, Vũng Tàu là 3 TTKT lớn của vùng.
-> Tạo thành tam giác CN mạnh phát triển kinh tế.
2. Vùng kinh tế trọng điểm phía nam:
- Gồm: TPHCM, Bình Dương, Bình Phước, Đ.Nai, Bà Rịa-V.Tàu, Tây Ninh, Long An.
- S: 28 nghìn km2. DS: 12,3 tr người (2002)
- Các chỉ tiêu kinh tế chiếm tỉ trọng cao so với cả nước.
=> Vùng KTTĐ phía nam có vtrò q.trọng đối với sự phát triển kinh tế của vùng và cả nước. (g/quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống,..)
3. Hướng dẫn học bài ở nhà ( 1 phút )
- Sưu tầm ảnh và thông tin về vùng KT trọng điểm phía Nam.
- Hiểu và thuộc nội dung bài học. Hoàn thành các bài tập. 
- GV hướng dẫn làm bài tập 3 sgk. 
- Chuẩn bị bài: TH: Phân tích 1 số ngành CN trọng điểm ở ĐNB trên cơ sở bảng số liệu.
+ Đọc sgk, phân tích kênh hình, trả lời các câu hỏi. Chuẩn bị: thước, bút chì, bút màu.
Ngày soạn: 25/1/2020 Ngày dạy: 1/02/2020
Tiết 39
THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH 
CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ – KT 15 PHÚT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
 HS tổng hợp được những kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế- xã hội của vùng ĐNB, làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
2. Kỹ năng: 
 Biết xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm. Biết lựa chọn loại biểu đồ thích hợp. Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ và liên hệ với thực tiễn. Biết khai thác thông tin trong bảng và lược đồ theo câu hỏi gợi ý.
3.Thái độ: HS có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề
- NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ, tính toán.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ ( 15 phút )
* Kiểm tra 15 phút:
Câu 1: Hãy giới thiệu về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? 
Câu 2: Nguyên nhân nào khiến ĐNB có sức hút mạnh nguồn đầu tư nước ngoài?
Đáp án:
Câu 1: 4đ 
- Gồm: TPHCM, B.Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
- S: 28 nghìm km2 – dân số: 12,3 triệu người (2002)
- Các chỉ tiêu kinh tế chiếm tỉ trọng cao so với cả nước (số liệu cụ thể)
=> Vùng KTTĐ phía nam có vai trò quan trọng đối với sự phát triển KT của vùng và cả nước. (giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống,...)
Câu 2: 6đ: HS giải thích: có vị trí thuận lợi, TNTN phong phú, dân số đông, lđ dồi dào, năng động, có trình độ, thị trượng lớn, cơ sở hạ tầng tốt.
2. Nội dung bài mới
A. Hoạt động khởi động ( 5 phút )
Mục tiêu: Tạo tâm thể cho học sinh, tạo vấn đề vào bài mới
- Kể tên một số dạng biểu đồ mà em biết ?
- GV chiếu 1 biểu đồ cột chồng mẫu.
? Quan sát và cho biết đặc điểm của biểu đồ cột chồng? 
? Theo em dạng biểu đồ này có vai trò gì?
GV dẫn vào bài.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
*HĐ1: Vẽ biểu đồ ( 15 phút )
Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế - XH của vùng, làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
? Nhắc lại khái niệm ngành CN trọng điểm?
? ĐNB có những ngành CN trọng điểm nào?
? Ngành CN trọng điểm nào có tỉ trọng cao- thấp so với cả nước?
GV treo bảng 34.1 phóng to, y/c hs đọc bảng 34.1
Y/c hs xác định yêu cầu bài tập.
? Với y/c và bảng số liệu trên, em sẽ chọn vẽ biểu đồ gì ? Vẽ ntn ?
Gv hướng dẫn hs vẽ biểu đồ :
- Vẽ hệ tọa độ tâm O, trục tung chia 10 đoạn tương ứng với 10% mỗi đoạn, tổng 100%. Đầu mút trục ghi %.
- Trục hoành có độ dài hợp lí, chia đều 8 đoạn, đánh dấu và ghi tên sản phẩm ở đáy các cột. Độ cao từng cột có số % trong bảng số liệu, tương ứng đúng trị số trên trục tung. Ghi trị số của từng sp vào cột.
- 2 HS lên bảng vẽ biểu đồ.
- Các em còn lại vẽ vào vở. 
Gv quan sát hs vẽ, nhắc nhở hs viết tên biểu đồ, ghi chú, tô màu.
HS quan sát 2 biểu đồ, nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
HĐ 2: Bài tập 2 ( 12 phút )
Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế - XH của vùng
- Xác định yêu cầu bài tập 2?
