Giáo án môn Lịch sử Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án môn Lịch sử Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

I.Mục tiêu

1. Kiến thức

 - Nguồn gốc loài người và các nước lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành người hiện đại.

 - Đời sống vật chất và tổ chức XH của người nguyên thuỷ.

 - Vì sao XH nguyên thuỷ tan rã

2. Kĩ năng

 - Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, ảnh.

3. Thái độ

 - HS ý thức đúng đắn về vai trò của lao động trong sự phát triển XH loài người.

HSKT: Nhận biết được người nguyên thủy sống theo bầy đàn, biết nguồn gốc lòi người.

- Tích hợp GD môi trường: Tình hình trái đât cách đây hàng chục triệu năm, khi loài vượn cổ sinh sống và dần dần biến thành người tối cổ.- Điều kiện sinh sống của người tối cổ

II.Thiết bị dạy học và học liệu:

 GV: Giáo án, SGK, TLTK,Tranh sinh hoạt của người nguyên thủy(nếu có)

 HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu có liên quan

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới:

 - Giới thiệu bài: lịch sử loài người đã trải qua thời gian rất dài. Những bước chân đầu tiên của con người đã xuất hiện ở đâu và phát triển như thế nào? Vì sao lại phát triển như vậy? Để trả lời những câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài.

 

