Giáo án Địa lý Lớp 6 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2020-2021

Giáo án Địa lý Lớp 6 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2020-2021

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết được sơ lược tỉ lệ bản đồ là gì, và nắm được ý nghĩa của hai loại tỉ lệ (Số tỉ lệ và thước tỉ lệ)

- Biết cách tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ và thước tỉ lệ.

2. Kỹ năng:

- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay (Đường thẳng) và ngược lại.

3. Thái độ:

Rèn thái độ yêu thích môn học

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

- Vị trí của TĐ trong Hệ Mặt trời, ý nghĩa?

- Giải BT 1SGK

- Xác định trên Quả địa cầu các đường KTĐ, KTT, VTB, VTN, NCB, NCN, NCĐ, NCT

 

doc 41 trang haiyen789 3340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 6 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1 Ngày soạn: 21/ 8/ 2020
BÀI MỞ ĐẦU
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Nắm được những nội dung chính của môn địa lí lớp 6. Cho các em biết được cần phải học môn địa lí như thế nào.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng đọc và phân tích, liên hệ thực tế địa phương vào bài học.
3. Thái độ:
Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Kiểm tra dụng cụ học tập đầu năm
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Ở cấp 1 chúng ta dã được học môn địa lí nhưng khi đó môn địa lí kết hợp một số môn học khác hình thành nên môn tự nhiên xã hội. Sang cấp II môn Địa lí được tách thàh một môn học riêng biêt chuyên nghiên cứu về các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên cũng như trong xã hội.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
18 Phút
17 Phút
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của môn địa lí 6:
GV: Các em bắt đầu làm quen với kiến thức môn địa lí từ lớp 6, đây là môn học riêng trong trường THCS.
Môn địa lí 6 giúp các em hiểu về điều gì?
Trái đất của môi trường sống của con người với các đặc điểm riêng về vị trí trong vũ trụ, hình dáng, kích thước, vận động của nó.
Hãy kể ra 1 số hiện tượng xảy ra trong thiên nhiên mà em thường gặp?
Mưa.
Gió.
Bão.
Nắng.
Động đất
- Ngoài ra Nội dung về bản đồ rất quan trọng.
Nội dung về bản đồ là 1 phần của chương trình, giúp học sinh kiến thức ban đầu về bản đồ, phương pháp sử dụng, rèn kỹ năng về bản đồ, kỹ năng thu thập, phân tích, sở lý thông tin
Hoạt động 2: Tìm hiểu khi học môn địa lí như thế nào
Để học tốt môn địa lí thì phải học theo các cách nào?
- Khai thác cả kênh hình và kênh chữ.
- Liên hệ thực tế và bài học.
- Tham khảo SGK, tài liệu.
I. Nội dung của môn địa lí 6:
- Trái đất là môi trường sống của con người với các đặc điểm riêng về vị trí trong vũ trụ, hình dáng, kích thước, vận động của nó.
- Sinh ra vô số các hiện tượng thường gặp như:
Mưa.
Gió.
Bão.
Nắng.
Động đất.
- Nội dung về bản đồ là 1 phần của chương trình, giúp học sinh kiến thức ban đầu về bản đồ, phương pháp sử dụng, rèn kỹ năng về bản đồ, kỹ năng thu thập, phân tích, xử lý thông tin
II. Cần học môn địa lí như thế nào?
- Khai thác cả kênh hình và kênh chữ.
- Liên hệ thực tế và bài học.
- Tham khảo SGK, tài liệu.
4. Củng cố: (4 Phút)
Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
Nội dung của môn địa lí 6?
Cách học môn địa lí 6 thế nào cho tốt?
5. Dặn dò: (1 Phút)
Học sinh học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Đọc trước bài 1. (Giờ sau học)
Tuần 3
Tiết 3 Ngày soạn: 04/ 9/ 2020
BÀI 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Học sinh biết được sơ lược tỉ lệ bản đồ là gì, và nắm được ý nghĩa của hai loại tỉ lệ (Số tỉ lệ và thước tỉ lệ)
Biết cách tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ và thước tỉ lệ.
2. Kỹ năng:
Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay (Đường thẳng) và ngược lại. 
3. Thái độ:
Rèn thái độ yêu thích môn học
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Vị trí của TĐ trong Hệ Mặt trời, ý nghĩa?
