Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tuần 9 - Tiết 9: Sự vận động tự quay quanh trục của trái đất và các hệ quả - Năm học 2019-2020

Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tuần 9 - Tiết 9: Sự vận động tự quay quanh trục của trái đất và các hệ quả - Năm học 2019-2020

. Mục tiêu :

 1. Kiến thức.

- Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất: hướng, thời gian và tính chất của chuyển động

- Trình bày được các hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:

 2. Kĩ năng.

- Rèn kĩ năng sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất

- Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động tự quay, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.

 3. Thái độ.

 - HS yêu thích môn học, ham mê tìm hiểu nghiên cứu về Trái Đất

4. Năng lực cần đạt:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. Chuẩn bị của GV và HS

 1. GV:

 - Quả địa cầu, đèn Pin.

 - Các hình vẽ SGK phóng to

 2. HS:

III. Qúa trình tổ chức hoạt động cho HS:

1. Các hoạt động đầu giờ: (5’)

 a. Kiểm tra bài cũ. ( không)

 2. Nội dung bài học:

Hoạt động 1: Sự vận động của Trái Đất quanh trục.

 + Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết Sự vận động của Trái Đất quanh trục + Nhiệm vụ: Hs nghiên cứu thông tin.

 + Phương thức thực hiện: GV cho HS tự nghiên cứu.

 + Sản phẩm: nhận biết Sự vận động của Trái Đất quanh trục.

 + Tiến trình thực hiện:

 *Đặt vấn đề (1’) Ở khắp mọi nơi trên Trái đất có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau liên tục và làm lệch hướng của các vật chuyển động trên cả 2 nửa cầu. Vậy tại sao lại có hiện tượng đó ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.

 