doc 97 trang tuelam477 2720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Lịch sử Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 6/09/2020
Ngày giảng: 9,12/09/2020 Tiết 1: Bài 1:
 SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ
I. Mục đích - Yêu cầu
1. Kiến thức: - Giúp Hs hiểu lịch sử là 1 khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người.
- Học lịch sử là cần thiết.
2. Kĩ năng:Bồi dưỡng cho hs ý thức về tính chính xác sự ham thích học tập bộ môn. Giúp HS có sự liên hệ thực tế quan sát.
3. Thái độ: Tôn trọng lịch sử, biết ơn những người dựng nước và giữ nước
-Tích hợp GD môi trường: Các di tích, đồ vật của người xưa còn giữ được trong lòng đất, gọi là tư liệu hiện vật cần phải giữ gìn, sử dụng. 
HSKT: Biết vai trò của việc học môn lịch sử, biết ơn người đã dựng nước và giữ nước.
II.Thiết bị dạy học và học liệu:
 GV: Giáo án,SGK.
 HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu có liên quan
III. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
- Giới thiệu bài: Ở tiểu học các em đã được học về tự nhiên xh, khoa học, lịch sử, địa lý vậy lịch sử là gì chúng ta cùng tìm hiểu bài mới:
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung ghi bảng.
HĐ1: Tìm hiểu lịch sử là gì?
? Cây cỏ, loài vật.. có phải từ khi xuất hiện đã có hình dạng như ngày nay?
? Con người, mọi vật trên thế giới này đều tuân theo quy luật gì của thời gian?
 - Trải qua quá trình sinh ra, lớn lên, già yếu 
GV: Cho hs xem tranh về bầy người nguyên thuỷ và những thành tựu mới nhất của XH loài người.
?Vậy lịch sử là gì?
HS: - Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
?Có gì khác giữa lịch sử một con người và lịch sử xh loài người có gì khác nhau? 
HS: + LS con người: Là quá trình sinh ra, già yếu, chết
 + LSXH loài người: Không ngừng phát triển, là sự thay thế của một XH cũ bằng XH mới tiến bộ và văn minh hơn.
HĐ2: Tìm hiểu học lịch sử để làm gì.
- Hướng dấn HS xem hình 1 SGK. 
? Em có nhận xét gì về lớp học thời xưa? So sánh lớp học trường làng thời xưa với lớp học hiện nay của em có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?
HS: Khung cảnh lớp học, thầy trò, bàn ghế, có sự khác nhau rất nhiều sở dĩ có sự khác nhau đó là do XH loài người ngày càng tiến bộ, đk học tập tốt hơn, trường lớp khang trang hơn.
?Theo em chúng ta có cần biết những thay đổi đó không? Vậy học lịch sử để làm gì? 
HĐ3: Tìm hiểu dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử.
GV: Cho hs xem hình 2 SGK đặt câu hỏi: Bia tiến sĩ ở Văn Miếu- Quốc Tử Giám làm bằng gì? Trên bia ghi gì?
HS: - Đá (Hiện vật). Trên 82 bia ghi tên, tuổi, năm sinh và năm đỗ tiến sĩ
- Kể lại truyện Sơn Tinh –Thuỷ Tinh. Gv khẳng định đó là truyền thuyết.
- Khi có chữ viết tư liệu gi chép lại bằng chữ gọi là tư liệu chữ viết.
HSKT: Giáo dục HS tôn trọng lịch sử, biết ơn những người đã dựng nước giữ nước.
-Tích hợp GD môi trường: Các di tích, đồ vật của người xưa còn giữ được trong lòng đất, gọi là tư liệu hiện vật cần phải giữ gìn, sử dụng.
1 .Lịch sử là gì?
- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
- Lịch sử là khoa học tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những hoạt động của con người và XH loài người trong quá khứ.
2.Học lịch sử để làm gì?
- Học lịch sử để hiểu nguồn cội dân tộc, tổ tiên, cha ông .Từ đó biết quý trọng những gì mình đang có, biết ơn những người đã làm ra nó.
3.Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử:
- Tư liệu hiện vật
- Tư liệu truyền miệng
- Tư liệu chữ viết.
4. Củng cố
1. Lịch sử là gì?
2. Lịch sử giúp em hiểu biết gì?
3. Tại sao chúng ta cần học lịch sử
Gv giải thích danh ngôn: Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống.
5. Hướng dẫn học tập.
- Soạn bài, học bài cũ kết hợp SGK
- Thiết bị dạy học và học liệu bài mới: Cách tính thời gian trong lịch sử
- Đọc trước bài - Trả lời câu hỏi SGK.
Ngày soạn : 13/09/2020
Ngày giảng: 16,19/09/2020 
Tiết 2: Bài 2:
 CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I.Mục đích - Yêu cầu:
1. Mục tiêu: Nguồn gốc loài người và mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành người tinh khôn.
2. Kĩ năng: Bước đầu rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát tranh ảnh và rút ra những nhận xét cần thiết.
3. thái độ: HS hiểu vai trò quan trọng của lao động trong việc chuyển biến từ vượn thành người.
HSKT: Biết người xưa đã biết tính thới gian, biết 100 năm= 1tk, 1000 năm = 1TNK.