Giải BT 1SGK
Xác định trên Quả địa cầu các đường KTĐ, KTT, VTB, VTN, NCB, NCN, NCĐ, NCT
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
 Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ đều nhỏ hơn kích thước thực của chúng. Để làm được điều này, người vẽ bản đồ đã phải tìm chách thu nhỏ theo tỉ lệ khoảng cách và kích thước của các đối tượng địa lí để đưa lên bản đồ. Vậy tỉ lệ bản đồ có công dụng gì? 
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Phút
12 Phút
10 Phút
Hoạt động 1:
GV: Cho hs quan sát một vài bản đồ khác nhau
Vậy Bản đồ là gì?
Hoạt động 2: 
GV: Yêu cầu HS quan sát 2 bản đồ thể hiện cùng 1 lãnh thổ nhưng có tỉ lệ khác nhau (H8, 9)
Giới thiệu vị trí phần ghi tỉ lệ của mỗi bản đồ
Yêu câu HS đọc rồi ghi ra bảng tỉ lệ đó
Tỉ lệ bản đồ là gì?
Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
(Tỉ lệ bản đồ giúp chúng ta có thể tính được khoảng cách tương ứng trên thực địa 1 cách dễ dàng)
Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở mấy dạng?
Tỉ lệ số là gì?
GV: Giải thích:
Tử số chỉ khoảng cách trên bản đồ
Mẫu số chỉ khoảng cách ngoài thực tế
VD: Tỉ lệ 1: 100.000, là cứ 1cm trong bản đồ bằng 100.000 cm hay 1km trên thực tế.
Tính tỉ lệ bản đồ ở 2 H8, 9?
Hình 8: 1: 7.500 =1cm trên bản đồ =7.500cm ngoài thực tế (=75m, hay 0,075 km)
Hình 9: 1: 15000=1cm trên bản đồ =15.000cm ngoài thực tế (=150m hay 0,15 km)
BĐ nào trong 2 BĐ có tỉ lệ lớn hơn?
Tại sao?
Bđ H8 vì mẫu số của tỉ lệ bđ H8 nhỏ hơn
BĐ nào thể hiện các đối tượng địa lý chi tiết hơn? Dẫn chứng?
H8.Vì ở H8 có tên 1 số con đường nhỏ, có 1 số địa điểm như khách sạn nhà thờ mà ở H9 không có
Mức độ nội dung của BĐ phụ thuộc vào yếu tố nào? (Tỉ lệ BĐ )
Muốn bản đồ có mức độ chi tiết cao thì cần sử dụng loại tỉ lệ nào? (Tỉ lệ lớn)
Tiêu chuẩn để phân loại các tỉ lệ bản đồ: lớn, TB, nhỏ ntn?
Như vậy 2 bản đồ H8 và 9 là 2 bản đồ có tỉ lệ thuộc loại nào? (Lớn)
Tỉ lệ thước là gì?
BĐ H8, mỗi doạn 1cm ứng với bn trên thực địa? (75m)
Hoạt động 3: 
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong SGK cho biết:
Cách tính khoảng cách bằng tỉ lệ thước?
Cách tính khoảng cách bằng tỉ lệ số?
Hoạt động nhóm: 4 nhóm
Nhóm 1: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải vân - khách sạn Thu Bồn.
Nhóm 2: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hoà Bình - khách sạn Sông Hàn
Nhóm 3: Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu (Đoạn từ đường Trần Quý Cáp - Đường Lý Tự Trọng)
Nhóm 4: Đo và tính chiều dài của đường Nguyễn Chí Thanh (Đoạn đường Lý Thường Kiệt - Quang Trung)
Hướng dẫn: Dùng com pa hoặc thước kẻ đánh dấu rồi đặt vào thước tỉ lệ. Đo khoảng cách theo đường chim bay từ điểm này đến điểm khác.
I. Khái niệm về bản đồ
- Là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất .
2. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
Tỉ lệ bản đồ
-Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa.
Ý nghĩa:
Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ đó được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực địa.
Các dạng biểu hiện của tỉ lệ bản đồ:
Biểu hiện ở 2 dạng:
Tỉ lệ số.
Thước tỉ lệ.
Tỉ lệ số: Là 1 phân số luôn có tử số bằng 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại
- Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì số lượng các đối tượng địa lý đưa lên bản đồ càng nhiều
Tiêu chuẩn phân loai:
Lớn: Tỉ lệ trên 1:200.000
TB: Từ 1:200.000 -> 1:1000.000
Nhỏ: Dưới1 : 1000.000
Tỉ lệ thước: Là tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng 1 thước đo đã tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.
3. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ:
1. Hải Vân - Thu Bồn:
5,5 cm x 75 m = 412,5 m 
2. Hoà Bình - Sông Hàn:
4 cm x 75 m = 300 m 
3. Đường Phan Bội Châu: 
4,5 cm x 75 m = 337,5 m 
4. Đường Nguyễn Chí Thanh
5,5 cm x 75 m = 412,5 m 
4. Củng cố: (4 Phút)
Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Dặn dò: (1 Phút)
Học bài, trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập bản đồ. Chuẩn bị bài 4
Tuần 5
Tiết 5 Ngày soạn: 18/ 9/ 2020
BÀI 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ,
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ, TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ.
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
HS cần nắm được các quy định về phương hướng trên bản đồ.
Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí cảu 1 điểm trê bản đồ trên quả địa cầu
Biết cách tìm kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ.
2. Kỹ năng:
Quan sát.
Phân tích.
Xác định phương hướng trên bản đồ.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Bản đồ Châu á, bản đồ ĐNA.
Quả địa cầu.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Tỉ lệ bản đồ dùng để làm gì? Cho VD?
Dùng để tính khoảng cách trên bản đồ ứng với các khoảng cách trên thực tế.
VD: 1 cm trên bản đồ sẽ = 100.000cm = 1km trên thực tế. (1:100.000)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Việc sử dụng bản đồ là quan trọng nhất, người đi biển phải biết xác định được vị trí để tránh bảo. Chúng ta đang đi du lịch ở một địa phương lạ, trong tay chúng ta có tấm bản đồ địa phương với những con đường và các điểm tham quan. Chúng ta làm thế nào để đi được đúng hướng dựa vào bản đồ. 
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
18 Phút
17 Phút
Hoạt động 1: Phương hướng trên bản đồ:
Yêu cầu HS quan sát H.10 (SGK) cho biết:
Các phương hướng chính trên thực tế?
Đầu phía trên của đường KT là hướng Bắc.
Đầu phía dưới của đường KT là hướng Nam.
Đầu bên phải của vĩ tuyến là hướng Đông.
Đầu bên trái của vĩ tuyến là hướng Tây.)
HS: Vẽ sơ đồ H10 vào vở.
Vậy trên cơ sở xác định phương hướng trên bản đồ là dựa vào yếu tố nào? (KT,VT)
Trên BĐ có BĐ không cthể hiện KT&VT làm thế nào để xác định phương hướng ?(Dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc 
Hoạt động 2: Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí:
- Yêu cầu HS quan sát H11 (SGK) cho biết:
- Cách xác định điểm C trên bản đồ?
(Là chỗ cắt nhau giữa 2 đường KT và VT cắt qua đó. (KT20, VT10).
- Đưa thêm 1 vài điểm A, B cho HS xác định toạ độ địa lí.
I. Phương hướng trên bản đồ:
Phương hướng trên bản đồ: Gồm 8 hướng chính.
Cách xác định phương hướng trên bản đồ:
Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến: là phải dựa vào các đường KT, VT để xác định phương hướng
Với kinh tuyến:
Đầu phía trên của KT là hướng Bắc
Đầu phía dưới là hướng hướng Nam
Với vĩ tuyến :
Đầu bên phải của VT là hướng Đông
Đầu bên trái của VT là hướng Tây
Trên BĐ không vẽ KT&VT dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc sau đó tìm các hướng còn lại. 
II. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí:
- Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
- Kinh độ và vĩ độ của 1 điểm gọi là toạ độ địa lí của điểm đó.
- Cách viết tọa độ địa lí: viết kinh độ ở trên vĩ độ ở dưới
VD: C: 20o Tây
 10o Bắc
- Cách xác định vị trí của một điểm trên bản đồ, quả địa cầu: Được xác định là chỗ cắt nhau của 2 đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua điểm đó.
4. Củng cố: (4 Phút)
Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
Xác định phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí.
5. Dặn dò: (1 Phút)
Trả lời câu hỏi (SGK).