- GV tổ chức cho hs thảo luận nhóm, các nhóm bốc thăm chọn câu hỏi (3 nhóm – mỗi nhóm 2 câu: a+d, b+d,c+d)
- GV phát phiếu học tập, y/c các nhóm thảo luận trong 2 phút.
.HS nhận phiếu học tập, phân công nhóm trưởng, thư kí, tiến hành thảo luận.
.Các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- GV nghe -> thu phiếu học tập.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.
Bài 1. Vẽ biểu đồ :
- Ngành CN trọng điểm là: ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu sản xuất CN, có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao, tác động đến các ngành kinh tế khác.
- Đông Nam Bộ có 7 ngành CN trọng điểm. (bảng số liệu)
- Ngành CN khai thác nhiên liệu chiếm tỉ trọng cao nhất so với cả nước (100%)
- Ngành VLXD chiếm tỉ trọng ít nhất so với cả nước (17,6%)
* Yêu cầu: vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành CN trọng điểm ở ĐNB so với cả nước.
* Biểu đồ cột chồng.
- Trục tung : giá trị %
- Trục hoành : sản phẩm.
Bài 2. 
Các ngành CN trọng điểm sử dụng nguồn tài nguyên sãn có
Các ngành CN trọng điểm sử dụng nhiều lao động
Những ngành CN trọng điểm đòi hỏi kĩ thuật cao
khai thác nhiên liệu, năng lương điện, chế biến lttp
dệt may, chế biến lttp, vật liệu xây dựng
khai thác nhiên liệu, cơ khí chính xác, điện tử, luyện kim, chế tạo máy
C. Luyện tập, vận dụng ( 4 phút )
Mục tiêu: Luyện tập củng cố, khắc sâu nội dung bài học
Câu 1: Trong cơ cấu sản phẩm của vùng, ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất cả nước là:
a. Khai thác nhiên liệu	b. Cơ khí, điện tử
c. Hoá chất	d. Điện.
Câu 2: Những ngành công nghiệp nào sử dụng tài nguyên có sẵn?
	a. Luyện kim, cơ khí	b. Hàng may mặc
	c. Chế biến lương thực, thực phẩm	d. Công nghệ cao.
Câu 3: Những ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động là:
a. Dệt may	b. Điện	
c. Hoá chất	d. Khai thác dầu
D. Tìm tòi mở rộng ( 3 phút )
Mục tiêu: mở rộng kiến thức bài học 
- Nhắc lại các trung tâm kinh tế của Đông Nam Bộ? 
- Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm?
- Vị trí, vai trò của ngành CN vùng ĐNB đối với sự phát triển KT vùng và cả nước?
* Vai trò của ĐNB trong phát triển CN của cả nước:
- CN là thế mạnh kinh tế của ĐNB, chiếm 56,6% giá trị sản xuất CN của cả nước (2002). Trong đó, TPHCM là trung tâm CN lớn nhất của cả nước.
- ĐNB có 7 ngành CN trọng điểm, trong đó, rất nhiều sản phẩm CN có tỉ trọng lớn so với cả nước: dầu thô, sơn hóa học, động cơ điêden, sản xuất điện.
à Ngành CN của ĐNB vì thế, có vị trí vô cùng quan trọng, là động lực thúc đẩy sự phát triển của ngành CN cả nước.
 3. Hướng dẫn học bài ở nhà ( 1 phút )
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Nắm chắc kiến thức bài học.
- Hoàn thiện phần vẽ biểu đồ và nhận xét.
- Chuẩn bị bài: “Vùng đồng bằng sông Cửu Long”
+ Nghiên cứu trước bài học.
+ Sưu tầm tranh, ảnh về vùng ĐBSCL
Ngày soạn: 1/02/2020 Ngày dạy: 8/02/2020
Tiết 40. – Bài 36
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên khí hậu, đất, nước phong phú, đa dạng, người dân cần cù, năng động thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá, kinh tế thị trường. Đó là điều kiện quan trọng để xây dựng Đồng bằng sông Cửu Long thành vùng kinh tế động lực.
- Học sinh làm quen với khái niệm chủ động sống chung với lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Kỹ năng
- Học sinh kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề bức xúc ở Đồng băng sông Cửu Long.
3. Thái độ
 - Học sinh có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trừơng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tư duy sáng tạo, tự học
- NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ, phân tích số liệu.
5. GDMT: mục 2
II. CHUẨN BỊ
GV: Bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Tranh ảnh minh hoạ.
HS:	Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ ( 3 phút )
- Nêu các trung tâm KT và các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng Đông Nam Bộ? 