II.Thiết bị dạy học và học liệu:
GV: - Giáo án, TLTK(nếu có)
 HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu có liên quan
III Tiến trình dạy học:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Lịch sử là gì? Lịch sử loài người là gì?
 - Tại sao chúng ta phải học lịch sử?
3. Bài mới:
 - Giới thiệu bài: Lịch sử thường được nhắc đến với những dấu mốc quan trọng. Vậy làm sao con người có thể biết được các cách tính thời gian như vậy?
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu tại sao phải xác định thời gian?
HS quan sát hình 2 SGK và đặt câu hỏi: có phải các bia tiến sĩ ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám được thành lập cùng 1 năm không?
HS: không
GV tổng kết: việc tính thời gian rất quan trọng
HS đọc: ‘’từ xưa, con người ..từ đây”
GV: Dựa vào đâu, bằng cách nào con người sáng lập ra thời gian?
HS: Trả lời
HĐ2: Tìm hiểu dựa vào đâu, bằng cách nào, con người sáng tạo ra thời gian.
?Thế giới ngày nay có những cách tính lịch chính nào?
HS: Lịch âm và lịch dương.
? Căn cứ vào đâu người ta đưa ra lịch âm và lịch dương như vậy?
HS: + Lịch Âm: Di chuyển của Mặt trăng quanh Trái đất là360 ngày.
 +Dương lịch: Di chuyển của Trái đất quanh Mặt Trời là 365 ngày
? Em hãy nhìn vào bảng trang 6 SGK xác định trong bảng đó có những loại lịch gì?
HĐ3: Tìm hiểu thế giới có cần một thứ lịch chung hay không.
- GV cho hs xem quyển lịch dương (lịch chug của thế giới) gọi là công lịch.
? Vì sao vần phải có công lịch?
HS: Trả lời.
? Công lịch được tính như thế nào?
- Những năm trước đó gọi là trước công nguyên (TCN)
- Gv giải thích: cách tính thời gian theo công lịch
1. Tại sao phải xác định thời gian?
- Cách tính thời gian là nguyên tắc cơ bản của lịch sử
- Dựa vào mối quan hệ giữa mặt trăng, mặt trời, trái đất.
2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
- Âm lịch; căn cứ sự di chuyển của mặt trăng quanh mặt trời
- Dương lịch: căn cứ vào sự di chuyển của trái đất quanh mặt trời
3. Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không?
- Do sự giao lưu giữa các quốc gia dân tộc ngày càng tăng, cần có cách tính thời gian thống nhất.
- Công lịch: tương truyền chúa Giêsu ra đời làm năm đầu tiên công nguyên.
- Cách tính thời gian theo công lịch
 CN
 179 TCN 2004
4. Củng cố
	? Tính khoảng cách thời gian của các sự kiện trên bảng trang 6 SGK so với năm nay?
- HS làm bài tập tại lớp.
5. Hướng dẫn học tập:
- Học bài cũ- trả lời các câu hỏi trong SGK
- Thiết bị dạy học và học liệu bài mới đọc và trả lời câu hỏi SGK.
Ngày soạn: 20/09/202
Ngày giảng:23/09&2/10/2020	 
PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI
Tiết 3	: Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I.Mục tiêu 
1. Kiến thức
 - Nguồn gốc loài người và các nước lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành người hiện đại.
	 - Đời sống vật chất và tổ chức XH của người nguyên thuỷ.
	 - Vì sao XH nguyên thuỷ tan rã
2. Kĩ năng
 - Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, ảnh.
3. Thái độ
 - HS ý thức đúng đắn về vai trò của lao động trong sự phát triển XH loài người.
HSKT: Nhận biết được người nguyên thủy sống theo bầy đàn, biết nguồn gốc lòi người.
- Tích hợp GD môi trường: Tình hình trái đât cách đây hàng chục triệu năm, khi loài vượn cổ sinh sống và dần dần biến thành người tối cổ.- Điều kiện sinh sống của người tối cổ
II.Thiết bị dạy học và học liệu:
 GV: Giáo án, SGK, TLTK,Tranh sinh hoạt của người nguyên thủy(nếu có)
 HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu có liên quan
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
 - Giới thiệu bài: lịch sử loài người đã trải qua thời gian rất dài. Những bước chân đầu tiên của con người đã xuất hiện ở đâu và phát triển như thế nào? Vì sao lại phát triển như vậy? Để trả lời những câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài.
Hoạt động của thầy - trò.
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu con người đã xuất hiện như thế nào.
? Tổ tiên của loài người là loài động vật nào?
- Vượn cổ
? Loài vượn cổ sống ở đâu? Đã thay đổi như thế nào trong quá trình lao động?
- Đi bằng 2 chi sau, dùng 2 chi trước để cầm nắm→ Thành người tối cổ
- Gv cho học sinh quan sát hình 3, 4, 5 SGK.
?Người tối cổ đã xuất hiện vào thời gian nào?
- Cách đây khoảng 3- 4 triệu năm.
? Đời sống của người tối cổ được tổ chức như thế nào? 
- Tích hợp GD môi trường: Tình hình trái đât cách đây hàng chục triệu năm, khi loài vượn cổ sinh sống và dần dần biến thành người tối cổ.- Điều kiện sinh sống của người tối cổ