Đọc trước bài 5. (Giờ sau học)
LH: Maihoa131@gmail.com
Tuần 8
Tiết 8 Ngày soạn: 9/ 10/ 2020
 KIỂM TRA MỘT TIẾT
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Đánh giá được kết quả học tập của HS: về kiến thức, kỹ năng vận dụng
Qua bài kiểm tra, HS: và GV: rút ra được kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập và phương pháp giảng dạy
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tư duy một cách khoa học
Rèn kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tế
3. Thái độ:
Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Kiểm tra, đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm 
Học Sinh: Nội dung ôn tập
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3. Nội dung bài mới: (42 Phút)
a. Đặt vấn đề:
Trong học kì vừa qua chúng ta được học về những kiến thức gì? Chúng ta đã tiếp thu được những kiến thức nào? Cũng nhằm kiểm tra lại những vấn đề đó mà hôm nay thầy sẽ giúp các em tự kiểm tra lại khả năng của chính mình.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 Phút)
GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
HS: chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét (1 Phút)
GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
 Ưu điểm:
 Hạn chế:
5. Dặn dò: (1 Phút)
 Ôn lại các nội dung đã học
 Bài mới: (GV: Hướng dẫn chuẩn bị)
1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Đánh giá
KT
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tống số điềm
Thấp
Cao
1. Tỉ lệ bản đồ
1 câu
2 điểm
Biết được khái niệm, ý nghĩa TLBĐ 
Áp dụng làm bài tập
2 điểm
Tỉ lệ: 20%
1điểm=50%
1điểm=50%
20%
2. Kí hiệu bản đồ, cách biểu hiện địa hình trn BĐ
1 câu
3 điểm
Nêu được 3 dạng, biết được cách biểu hiện địa hình trn BĐ
3 điểm
Tỉ lệ: 30%
3điểm = 100%
30%
3. Phương hướng trên BĐ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí
1 câu
3 điểm
Nêu được khái niệm
Áp dụng làm bài tập
6 điểm
Tỉ lệ: 50%
1điểm=50%
1điểm=50%
50%
4. Vị trí hình dạng và kích thước của TĐ
1 câu
2 điểm
Nêu được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến
6 điểm
Tỉ lệ: 50%
4điểm = 80%
1điểm = 20%
50%
Tổng
6 điểm
3 điểm
1 điểm
10 điểm
2. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (2 điểm): 
Tỉ lệ bản đồ là gì? Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Dựa vào số 
ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1: 300.000 và 1: 500.000, cho biết 7cm trên bản 
đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? 
Câu 2 (3 điểm):
Có các dạng kí hiệu bản đồ nào? Muốn biết cách biểu hiện của 
địa hình trn bản đồ ta dựa vào đâu?
Câu 3 (3 điểm): 
Thế nào là kinh độ, vĩ độ và toạ độ Địa lí của một điểm? Áp dụng 
 viết tọa độ địa lí của điểm M nằm ở kinh độ 1300 Đ, vĩ độ 100 B, điểm G nằm ở
 kinh độ 200 T, vĩ độ 100 B.
Câu 4 (2 điểm): 
Nêu khái niệm về kinh tuyến, vĩ tuyến.
3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1: 
Tỉ lệ bản đồ là tỉ lệ giữa các khoảng cách trên bản đồ, so với các khoảng cách tương ứng trên thực địa (0.5đ)
Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ đ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực địa
Bài tập:
Bản đồ tỉ lệ 1:300000 tức là 1cm trên bản đồ = 300000cm= 3km trên thực địa.
-> 7cm trên bản đồ = 3*7=21km.
Bản đồ tỉ lệ 1:500000 tức là 1cm trên bản đồ = 500000cm=5km trên thực địa.
-> 7cm trên bản đồ= 5*7=35km.
0.5 điểm
0.5 điểm
1 điểm
Câu 2:
Có 3 dạng kí hiệu bản đồ là: 
Kí hiệu hình học
Kí hiệu chữ
Kí hiệu tượng hình
Muốn biết cách biểu hiện địa hình trn bản đồ ta dựa vào: 
Dựa vào màu sắc: màu càng đậm địa hình cng cao v ngược lại.
Dựa vào đường đồng mức:
Đường đồng mức nằm sát nhau -> địa hình dốc.
Đường đồng mức nằm xa nhau -> địa hình thoải.
1.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
Câu 3:
Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm
đó đến kinh tuyến gốc.
Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
Kinh độ, vĩ độ của một điểm gọi chung là tọa độ Địa lí.
Toạ độ Địa lí của các điểm:
 1300 Đ 200 T
 M	 G 
 100 B	 100 B
0.5 điểm
0.5 điểm
1 điểm
1 điểm
Câu 4. 
Kinh tuyến: Là những đường nối liền cực B và cực N của Trái Đất 
Vĩ tuyến: l những vịng trịn vuơng gĩc với kinh tuyến 
1 điểm
1 điểm
Tuần 10
Tiết 10 Ngày soạn: 23/ 10 / 2020
BÀI 8: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI.