2. Nội dung bài mới
A. Hoạt động khởi động ( 5 phút )
Mục tiêu: Tạo tâm thể cho học sinh, tạo vấn đề vào bài mới
Sử dụng kỹ thuất KWL
GV chiếu ảnh về vùng ĐBSCL. GV phát phiếu KWL.
? Qua hiểu biết thực tế và đoạn clip trên, em hãy cho biết em đã biết được những gì về vùng đồng bằng sông Cửu Long?
- HS hoàn thiện phiếu KWL.
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
*HĐ1: vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ ( 8 phút )
Mục tiêu: - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
? Diện tích vùng so với cả nước ?
* BĐTN vùng ĐBSCL.
? Xác định vị trí ĐBSCL? Tiếp giáp?
? Kể tên các tỉnh, tp của vùng ? Các đảo, qđảo?
? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí vùng?
? Đồng bằng sông Cửu Long là một bộ phận của châu thổ sông Mê Kông. Điều đó có ý nghĩa ntn ?
HĐ 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. ( 15 phút )
Mục tiêu: 
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và tác động của chúng đối với việc phát triển kinh tế – xã hội
* Sử dụng pp mảnh ghép.
- HS quan sát Bản đồ tự nhiên ĐBSCL + hình 35.2 sgk.
Vòng 1: nhóm chuyên sâu
- Nhóm 1,2: tìm hiểu điều kiện tự nhiên vùng ĐBSCL (đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi + Vai trò của sông Mê Công)
- Nhóm 3,4: tìm hiểu tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBSCL (đặc điểm tài nguyên đất, sinh vật, khoáng sản).
GV phát phiếu học tập cho 4 nhóm.
Các nhóm thảo luận 4 phút.
Vòng 2: Nhóm mảnh ghép
- HS tạo nhóm mới, báo cáo kết quả thảo luận của mình từ vòng trước cho nhóm mới, chốt nd, dán kết quả vào giấy toki của nhóm.
- Nội dung thảo luận tiếp theo: Nêu những thuận lợi, khó khăn do ĐIỀU KIỆNTN mang lại cho ĐBSCL. Đưa ra giải pháp phát triển?
- Các nhóm thảo luận 3 phút.
- HS 1 nhóm báo cáo, nhóm khác nx, bổ sung.
GV nhận xét, chốt kiến thức.
GV bổ sung: chủ động sống chung với lũ là biện pháp tích cực đối với nd ĐBSCL. Bên cạnh mặt hại do lũ lụt gây ra thì lũ lụt ở ĐBSCL cũng đem lại những nguồn lợi kinh tế cho vùng: cung cấp thủy sản dồi dào, bồi đắp phù sa, rửa mặn, phèn cho các vùng trũng. 
? Đánh giá chung ntn về thiên nhiên ở ĐBSCL?
GV nhận xét, chấm điểm nhóm làm tốt nhất.
HĐ 3: Đặc điểm dân cư xã hội: ( 6 phút )
Mục tiêu: 
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và tác động của chúng tới sự phát triển kinh tế của vùng.
? Dựa vào sgk + phát triểnich số liệu trong bảng “Một số chỉ tiêu về dân cư xh vùng ĐBSCL”, hãy đưa ra những nhận xét về tình hình dân số, thành phần dân tộc, mặt bằng dân trí, đặc điểm của người dân vùng ĐBSCL?
- HS thảo luận cặp đôi 2 phút, trình bày.
- HS nx, GV nhận xét, chốt.
? Từ đó em hiểu vấn đề dân cư quan trọng đặt ra cho vùng là gì? Tại sao?
HS đọc khái niệm: Vùng kinh tế động lực.
- KL: Những thuận lợi về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội là điều kiện quan trọng để xây dựng ĐBSCL thành vùng kinh tế động lực.
C. Luyện tập, vận dụng ( 4 phút )
Mục tiêu: Luyện tập củng cố, khắc sâu nội dung bài học
- Đặc điểm dân cư - xã hội của vùng tạo ra những thuận lợi gì cho vùng phát triển KTXH?
- Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL?
- Trả lời câu hỏi TN
Câu 1: Đặc điểm nổi bật về vị trí của Đồng bằng Sông Cửu Long là:
	a. Toàn bộ diện tích là đồng bằng	b. Hai mắt giáp biển
	c. Nằm ở cực Nam tổ quốc	d. Rộng lớn nhất cả nước.
Câu 2: Những điều kiện để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long là:
	a. Đất, rừng	 b. Khí hậu, nước	 c. Biển và hải đảo	d. Tất cả các ý trên.
Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng Sông Cửu Long?
	a. Năng suất lúa cao nhất	b. Diện tích đồng bằng lớn nhất
	c. Sản xuất lúa gạo nhiều nhất	d. Xuất khẩu nông sản nhiều nhất.