HĐ2: Tìm hiểu người tinh khôn sống như thế nào.
Gv hướng dẫn hs xem hình SGK và tượng đầu người tinh khôn.
HS Thảo luận: Em hãy sắp xếp các đăc điểm sau cho phù hợp với người tinh khôn và người tối cổ.
Gv nhận xét và kết luận.
? Cuộc sống của người tinh khôn được tổ chức như thế nào?
? Đời sống của họ có gì khác so với đời sống của bầy người nguyên thuỷ?
Cuộc sống ổn định hơn.
 HĐ3: Tìm hiểu Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
- GV cho Hs quan sát công cụ bắng đá đã được phục chế. Như vậy công cụ chủ yếu bằng đá và họ phải không ngừng cải tiến để nâng cao năng suất.
? Nhờ công cụ kim loại, sản phẩm XH như thế nào?
HS: - Nhờ công cụ kim loại sản xuất phát triển, sản phẩm tạo ra đã đủ ăn và dư thừa.
? Vì sao XH lại tan rã khi sản xuất phát triển hơn như vậy?
- Một số người chiếm đoạt của cải dư thừa phân bố giàu nghèo, XH có giai cấp xuất hiện xã hội nguyên thuỷ tan rã.
1. Con người đã xuất hiện như thế nào?
- Cách đây khoảng 3, 4 triệu năm vượn cổ đã biến thành người tối cổ.
- Nghề chính: săn bắt, hái lượm.
- Họ đã biết dùng lửa nhưng cuộc sống vẫn hoàn toàn phụ thuộc vào tự nhiên.
2. Người tinh khôn sống như thế nào?
Người tinh khôn
Người tối cổ
Đứng thẳng
Đôi tay khéo léo Trán cao phẳng
Hộp sọ phát triển
Không còn lông.
Đứng thẳng
Đôi tay tự do
Trán thấp, hơi hợt về sau
Hộp sọ lớn hơn vượn
Còn lớp lông mỏng
- Họ sống thành thị tộc, làm chung, ăn chung.
- Họ biết chăn nuôi và trồng trọt
- Cuộc sống ổn định hơn.
3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
- Nhờ công cụ kim loại sản xuất phát triển, sản phẩm tạo ra đã đủ ăn và dư thừa.
- Một số người chiếm đoạt của cải dư thừa phân bố giàu nghèo, XH có giai cấp xuất hiện xã hội nguyên thuỷ tan rã.
4. Củng cố
1. Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
2. Đời sống của người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với người tối cổ?
3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
5. Hướng dẫn học tập:
- Học bài cũ - Vẽ sơ đồ: sự tan rã xã hội nguyên thuỷ.
- Thiết bị dạy học và học liệu bài mới: Đọc trước bài.
Ngày soạn:27/09/2020
Ngày giảng:30/09&3/10/2020
Tiết 4 : Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I.Mục tiêu.
1. kiến thức
- Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan dã, xã hội có gia cấp và nhà nước ra đời
- Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng q.sát tranh ảnh.
3. Thái độ
 - HS ý thức đúng đắn về vai trò của lao động trong sự phát triển XH loài người 
HSKT: Nắm được sau xã hội nguyên thủy tan rã là xã hội có giai cấp hình thành.
II.Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Thầy: giáo án, SGK, SGV, Lược đồ các quốc gia cổ đại Phương Đông& Phương Tây(nếu có)
2. Trò : Đọc trước bài, xem lược đồ trong Sgk.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới:
 Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan dã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những nhà nước đầu tiên được hình thành ở đâu? trong thời gian nào? Cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước đó ra sao? Chúng.ta tìm hiểu bài học hôm nay.
 Hoạt động 1:
? Các qg cổ đại phương đông hình thành vào tg nào? ở đâu?
? Tiến bộ của các qg cổ đại pđ?
-GV treo bản đồ và giảng. " Vào cuối nước ra đời".
+ Sông Nin năm ở phía Đông Bắc châu Phi, nó có vai trò quan trọng lịch.sử của đất nước Ai Cập cổ đại -> nó tạo nên đất nước Ai Cập, người xưa nói " Ai Cập là quà tặng của sông Nin".
+ Sông Ơ Pơ rát và Ti gi rơ ở Lưỡng Hà + Sông ấn và S. Hằng nằm ở miền Bắc bán đảo ẤN Độ.
+ Sông Hoàng Hà, Trường Giang (TQ), đất ven sông vừa mầu mỡ, dễ trồng trọt -> nghề trồng lúa phát.triển.
? Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại được hình thành ở lưu vực các con sông lớn ?
? Những ngành kt chính?
- HS quan.sát H.8.
? Em hãy miêu tả cảnh làm ruộng của người Ai Cập qua H.8
?Kể tên các quốc gia hình thành đầu tiên?
 Hoạt động 2
? Xã hội cổ đại phương đông bao gồm những tầng lớp nào?
?Đặc điểm của từng tầng lớp?
? Vua, quý tộc, quan lại có nhiều của cải, quyền thế đại diện cho tầng lớp nào.
( Thống trị.)
?Những người nông dân công xã phải nộp thuế, lao dịch không công, nô lệ hầu hạ vua, bị đối sử như 1 con vật đại diện cho tầng lớp nào. ( Bị trị.)
? Hậu quả của những mâu thuẫn trên?
- GV: Bộ luật có 282 điều, SGK trích dẫn điều 42,43(GVđọc)