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Hiểu được cơ chế của sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời (Quỹ đạo, thời gian, tính chất của sự vận động)
Nhớ vị trí xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí trên quỹ đạo quay của Trái Đất.
Nắm được nguyên nhân sinh ra các mùa.
2. Kỹ năng:
Biết sử dụng Quả địa cầu cho chuyển động quay quanh Mặt Trời.
3. Thái độ:
Hình thành ý thức học tập, và niềm đam mê khám phá.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Vận động tự quay quanh trục của trái đất sinh ra hệ quả gì? Nếu trái đất không có vận động tự quay thì hiện tượng ngày, đêm trên trái đất sẽ ra sao?
Khi khu vực giờ gốc là 3 giờ thì khu vựcgiờ 10, khu vực giờ 20 là mấy giờ? 
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
 Khi Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng với thời gian 24 giờ sinh ra các hệ quả về hiện tượng ngày và đêm và hiện tượng lệch hướng chuyển động của các vật thể ở cả hai bán cầu. Vậy bên cạnh vận động tự quay quanh trục Trái Đất còn tham gia vào vận động quanh Mặt Trời. Cơ chế của vận động này như thế nào, vận động của Trái Đất một vòng quanh Mặt Trời hết bao nhiêu thời gian và nó sinh ra những hệ quả gì chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Phút
22
Phút
Hoạt động 1: Sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.
GV: Treo tranh vẽ H 23 (SGK) cho HS: Quan sát
Nhắc lại chuyển động tự quay quanh trục, hướng độ nghiêng của trục trái đất ở các vị trí xuân phân, hạ trí, thu phân, đông trí?
Theo dõi chiều mũi tên trên quỹ đạo và trên trục của trái đất thì trái đất cùng lúc tham gia mấy chuyển động Hướng các vận động trên? sự chuyển động đó gọi là gì? 
GV: Dùng quả địa cầu lập lại hiện tượng chuyển động tịnh tiến của trái đất ở các vị trí xuân phân, hạ trí ,thu phân, đông trí. Yêu cầu học sinh làm lại.
Thời gian Trái đất quay quanh trục của trái đất 1vòng là bao nhiêu? (24h)
Thời gian chuyển động quanh Mặt trời1 vòng của trái đất là bao nhiêu? (365ngày 6h )
Hoạt động 2: Hiện tượng các mùa 
GV: Yêu cầu HS quan sát H23 cho biết:
Khi chuyển động trên quỹ đạo trục nghiêng và hướng tự quay của trái đất có thay đổi không? (Có độ nghiêng không đổi, hướng về 1phía)
Ngày 22/6 (Hạ chí) nửa cầu nào ngả về phía Mặt trời? (Ngày 22/6 (hạ chí): Nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt trời nhiều hơn.)
Ngày 22/12 nửa cầu nào ngả về phía Mặt trời? (Ngày 22/12 (đông chí): Nửa cầu Nam ngả về phía Mặt trời nhiều hơn).
GV khi nửa cầu nào ngả phía mặt trời nhận nhiều ánh sáng và nhiệt là mùa nóng và ngược lại nên ngày hạ trí 22/6 là mùa nóng ở bán cầu bắc ,bán cầu nam là mùa đông
GV: Yêu cầu HS quan sát H 23 (SGK) cho biết:
Trái đất hướng cả 2 nửa cầu Bắc và Nam về Mặt trời như nhau vào các ngày nào? ( Ngày 21/3 và ngày 23/9 (ánh sáng Mặt trời chiếu thẳng vào đường xích đạo.)
Vậy 1 năm có mấy mùa? (Xuân - Hạ - Thu - Đông)
GV: Có thể sử dụng hệ thống nội dung mục 2
I. Sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.
-Trái đất chuyển động quanh mặt trời theo quỹ đạo có hình elíp gần tròn .
- Hướng chuyển động: Từ Tây sang đông
- Thời gian TĐ chuyển động quanh mặt trời 1 vòng là 365 ngày và 6 giờ.
- Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh mặt trời, trục Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên đô nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo và hướng nghiêng của trục không đổi. Đó là sự chuyển động tịnh tiến.
II. Hiện tượng các mùa
Có độ nghiêng không đổi, hướng về 1phía 
- 2 nửa cầu luân phiên nhau ngả gần và chếch xa mặt trời sinh ra các mùa 
- Ngày 22/6 (hạ chí): Nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt trời nhiều hơn.