Câu 4: Chỉ số phát triển nào Đồng bằng Sông Cửu Long thấp hơn bình quân chung cả nước?
	a. Mật độ dân số	b. Tỷ lệ hộ nghèo
	c. Thu nhập bình quân	d. Tuổi thọ trung bình.
- HS hoàn thiện bảng KWL (điều đã học được)
D. Tìm tòi mở rộng ( 3 phút )
Mục tiêu: mở rộng kiến thức bài học, liên hệ thực tế 
- So sánh sự phát triển dân cư – xã hội của DDBSCL với ĐBSH.
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ. 
- S: 39.734 km2 (chiếm 12,1% S cả nc à đứng thứ 5)
- Là vùng tận cùng phía nam tổ quốc, gồm 13 tỉnh thành.
- Tiếp giáp: ĐNB, CPC, vịnh T.Lan, b.Đông.
- Đảo Phú Quốc, quần đảo Thổ Chu, ...
* ý nghĩa: 
- Thuận lợi phát triển kinh tế trên đất liền và kinh tế biển.
- Có nhiều lợi thế trong giao lưu kinh tế - văn hoá với các vùng, các nước trong khu vực, đặc biệt là các nước tiểu vùng sông Mê Công.
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. 
1. Điều kiện tự nhiên
- Địa hình: độ cao TB 3-5m so với mực nước biển; độ dốc TB 1cm/km -> ĐH thấp, bằng phẳng, đồng bằng rộng.
- Khí hậu: cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm, có 2 mùa mưa – khô rõ rệt. Lượng mưa hàng năm lớn
- Sông ngòi: chằng chịt, nguồn nước dồi dào, diện tích mặt nước rộng lớn (có sông Tiền, sông Hậu – 2 nhánh của sông Mê Công)
-> Sông Mê Công và hệ thống kênh rạch chằng chịt hàng năm bồi đắp 1 lượng phù sa lớn cho các đồng bằng, đồng thời thuận lợi: cung cấp nước thau chua, rửa mặn, p.triển giao thông, du lịch. Vùng nước mặn, nước lợ ven sông mang lại nguồn lợi lớn về nuôi trồng, đánh bắt thủy sản. 
2. Tài nguyên thiên nhiên.
- Đất: có 3 loại đất chính:
+ Đất phù sa ngọt: 1,2 triệu ha (pbố ở các đồng bằng lớn ven sông)
+ Đất phèn, đất mặn: 2,5 triệu ha (phân bố chủ yếu ở các vùng ven biển)
- Sinh vật: 
+ Chủ yếu là rừng ngập mặn, phân bố ven biển và trên bán đảo Cà Mau; rừng tràm ở KGiang, Đ.Tháp
+ Có nhiều loài chim, cá. Vùng biển có hàng trăm bãi cá, tôm với nhiều hải sản quý, chiếm 54% trữ lượng cá biển cả nước. 
- TN khoáng sản: chủ yếu là than bùn (Cà Mau), đá vôi (KG, AG) -> nghèo nàn
-> nghèo nàn.
* Thuận lợi:
- Phát triển thâm canh lúa nước, cây CN hàng năm, cây ăn quả.
- Phát triển nghề nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.
- Phát triển du lịch biển đảo.
* Khó khăn: 
- Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn.
- Mùa khô kéo dài gây thiếu nước và cùng với hiện tượng nước biển dâng gây ra sự xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền làm tăng độ chua và mặn trong đất.
- Thiên tai lũ lụt thường xảy ra.
- Khoáng sản nghèo nàn.
* Biện pháp:
- Tích cực cải tạo đất phèn, đất mặn; lai tạo các giống lúa mới phù hợp với đất nhiễm phèn, nhiễm mặn.
- Duy trì, bảo vệ tài nguyên rừng. Với khu vực rừng ngập mặn phía nam và tây nam cần từng bước cải tạo thành bãi nuôi tôm, trồng sú, vẹt, đước kết hợp bảo vệ MT sinh thái.
- Chủ động sống chung với lũ để khai thác các nguồn lợi kinh tế do lũ đem lại.
- Xd hệ thống thủy lợi (thoát lũ vào mùa mưa, c.cấp nước ngọt vào mùa khô, khắc phục sự xâm nhập của nước mặn)
=> Thiên nhiên ưu đãi, có nhiều điều kiện để phát triển nông nghiệp, du lịch. Song bên cạnh còn nhiều khó khăn cần khắc phục.
III/ Đặc điểm dân cư xã hội.(13’)
- Dân số: 16,

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_2_nam_hoc_2019_2020.doc