? Qua 2 điều luật trên,người cày thuê ruộng phải làm việc như thế nào 
 Hoạt động 3
Học sinh đọc mục 3.
? Nhà nước pđ được tổ chưc ntn?
? Vua có quyền hành ntn?
?Vậy em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế.
( Vua đứng đầu nắm mọi quyền hành.)
? Nhiệm vụ của quí tộc?
1. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ.
-Hình thành từ cuối thiên niên kỷ IV đến đầu thiên niên kỷ III TCN
- Được hình thành ở lưu vực các con sông lớn.
- Kinh tế chính là nông nghiệp.
- Những quốc gia hình thành đầu tiên là Ai Cập, Lưỡng Hà, Ân Độ,Trung Quốc.
2.Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào.
- Nông dân: chiếm đa số trong xã hội. họ là lực lượng sản xuất chính, họ phải nộp thuế và lao dịch cho quý tộc.
- Quý tộc: vua và quan lại giàu có, có quyền lực.
- Nô lệ: hèn kém, phụ thuộc vào quý tộc.
- Do bị bóc lột nông dân, nô lệ đã nổi dậy đấu tranh.
( Nhà nước quan tâm và khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, buộc người nông dân phải tích cực cày cấy mà ko được bỏ ruộng hoang, nếu người nào bỏ hoang thì ko những vẫn phải nộp thuế ( bằng mức thuế của người ruộng bên cạnh) mà còn phải cày bừa ruộng bằng phẳng, rồi mới trả lại cho chủ ruộng.)
3. Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông .
- Do vua đứng đầu, có quyền hành cao nhất, từ việc đặt pháp luật, chỉ huy quân đội, xét xử người có tội.
-Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương, gồm toàn quý tộc.
4. Củng cố :
* Bài tập: Xác định các quốc gia cổ đại phương Đông trên lưu vực các con sông. Điền dấu đúng sai vào ô trống.
	 Sông Nin ở Ân Độ.	S
	 Sông Ơ pơ rát ở Ai Cập.	S
	 Sông ấn và sông Hằng ở Ân Độ.	Đ
	 Sông Lưỡng Hà, Trường Giang ở TQ.	Đ 
5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: - Học thuộc, nắm vững ND bài 4.- Xem trước bài 5
Ngày soạn: 4/10/2020 
Ngày giảng: 7,10/10/2020
 Tiết 5: Bài 5
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I. Mục đích, yêu cầu
1. kiến thức
- Tên vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhên vùng đất Địa trung hải, ko thuận lợi cho p.triển nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng cơ cấu và thể chế nhà nước ở Hi Lạp và Rô ma cổ đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
2. Năng lực
- Biết liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát.triển kinh tế.
3. Phẩm chất
- GDHS ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong XH.
HSKT: Nắm được tên các quốc gia cổ đại phương tây và xác định được vị trí trên bản đồ.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thầy: Giáo án, SGK, TLTK, Lược đồ các quốc gia cổ đại Phương Đông và Phương Tây(nếu có)
2. Trò: Đọc trước bài 5. 
III.Tiến trình dạy học:
Ổn định
Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 1: Mở đầu
- Bài mới.
GV giới thiệu bài mới: Sự xuất hiện nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điều kiện thuận lợi mà còn xảy ra ở cả phương Tây, những vùng khó khăn. ở nơi này những nhà nước đầu tiên đã hình thành như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
HS:Đọc mục 1
-? Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây?Thời gian hình thành và vị trí địa lí?
? ở phương Đông nền kinh tế chính của các quốc gia này là gì? ( Nông nghiệp.)
? Điều kiện tự nhiên của Rô ma và Hi lạp? 
? Nền tảng KT chính của các quốc gia cổ đại phương Tây là gì? 
- GV : Bù lại Rô ma và Hi lạp có biển bao bọc, bờ biển khúc khuỷu tạo ra nhiều vịnh, nhiều hải cảng tự nhiên an toàn, thuận lợi cho tàu bè đi lại vùng biển, có nhiều đảo nằm rải rác tạo thành 1 hành lang nối giữa lục địa với các đảo vùng tiểu á => Sự phát triển của nghề thủ công và điều kiện địa lí thuận lợi làm cho nghành thương nghiệp được mở mang.
? Em hãy chỉ ra sự không giống nhau của quốc gia cổ đại Phương đông và phương tây?
(+ P.Đông: ven sông, đất đai màu mỡ -> k.tế nông nghiệp là chính.
+ P.Tây: đất đai khô cứng, xung quanh là biển Kinh tế chính là thủ công va thương nghiệp.
HSKT: tên quốc gia cổ đại phương tây, xác định bản đồ.
-HS Đọc mục 2
? XH gồm những giai cấp nào?
( 2 giai cấp: Chủ nô và nô lệ)
?Tầng lớp chủ nô bao gồm những người như thế nào?
- chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền buôn giàu có thế lực, nuôi nhiều nô lệ 
Đó chính là giai cấp chủ nô .
? Nô lệ là tầng lớp ntn? 
GV: Chủ nô chỉ làm việc trong các lĩnh vực chính.trị, khoa học, XH , họ sử dụng và bóc lột sức lao động của đông đảo nô lệ. Nô lệ làm việc cực nhọc trong các trang trại, xưởng thủ công, khuân vác =>Họ gọi nô lệ là '' những công cụ biết nói'' .