- Ngày 22/12 (Đông chí): Nửa cầu Nam ngả về phía Mặt trời nhiều hơn.
- Ngày 21/3 và ngày 23/9 (Ánh sáng Mặt trời chiếu thẳng vào đường xích đạo.)
- Xuân - Hạ - Thu - Đông
- Mùa Xuân - Thu ngắn và chỉ là những thời điểm giao mùa.
(Các mùa tính theo năm dương) 
Ngày
Tiết
Địa
điểm
BC
TĐ: Ngả dần nhất, 
chếch xa nhất
Lượng ánh sáng
 và nhiệt
Mựa
22/6
Hạ chí
Đụng chí
NCB
NCN
Ngả gần nhất
Chếch xa nhất 
Nhận nhiều
Nhận ớt
Núng (Hạ)
Lạnh (Đụng)
22/12
Đụng chí
Hạ chí
NCN
NCB
Ngả gần nhất
Chếch xa nhất
Nhận ớt
Nhận nhiều
Đụng
Hạ
23/9
Xuân phân
Thu phân
NCB
NCN
Hai bán cầu hướng về MT như nhau
MT chiếu thẳng gúc đường XĐ lượng ỏnh sỏng và nhiệt nhận như nhau.
NBC chuyển núng sang lạnh
BBC chuyển lạnh san nóng
21/3
Xuân phân
Thu phân
NCB
NCN
Hai bán cầu hướng về MT như nhau
MT chiếu thẳng gúc đường XĐ lượng ánh sáng và nhiệt nhận như nhau.
NBC chuyển lạnh sang nóng
BBC chuyển nóng sang lạnh
GV kết luận:
GV: Đưa ra kết luận
- Sự phân bố ánh sáng, lượng nhiệt và cách tính mùa ở cầu B và N trái ngược nhau.
- Các nửa vùng ôn đới có sự phân chia về khí hậu thành 4 mùa rõ rệt.
- Các nước trong khu vực nội chí tuyến, sự biểu hiện các mùa không rõ (2 mùa rõ là mùa khô và mùa mưa).
Lưu ý HS:
- Xuân phân, Thu phân, Hạ chí, Đông chí là những tiết chỉ các mùa trong năm.
- Lập Xuân, lập Hạ, lập Thu, lập Đông là những tiết chỉ thời gian bắt đầu một mùa mới và kết thúc một mùa cũ. Có vị trí cố định trên quỹ đạo của Trái đất quanh Mặt trời.
4. Củng cố: (4 Phút)
Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Dặn dò: (1 Phút)
Học bài, trả lời các câu hỏi 1,2 sgk/27.
Đọc trước bài 9: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa
Tuần 15
Tiết 15 Ngày soạn: 27/ 11/ 2020
BÀI 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT.
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Khái niệm, nguyên nhân và các loại núi trên Trái Đất.
Đặc điểm và giá trị của của dạng địa hình cácxtơ.
2. Kỹ năng:
Chỉ được các vùng địa hình có thể hiện bằng màu sắc trên bản đồ, các vùng núi già, các dãy núi trẻ trên TG.
Nhận biết đđịa hình cacxto qua tranh ảnh và trên thực tế.
3. Thái độ:
Thấy được ý nghĩa của vùng núi trong việc phát triển kinh tế.
Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ các cảnh đẹp tự nhiên trên TĐ nói chung và ở Việt Nam nói riêng.
Không có hành vi tiêu cực làm giảm vẻ đẹp của các quang cảnh tự nhiên.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Tại sao người ta nói rằng nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau ?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Địa hình bề mặt trái đất rất đa dạng, mỗi loại có những đặc điểm riệng và phân bố mọi nơi. Trong đó núi là loại địa hình phổ biến chiếm diện tích lớn nhất. 
Núi là dạng địa hình như thế nào? Những căn cứ phân loại núi để phân biệt độ cao tương đối và tuyệt đối của địa hình ra sao? Chúng ta sẻ tìm hiểu trong bài học này. 
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Phút
12 Phút
10 Phút
Hoạt đông 1: Núi và độ cao của núi.
GV: Yêu cầu HS quan sát kiên thức và bảng thống kê, Hình 34 (SGK) cho biết:
Núi là gì? (Núi là 1 dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.)
Đặc điểm của núi là? Đỉnh (nhọn).
Sườn (dốc).
Chân núi. (Chỗ tiếp giáp mặt đất).