doc 4 trang tuelam477 3040
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tuần 9 - Tiết 9: Sự vận động tự quay quanh trục của trái đất và các hệ quả - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/10/2019
Ngày dạy: 01/ 11/2019
 Dạy lớp: 6 
 Tiết 9: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA 
	TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ
I. Mục tiêu :
 	1. Kiến thức.
- Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất: hướng, thời gian và tính chất của chuyển động
- Trình bày được các hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:
 	2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất 
- Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động tự quay, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
 	3. Thái độ.
 - HS yêu thích môn học, ham mê tìm hiểu nghiên cứu về Trái Đất
4. Năng lực cần đạt:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị của GV và HS
 	1. GV:
 - Quả địa cầu, đèn Pin.
 - Các hình vẽ SGK phóng to
 	2. HS: 
III. Qúa trình tổ chức hoạt động cho HS:
1. Các hoạt động đầu giờ: (5’)
 	a. Kiểm tra bài cũ. ( không)
 	2. Nội dung bài học:
Hoạt động 1: Sự vận động của Trái Đất quanh trục. 
	+ Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết Sự vận động của Trái Đất quanh trục	+ Nhiệm vụ: Hs nghiên cứu thông tin. 
	+ Phương thức thực hiện: GV cho HS tự nghiên cứu.
	+ Sản phẩm: nhận biết Sự vận động của Trái Đất quanh trục.
	+ Tiến trình thực hiện:
 *Đặt vấn đề (1’) Ở khắp mọi nơi trên Trái đất có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau liên tục và làm lệch hướng của các vật chuyển động trên cả 2 nửa cầu. Vậy tại sao lại có hiện tượng đó ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
 Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
- GV. Giới thiệu: Trái đất quay quanh 1 trục tưởng tượng nối liền 2cực và nghiêng 66033' trên mặt phẳng quỹ đạo
 - GV cầu quan sát H19 sgk trang 21
( ?TB) TĐ tự quay quanh trục theo hướng nào? 
(?K) Thời gian TĐ tự quay 1 vòng quanh trục trong 1 ngày đêm được quy ước là bao nhiêu giờ?
- GV( mở rộng) TĐ quay 1 vòng quanh trục mất 23h56’4’’ đó là ngày thực ( ngày thiên văn). Còn 3’56’’ là thời gian TĐ phải quay thêm để thấy được vị trí xuất hiện ban đầu của Mặt Trời
 (?K) Cùng 1 lúc trên TĐ có bao nhiêu giờ khác nhau?
- GV (BS) 24h≠ nhau ↔ 24 khu vực giờ( 24 múi giờ)
(?G) Trên TĐ có bao nhiêu khu vực giờ?
 ( ?TB) Mỗi khu vực giờ rộng bao nhiêu Kinh tuyến?
GV: Yêu cầu HS quan sát H20 sgk tr 20 thảo luận nhóm bàn (t=3’) trả lời câu hỏi sau:
(?TB) VN nằm ở múi giờ thứ mấy?
(?TB) Mỗi múi giờ chêch nhau bao nhiêu giờ? 
GV. Để tiện cho việc tính giờ trên toàn TG năm 1884 hhội nghị Quốc tế đã thống nhất lấy khu vực có kinh tuyến gốc (0) đi qua đài thiên văn Grin uýt ( Nuớc Anh) làm khu vực giờ gốc.
(TB?) Khu vực giờ gốc là 12 giờ thì nước ta là mấy giờ?
(?K) Giờ phía Đông và phía Tây có sự chênh lệch ntn?
GV Để tránh có sự nhầm lẫn trên đường GT quốc tế Kinh tuyến 180 là đường đổi ngày quốc tế.
21’
1. Sự vận động của Trái Đất quanh trục
- HS theo dõi GV hướng dẫn, ghi nhớ kiến thức.
- HS : Thể hiện hướng quay của TĐ trên quả địa cầu( Từ Tây sang Đông)
 - Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực và nghiêng 66033’trên mặt phẳng quỹ đạo.
- Hướng tự quay: từ Tây sang Đông.
- Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (một ngày đêm)
HS : 24 giờ 
HS: 24 khu vực giờ
 - Người ta chia bề mặt TĐ thành 24 khu vực giờ. Mỗi khu vực có 1 giờ riêng→ Đó là giờ khu vực
- HS : 3600 Kinh tuyến: 24 giờ = 150 Kinh tuyến 
- HS Quan sát hình thảo luận, thống nhất câu trả lời
 + Việt Nam nằm ở múi giờ: Thứ 7
 + Mỗi múi giờ chênh nhau 1 giờ
- HS lắng nghe
HS: 19 giờ
 HS: Phía Đông nhanh hơn 1 giờ
Hoạt động 2: Hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của TĐ. 
	+ Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của TĐ	
 + Nhiệm vụ: Hs nghiên cứu thông tin. 
	+ Phương thức thực hiện: GV cho HS tự nghiên cứu.
	+ Sản phẩm: nhận biết hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của TĐ
	+ Tiến trình thực hiện:
-GV. Dùng quả địa cầu và đèn Pin mô tả hiện tượng Ngày Đêm.
(?TB) Diện tích được chiếu sáng gọi là gì?
(?TB) Diện tích không được chiếu sáng gọi là gì?
- Kết luận
- GV. Đẩy quả địa cầu cho HS thấy khắp mọi nơi trên TĐ lần lượt có ngày và đêm.
 (?G) Vì sao hàng ngày ta thấy Mặt trời, Mặt trăng và các ngôi sao chuyển động theo hướng từ Đông sang Tây?
- GV: Yêu cầu : Quan sát H22 sgk trang 23 trả lời các câu hỏi sau:
 (?K )Từ O->S Vật chuyển động bị lệch về bên nào?
 (?K )Từ P->N Vật chuyển động bị lệch về bên nào?
GV: gọi đại diện 1đến 2 nhóm trả lời, 
- Nhận xét, kết luận
GV.( Mở rộng) Sự vận động tự quay quanh trục của TĐ đã làm lêch hướng chuyển động của Gió, Dòng Biển các Vật thể rắn như đường đi của các viên đạn pháo 
18’
2. Hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của TĐ.
a. Hiện tượng Ngày Đêm.
- HS: Quan sát, ghi nhớ kiến thức
- Gọi là ngày
- Gọi là đêm
 - Khắp mọi nơi trên TĐ đều lần lượt có Ngày và đêm.
 + Diện tích được mặt trời chiếu sánggọi là ngày.
 + Diện tích nằm trong bóng tối gọi là đêm. 
- HS: .
b. Sự lệch hướng do vận động tự quay củaTĐ.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm còn lại nhận xét bổ sung
- Các vật thể chuyển động trên bề mặt trái đất đều bị lệch hướng.
 + Nửa cầu Bắc vật c/đ bị lệch về bên phải.
 + Nửa cầu Nam vật c/đ bị lệch về bên trái
 	4. củng cố, luyện tập(4’)
 Câu hỏi: 1. Tính giờ ở Tô-ki ô, Niu Yoóc, Pa ri nếu khu vực giờ gốc là 2 giờ?
Trả lời
 Câu 1: Nếu ở khu vực giờ gốc là 2 giờ thì:
 + ở Tô-ki-ô là 11 giờ
 + ở Niu Yoóc là 21 giờ
	+ở Pa ri là 2 giờ
 	4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà (1’)
 - Mục tiêu. học bài và làm bài tập cuối bài.
 Câu 1: Dựa vào phần 1( Sự vậ động của TĐ quanh trục )
 Câu 2: Dựa vào phần hệ quả
 - Đọc bài đọc thêm.
 - Nhiệm vụ: chuẩn bị trước bài 8" Sự chuyển động của TĐ quanh Mặt trời"
	 - Phương thức thức thực hiên ..
	 - Tiến trình thực hiện 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_6_tuan_9_tiet_9_su_van_dong_tu_quay_quanh.doc