? Mâu thuẫn giữa chủ nô và nô lệ dẫn đến hậu quả gì?
? So sánh sự khác biệt giữa QGCĐPĐ với QGCĐPT?
( Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm những giai cấp : Chủ nô, nô lệ.
cơ cấu XH của các quốc gia cổ đại phương Đông gồm những tầng lớp :Nông dân, nô lệ, quý tộc.
=> GV khắc sâu sự khác nhau này.
-HS:Đọc mục 3
? Thế nào là xã hội CHNL?
?Vai trò của từng giai cấp trong xã hội?
+ Nô lệ là lực lượng sản xuất chính, lao động cực nhọc .
+ Chủ nô ( gồm dân tự do và quý tộc), có mọi quyền hành, sống sung sướng 
-Thể chế nhà nước của quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây khác nhau ở điểm nào?.
(+ P.Đông: nhà nước quân chủ chuyên chế: vua đứng đầu 
+ P.Tây: nhà nước dân chủ chủ nô (cộng hoà) do dân tư do và quý tộc bầu lên ).
Nôi dung
1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN, trên bán đảo Ban căng và I ta li a, hình thành 2 quốc gia Hi Lạp và Rô ma.
- Điều kiện kinh tế thuận lợi trồng cây lưu niên: nho, ô lưu 
- Kinh tế: nghề thủ công phát triển.
- Ngành thương nghiệp (ngoại thương) phát triển.
2. Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm những giai cấp nào. Chế độ chiếm hữu nô lệ.
- Chủ nô: có quyền lực, giàu có và bóc lột nô lệ .
- Nô lệ: 
 +Họ là những người dân nghèo và tù binh, họ là lực lượng sản xuất chính, nhưg sản phẩm họ làm ra đều thuộc về chủ nô, họ bị bóc lột, đánh đập.
+Họ đã nổi dậy chống chủ nô, điển hình là cuộc nổi dậy do Xpác- ta- cút lãnh đạo.
*.XHCHNL
Gồm 2 gc cơ bản:
-Chủ nô:nắm mọi quyền hành.
-Nô lệ :đông và bị bóc lột.
Hoạt động 3: Luyện tập
? Nền k.tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là sản xuất nông nghiệp, còn các quốc gia cổ đại phương Tây chủ yếu là kinh tế công thương. Vì sao có sự khác nhau đó.
( Khác nhau về điều kiện tự nhiên, về kinh tế.)
* Bài tập:.
? So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và P.Tây về K.tế, cơ cấu xã hội, thể chế nhà nước.
Quốc gia cổ đại
kinh tế chính
cơ cấu xã hội
thể chế nhà nước
Phương Đông
Phương tây
nông nghiệp
công thương 
3 tầng lớp:nông dân, quý tộc nô lệ.
2 g/cấp chính:chủ nô, nô lệ
C.độ quân chủ C.chế.
dân chủ chủ nô.
Hoạt động 4: Vận dụng
GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đấu tranh sự bất bình đẳng trong xã hội: Xâm phạm tài sản, quyền tự do dân chủ, đáu tranh chống tội phạm bằng nhiều hình thức: tố giác tội phạm, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện tốt hiến pháp và pháp luật.
HS: Vận dụng tại địa phương, cuộc sống.
Ngày soạn:11/10/2020 
Ngày giảng:14,17/10/2020
Tiết 6: Bài 6: VĂN HOÁ CỔ ĐẠI
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức
- Qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quý giá.
-Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương đông và người phương Tây cổ đại đều sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, chữ số, lịch, văn học, khoa học, nghệ thuật Đặc biệt là toán học .
2. Năng lực
- Hình thằng kĩ năng giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, hoạt động nhóm, tự tin trả lời.
3. Phẩm chất
- Tự hào về các thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại .Bước đầu GD ý thức về tìm hiểu và giữ gìn các thành tựu văn minh cổ đại.
HSKT: Biết được một số thành tựu của người cổ đại còn sử dụng đến ngày nay: lịch, chữ số 
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thầy: Tranh ảnh Kim Tự Tháp Ai Cập, chữ tượng hình, lực sĩ ném đá.(nếu có)
2. Trò: Đọc trước bài 6 và 1 số tranh ảnh sưu tầm ở nội dung bài 6.
III. Tiến trình dạy học
Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 1: Mở đầu
-Bài mới:
 Các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây ra đời trong điều kiện tự nhiên hoàn toàn khác nhau, dẫn đến sự khác nhau về nhiều mặt: Kinh.tế, XH, nhà nước Song người cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, phong phú. Đây là những thành tựu gì , chúng.ta tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Văn hóa cổ đại.
Hoạt động của thầy và trò
-HS đọc mục 1.
 ? Nêu những thành tựu văn hóa?
? Do đâu mà có thiên văn và lịch?
- Lịch của người phương Đông chủ yếu là lịch âm, về sau nâng lên là âm - dương lịch. Tính tháng theo mặt trăng, tính năm theo mặt trời. Tuy nhiên bấy giờ họ khẳng định mặt trời quay quanh trái đất => Lịch của người phương Đông do đó rất hợp với thời vụ.
- HS quan sát H11.
? Miêu tả và nhận xét kênh hình 11?