Phân loại núi? (Núi thấp: Dưới 1000 m. Núi cao: Từ 2000 m trở lên.Núi trung bình: Từ 1000 m -> 2000 m.)
Treo BĐTNVNcho HS chỉ ngọn núi cao nhất nước ta?
QS H34cho biết cách tính độ cao tuyệt đối của núi khác cách tính độ cao tương đối như thế nào? (Độ cao tương đối: Đo từ điểm thấp nhất đến đỉnh núi.
 Độ cao tuyệt đối: Đo từ mực nước biển lên đỉnh núi.)
Hoạt động 2: Tìm hiểu núi già, núi trẻ
Hoạt động nhóm: 4 nhóm 
Bước 1
giao nhiệm vụ cho các nhóm 
Yêu cầu HS đọc kiến thức SGK và quan sát H35 phân loại núi già và núi trẻ 
Bước 2
thảo luận thống nhất ghi vào phiếu
Bước 3
thảo luận trước toàn lớp 
Treo phiếu học tập 
GV: Đưa đáp án - các nhóm nhận xét 
Hoạt động 3: Địa hình cactơ 
Yêucầu HS QS H37cho biết:
Địa hình cacxtơlà thế nào? (địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi.)
Đặc điểm của địa hình? (Các ngọn núi ở đây lởm chởm, sắc nhọn.
Nước mưa có thể thấm vào khe và kẻ đá, tạo thành hang động rộng và sâu) 
Yêu cầu HS quan sát H37, H38 (SGK) cho biết:
Thế nào là hang động đặc điểm của nó?
I. Núi và độ cao của núi.
1. Núi:
Là 1 dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
Núi gồm các bộ phận:
Đỉnh .
Sườn .
Chân núi.
Độ cao của núi thường trên 500m so với mực nước biển (Độ cao tuyệt đối)
II. Núi già, núi trẻ.
1. Núi già.
Được hình thành cách đây hàng trăm triệu năm.
Trải qua các quá trình bào mòn mạnh.
Có đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng.
2. Núi trẻ.
Được hình thành cách đây vài chục triệu năm.
Có đỉnh nhọn, sườn dốc,thung lũng sâu.
III. Địa hình cacxtơ.
Là loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi.
Các ngọn núi ở đây lởm chởm, sắc nhọn.
Hang động:
Là những cảnh đẹp tự nhiên.
Hấp dẫn khách du lịch.
Có các khối thạch nhũ đủ màu sắc
VD: Động Phong Nha - Kẻ Bàng. (Quảng Bình )
4. Củng cố: (4 Phút)
GV: Yêu cầu hs nêu lại các khái niệm: núi, độ cao tuyệt đối, độ cao tương đối, núi già, núi trẻ, địa hình caxtơ.
Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Dặn dò: (1 Phút)
Tìm hiểu các loại địa hình bề mặt đất, so sánh hình dạng bên ngoài của chúng và giá trị khai thác sử dụng.
Sưu tầm các dạng địa hình bề mặt trái đất.
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Maihoa131@gmail.com
 Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi 
Tuần 17
Tiết 17 Ngày soạn: 11 /12 / 2020
ÔN TẬP HỌC KỲ I.
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Nhằm củng cố thêm phần kiến thức cơ bản cho HS.
Hướng HS vào những phân kiến thức trọng tâm của chương trình để cho HS có kiến thức vững chắc để bước vào kì thi HKI.
2. Kỹ năng:
Đọc biều đồ, lược đồ, tranh ảnh.
Sử dụng mô hình Trái Đất (Quả địa cầu).
3. Thái độ:
Hình thành ý thức ham học hỏi ,tính trung thực trong thi cử
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ?
Núi già:	
Hình thành các đây hàng trăm triệu năm.
Có đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng nông.
Núi trẻ:
Hình thành cách đây vài chuc triệu năm.
Có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Nhằm để cũng cố và nắm chắc thêm về Trái Đất và các thành phần tự nhiên đã học. Bài học hôm nay chúng ta cùng ôn lại những kiến thức đó
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
20 Phút
15 Phút
Hoạt động 1:
GV: Hệ thống lại kiến thức chương I và chươngII.
GV: Cho HS trả lời cá nhân về vị trí , hình dạng, kích thước của trái đất?
Bản đồ là gì? cách vẽ bản đồ?
Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?
GV: Cho HS làm một số bài tập trong sách về tính khoảng cách thực tế hoặc khoảng cách trên bản đồ, khi biết tỉ lệ bản đồ (HS làm việc theo nhóm)
GV: Chuẩn xác kiến thức sau khi HS báo cáo kết quả.
GV: Tập cho HS xác định phương hướng trên bản đồ và cách xác định toạ độ dịa lí của một địa điểm trên bản đồ.
Cho Hs thể hiện một số đối tượng địa lí được biểu hiện bàng một số loại kí hiệu.
GV: Sử dụng quả địa cầu, cho HS thể hiện hướng tự quay của Trái Đất.
Hệ quả tự quay quanh trục của Trái Đất?
GV: Sử dụng sơ đồ sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời cà các mùa ở BBC.
Dựa vào hình vẽ, em hãy cho biết cấu tạo bên trong của trái dất chia làm mấy lớp?
GV: Cho HS nắm chắc tỉ lệ đại dương và lục địa trên Trái Đất của hai nữa cầu khác nhau như thế nào?
Nội lực là gì? Ngoại lực là gì? Vì sao nói nộ lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau?
Động đất và núi lữa, theo em hiện tượng nào diển ra trước, hiện tượng nào kéo theo sau?
GV: Nhắc lại khái niệm các dạng địa hình: Núi, cao nguyên, đồi. bình nguyên và giá trị kinh tế của mỗi miền địa hình?
So sánh sự giống và khác nhau giữa bình nguyên và cao nguyên? Tại sao người ta xếp cao nguyên vào dạng địa hình miền núi?
Hoạt động 2:
GV: Treo bảng phụ bài tập
GV: chia nhóm làm bài tập
Nhóm 1:
Bài 1: tính giờ tại VN, TQ, NB, Pa-ri khi tại Lôn-đôn là 5 giờ?
Nhóm 2:
Bài 2: điểm A nằm trên đường kinh tuyến 200 bên phải kinh tuyến gốc và nằm trên đường vĩ tuyến 100 phía dưới xích đạo. Viết tọa độ địa lí của A?
Nhóm 3:
Bài 3: Khoảng cách từ A đến B ngoài thực tế là 105km. Trên bản đồ khoảng cách đo được giữa 2 điểm là 15cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là bao nhiêu?
I. Chương I: Trái đất 
1. Vị trí, hình dạng và kích thước của trái đất - Hệ thống kinh vĩ tuyến.
2. Bản đồ, cách vẽ bản đồ.
Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
Tỷ lệ bản đồ: 
Cho ta biết mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với khoảng cách thực tế.
4. Phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý:
5. Ký hiệu bản đồ, cách biểu hiện địa hình trên bản đồ:
Có 3 loại ký hiệu:
Điểm: Sân bay, cảng biển 
Đường: Ranh giới, đường ô tô 
Diện tích: Vùng trồng lúa 
Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ bằng đường đồng mức hoặc bằng thang màu.
6. Sứ vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả.
Hê quả: 
Ngày và đêm
Sự lệch hướng của các vật chuyển động.
Giờ trên trái đất.
7. Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: 
Hệ quả: 
Các mùa
Ngày đêm dài ngắn theo mùa 
8. Cấu tạo bên trong của Trái Đất: 
Vỏ trái đất
Lớp trung gian
Lõi Trái Đất
9. Sự phân bố lục địa và đại dương trên Trái Đất.
Hs tính tỷ lệ % đại dương và lục địa của hai nữa cầu
10. Tác động của nội lực, ngoại lực - Núi lửa, đông đất: 
Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau.
Động đất và núi lửa đều do nội lực sinh ra.
11. Các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất: 
Núi: Là dạng địa hình nổi bật lên rất cao trên mặt đất, thường có độ cao > 500m so với mực nước biể.
- Địa hình núi đá vôi (Cacxtơ) và các hang động.
- Bình nguyên (đồng bằng là dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng có độ cao tuyệt đối < 500 m.
- Cao nguyên là dạng địa hình tương đối bằng phẳng, sườn dốc, độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên.
- Đồi: Độ cao tương đối không quá 200m, đỉnh tròn, sườn thoải.
II. Bài tập
Bài tập 1: 
- Khi Lôn Đôn là 5 giờ thì tại: Việt Nam: 12 giờ; Trung Quốc: 13 giờ; Nhật Bản: 14 giờ; Pa-ri: 5 giờ
Bài tập 2: 
Tọa độ địa lí của A là:
 200Đ
 A
	100N
Bài tập 3: 
Bản đồ đó có tỉ lệ là

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_6_chuong_trinh_hoc_ky_i_nam_hoc_2020_2021.doc