- Người Ai cập cổ đại là một trong số những 
dân tộc đã sáng tạo chữ viết của mình sớm nhất thế giới, chữ viết của họ bắt đầu từ hình vẽ, chữ tượng hình. Chữ tượng hình Ai cập rất giống với các sự vật người ta muốn miêu tả.
+ VD: Mặt trời O, hay sông nước đều biểu hiện = 3 làn sóng ».
? Việc sáng tạo ra chữ viết có ý nghĩa ntn?
( Nhu cầu bức thiết của con người nói chung, nhà nước nói riêng là sự sáng tạo vĩ đại, 1 di sản quý giá )
HS quan sát H 12, 13.
? Nêu hiểu biết của em về kênh hình 12, 13 ?
(+ Công trình đồ sộ của văn hoá cổ đại phương Đông nhiều quần thể Kim Tự Tháp,thành ba bi lon. 
? Nêu những thành tựu?
? Lịch của người Phương Tây là lịch gì?Cách làm lịch của người Phương Đông khác người Phương Tây ntn?
? Em nhận xét gì về chữ viết của người Phương Tây?
- trên cơ sở học tập chữ viết của người phương Đông, người Hi lạp Rô ma đã sáng tạo ra chữ viết a,b,c như ngày nay.
? Kể tên những nhà khoa học nổi tiếng trong các lĩnh vực khoa học?
- HS quan sát H14,15,16,17 và nhận xét.
? Người Hi lạp và Rô ma có những thành tựu gì?
HSKT: Nêu thành tựu của người cổ đại? Thành tựu nào được dùng đến ngày nay?
GV nhận xét.
Nội dung chính
1. Các quốc gia cổ đại phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì.
- Hiểu biết về thiên văn, sáng tạo ra lịch.
+ Chữ viết: chữ tượng hình ra đời sớm nhất .
- Được viết trên giấy Pa pi rút, trên mai rùa, thẻ tre, đất sét 
+Chữ số: sáng tạo ra số ( Pi=3,16) toán học.
- Kiến trúc điêu khắc tháp Ba bi lon ( Lưỡng Hà), Kim tự tháp (Ai Cập).
2. Người Hi lạp và Rô ma đã có những đóng góp gì.
- Hiểu biết về thiên văn, làm ra lịch.
- Chữ viết: sáng tạo ra chữ cái a,b, c.
- Các ngành khoa học:
+Toán học: Ta lét, Pi ta go.
+ Vật lí: ác xi mét .
+Triết học:P la tôn, A ri xtốt.
+Sử học:Hê rô đốt, Tu xi đít.
+Địa: Xtơ ra bôn .
- Nghệ thuật: sân khấu (bi hài).
- Kiến trúc điêu khắc: có nhiều kiệt tác.
Hoạt động 3: Luyện tập
 ? Kể tên các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông
*Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.
	 Người phương Đông đều dùng chữ tượng hình.	Đ
	 Tháp Ba bi lon ở Hi lạp.	S
	 Kim tự tháp ở Lưỡng Hà.	S
	 Người Ai cập sáng tạo ra chữ viết a,b,c .	Đ
Hoạt động 5: Vận dụng
Vận dụng kiến thức giải thích được nguồn gốc chữ viết, lịch, một số định luật, quy luật toán học , vật lí ..
Nhận biết một số tác phẩm nghệ thuật, điêu khắc, nghệ thuật, văn học.
Ngày soạn: 18/10/2020 
Ngày giảng: 21,24/10/2020 
Tiết 7: ÔN TẬP
I.Mục đích, yêu cầu
1. Mục tiêu
- HS nắm được các kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cận đại.
- Sự xuất hiện của con người trên trái đất.
- Các giai đoạn p.triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
- Các quốc gia cổ đại
- Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch sử DT
2. Năng lực
- Bồi dưỡng kỹ năng quan sát, bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chuẩn.
3. Phẩm chất
- Bước đầu ý thức tìm hiểu về L.sử thế giới cổ đại. nguồn gốc loài người, sự phát triển của người nguyên thủy cho đến người ngày nay.
HSKT: Biết co người xuất hiện như thế nào ? Các quốc gia cổ đại gồm nước nào ?
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thầy: giáo án, SGK, SGV
2. Trò: Đọc và trả lời câu hỏi bài 7.
III.Tiến trình dạy học
Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 1: Mở đầu
 Chúng ta đã tìm hiểu xong phần 1 L.sử thế giới cổ đại, các em đã nắm được những nét cơ bản của xã hội loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Các em đã biết loài người đã lao động và chuyển biến ntn, để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng quốc gia đầu tiên trên thế giới. Đồng thời đã sáng tao nên những thành tựu văn hoá quý giá để lại cho đời sau. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ điểm lại những nét chính đó.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học.
-GV: Những dấu vết của người tối cổ ( vượn người) được phát hiện ở đâu? Thời gian nào.
-GV: Căn cứ vào đâu để thấy được người tối cổ xuất hiện ở những địa điểm trên. ( Hài cốt.)
- GV gọi HS lên chỉ lược đồ 3 địa điểm trên bản đồ.
-GV:Đặc điểm sống của ng tối cổ?
-GV: Người tối cổ chuyển thành người tinh khôn vào (t)? Nhờ đâu?
 4 vạn năm trước đây
Người tối cổ > người tinh khôn nhờ lao động sản xuất
-GV:Người tinh khôn khác người tối cổ ở điểm nào.
(- Con người: dáng thẳng trán cao như người ngày nay.
- Công cụ sản xuất: đá, tre, gỗ, đồng.
- Tổ chức xã hội: theo thị tộc, biết làm nhà, ở chòi .)
-GV: Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào. (P.Đông, P.Tây).
- GV cho HS lên chỉ bản đồ.
-GV: Nêu những tầng lớp xã hội chính thời cổ đại.?Nêu đ điểm của từng gc?
-GV: Về thể chế nhà nước, nhà nước phương.Đông và nhà nước p.Tây có nhiều điểm khác nhau. Em hãy chỉ ra sự khác nhau đó?.
-GV: Kể tên những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại?.
( + Chữ: tượng hình, chữ cái a,b,c , chữ số 
+ Các ngành khoa học: toán, vật lí, thiên văn, sử, địa 
+ Nhiều công trình nghệ thuật lớn: tháp Ai cập, thành Ba bi lon ).
-GV:Từ những thành tựu trên, em có nhận xét gì về văn minh thời cổ đại?.
HSKT: Biết co người xuất hiện như thế nào ? Các quốc gia cổ đại gồm nước nào ?
GV nhận xét
Nội dung
1.Người tối cổ 
-Ở 3 địa điểm:
 +Đông phi.
 + Đảo Gia va.
 +Gần Bắc kinh (TQ)
- Xuất hiện: 3 - 4 triệu năm trước đây.
-Sống thành bầy:chủ yếu dựa vào săn bắt, hái lượm.
2.Người tinh khôn 
-Xh cách đây 4 vạn năm.
-Sống thành thị tộc,biết định cư, chăn nuôi, trồng trọt, có cuộc sống tinh thần phong phú.
3.Những quốc gia cổ đại lớn.
- P.Đông: Ai cập, Lưỡng hà, Ân độ, Trung Quốc.
- P.Tây: Hi lạp, Rô ma.
* Tầng lớp XH chính:
-PĐ: Quý tộc. Nông dân công xã và nô lệ
 -PT: Chủ nô, nô lệ
- Nhà nước cổ đại p.đông: quân chủ chuyên chế (vua đứng đầu). .
- Nhà nước cổ đại p.tây:chiếm hữu nô lệ. Gồm 2 tầng lớp: chủ nô, nô lệ.
4. Những thành tựu lớn thời cổ đại.
( Là những thành tựu văn hoá quý giá của người xưa, thể hiện năng lực trí tuệ của loài người )
Hoạt động 3: Luyện tập
* Bài tập: GVphát phiếu 
 Khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng.
 A. Khoảng 4 vạn năm trước đây, nhờ LĐ sản xuất, người tối cổ trở thành người tinhkhôn. 
B.Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước quân chủ chuyên chế. 
C. Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nước chiếm hữu nô lệ. D.Người phương Đông sáng tao ra chữ cái a, b, c . 	
GV yêu cầu HS làm thêm bài tập cuối SGK (nếu còn thời gian) 
Hoạt động 4: Vận dụng
Biết vai trò, lợi ích của học môn lịch sử.
Giải thích được nguồn gốc và sự phát triển của loài người.
Điều kiện cần để dựng lại lịch sử.
Ngày soạn: 06/10/2014 
Ngày giảng: 09/10/2014 
 Phần II : 
 LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN TK X
 Chương I : BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA
 Tiết 8: Bài 8 THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I .Mục đích - Yêu cầu:
- HS biết đất nước ta đã có con người sinh sống.
- Trải qua hàng chục vạn năm, những con người đó đã chuyển dần thành người tối cổ, đến người nguyên thuỷ, người tinh khôn.
- Thông qua sự quan sát các công cụ, giúp HS phân biệt và hiểu được các giai đoạn p.triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.
- Rèn cách quan sát nhận xét và bắt đầu biết so sánh.
- Bồi dưỡng Hs ý thức về.L.sử lâu đời của đất nước ta, về lao động xây dựng xã hội.
- Tích hợp môi trường
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1.Thầy: - Công cụ bằng đá, bảng phụ 
2.Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi. 
III.Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ : K.tra việc vẽ lược đồ trong vở bài tập của HS.
3.Bài mới. Chúng ta vừa tìm hiểu xong phần I : Lịch sử thế giới và từ hôm nay chúng ta chuyển sang phần lịch sử Việt Nam . Phần lịch sử việt nam ở lớp 6 chúng ta học về lịch sử nước ta từ bình minh đến đầu thế kỷ X gồm 4 chương . 
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1
-HS đọc mục 1.
? ĐKTN nc ta có thuận lợi ntn đối với đời sống của người tối cổ?
? Tại sao thực trạng cảnh quan đó lại rất cần thiết đối với người nguyên thuỷ?.
 ( Vì sống chủ yếu dựa vào thiên nhiên.)
? Người Tối cổ là những người như thế nào?.
( Sống cách đây 3-4 triệu năm, biết đi bằng 2 chi sau, dùng hai chi trước để cầm nắm. biết sử dụng những hòn đá, cành cây làm công cụ . Còn đấu tích của loài vượn; trán thấp, mày nổi cao, xương hàm choài ra phía trước . người có lớp lông bao phủ )
? ở Việt Nam ta tìm thấy dấu vết của người tối cổ ở đâu, họ sống vào thời gian nào ?
- Cho HS quan sát hình 18: Răng của người tối cổ : 
Những chiếc răng này vừa có đặc điểm của răng người lại có cả đặc điểm của răng vượn ( vì vậy người ta thường gọi người tối cổ là người vượn )
- Cho HS quan sát hình 19 : Đó là ảnh chụp chiếc rìu đá tìm thấy 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_lich_su_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2.doc