Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 19+20

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 19+20

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS hiểu ý nghĩa của quyền trẻ em đối với sự phát triển của trẻ em

- HS phân biệt được những việc làm vi phạm quyền TE à viêc làm tôn trọng quyền TE.

- HS thực hiện tốt quền và bổn phận của mình; tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành vi vi phạm quyền TE.

2. Năng lực:

- Phát triển năng lực tự sáng tạo, sáng tạo hợp tác,sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề.

- Tự nhận thức về giá trị bản thân, tự điều chính hành vi cho phù hợp với phápluật và các chuẩn mực đạo đức xã hội.

- Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc àm của bản thân.

- Thựuc hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước

3. Phẩm chất:

- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. GV:

- Kế hoạch bài học

- Số liệu, sự kiện về quyền TE ở trên tế giới, trong nước, địa phương.

2. HS: Biểu hiện tốt và chưa tốt trong việc thực hiện quyền TE ở địa phương.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về quyền trẻ em

- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.

b. Nội dung: Hoạt động cá nhân

c. Sản phẩm: Trình bày miệng

 

docx 13 trang tuelam477 5100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 19+20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án soạn theo cv 5512 Tài liệu mang tính tham khảo
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 19 – Bài 12
CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM (T1)
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- Giúp HS hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước của Liên hợp quốc (LHQ).
- Nêu được ý nghĩa quyền cơ bản của trẻ em theo công ước của Liên hợp quốc (LHQ).
2/ Về năng lực:
- Phát triển năng lực tự sáng tạo, sáng tạo hợp tác,sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề.
- Tự nhận thức về giá trị bản thân, tự điều chính hành vi cho phù hợp với phápluật và các chuẩn mực đạo đức xã hội.
- Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc àm của bản thân.
- Thựuc hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước
3/ Về phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học: bộ tranh GDCD bài 12, phiếu học tập, 
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sản phẩm dự kiến học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
- Tư liệu hình ảnh về việc thực hiện tốt và chứa tốt quyền trẻ em
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: Kích thích và huy độngn vốn hiểu biết của HS về quyền trẻ em
b. Nội dung: 
HS nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan để thực hiện.
c. Sản phẩm: Trình bày miệng 
d. Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề 
- Giáo viên yêu cầu: trong cuộc sống các em đã đc hưởng những quyền lợi gì
- Học sinh tiếp nhận 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình
- Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn
- Dự kiến sản phẩm: quyền đc đi học, quyền đc chăm sóc, đc bảo vệ sức khỏe, được vui chơi giải trí...
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Hs báo cáo
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học 
GV: UNESCO nhấn mạnh rằng “ Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai” Đã khẳng định vai trò của trẻ em trong xã hội loài người. Ngạn ngữ Hi Lạp cũng khẳng định “Trẻ em là niềm tự hào của con người”, ý thức được điều đó, LHQ đã xây dựng công ước về quyền trẻ em. Vậy công ước đó gồm những quy định gì về quyền trẻ em, hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc 
a. Mục tiêu: Hiểu đc cuộc sống của TE của làng TE SOS để từ đó thấy được TE đã đc hưởng những quyền gì 
b. Nội dung: 
- Hoạt động cá nhân. Cặp đôi
- Hoạt động chung cả lớp
c. Sản phẩm
- Trình bày miệng
- Phiếu học tập của nhóm cặp đôi
d. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của Gv và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu
HS: Đọc truyện “Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội.
GV: Nêu câu hỏi: 
? Tết ở làng SOS Hà Nội diễn ra như thế nào?
? Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em thể hiện ở truyện trên?
- Học sinh tiếp nhận 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi
- Giáo viênquan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs
- Dự kiến sản phẩm	
+ TE được học hành, được chăm sóc sức khỏe, đc che chở, bảo vệ.......
+ TE mồ côi trong làng trẻ SOS sống rất hạnh phúc
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: cặp đôi báo cáo
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
GV: Chốt lại và kết luận: Trẻ em trong làng TE SOS Hà Nội sống rất hạnh phúc, đó cũng là quyền của TE không nơi nương tựa được Nhà nước bảo vệ, chăm sóc. (Điều 20 của Công ước)
I. Truyện đọc.
- Nhận xét: TE mồ côi trong làng trẻ SOS Hà Nội sống hạnh phúc.
Hoạt động 2: Giới thiệu khái quát về công ước.
a) Mục tiêu: HS nắm được những qui định cảu nhà nước về quyền trẻ em
b) Nội dung: Hoạt động chung cả lớp
c) Sản phẩm: Hs trình bày miệng
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: nghiên cứu về công ước LHQ về quyền TE- GV đã phát trước và trả lời câu hỏi: Trình bày khái quát về công ước của LHQ về quyền TE?
- Học sinh tiếp nhận: 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: trả lời
- Giáo viên: lắng nghe
- Dự kiến sản phẩm 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
* Khái quát về Công ước.
- Năm 1989, Công ước LHQ về quyền TE ra đời.
- Năm 1990, Việt Nam kí và phê chuẩn Công ước.
- Năm 1991, Việt Nam ban hành luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục TE.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
GV: Giải thích.
+ Công ước LHQ là luật quốc tế về quyền TE. Các nước kham gi công ước phải đảm bảo cố gắng cao nhất để thực hiện các quyền TE ghi trong Công ước.
+ Việt Nam là nước đầu tiên ở châu Á và thứ hai thế giới tham gia Công ước, đồng thời ban hành luật để đảm bảo quyền TE ở Việt Nam. Đến 1999 có 191 quốc gia thành viên.
- Công ước gồm lời mở đầu và 3 phần (54 điều).
* Khái quát về Công ước.
- Năm 1989, Công ước LHQ về quyền TE ra đời.
- Năm 1990, Việt Nam kí và phê chuẩn Công ước.
- Năm 1991, Việt Nam ban hành luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục TE.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các quyền của TE.
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu đc các quyền cơ bản của TE
b) Nội dung: Hoạt động nhóm
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của nhóm- 4 nhóm
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu rời có ghi quyền của TE và bộ tranh rời tương ứng với các quyền 
- Học sinh tiếp nhận 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinhDán tranh tương ứng với quyền của TE.
- Giáo viên: quan sát, theo dõi
- Dự kiến sản phẩm: HS dán đúng đc 4 nhóm quyền
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV sẽ gọi 1 nhóm lên báo cáo, các nhóm còn lại theo dõi.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá HS: Nhận xét xem sự sắp xếp có hợp lí không? Có cần thay đổi gì không:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Hoạt động 4: Giúp HS phân biệt các nhóm quyền TE.
a) Mục tiêu: Giúp Hs phân biệt 4 nhóm quyền của TE
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Trình bày miệng
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu:
Giới thiệu 4 nhóm quền TE, giải thích từng nhóm quền, ghi lên bảng 4 nhóm quyền.
? Lựa chọn các quyền sắp xếp vào các nhóm quyền.
- Học sinh tiếp nhận 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát , theo dõi
- Dự kiến sản phẩm: Hs chọn các quyền tương ứng với 4 nhóm quyền
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
cá nhân báo cáo 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
GV: Chốt lại đáp án đúng, tóm tắt nội dung từng nhóm quyền.
II. Bài học
1. Các nhóm quyền trẻ em:
a. Nhóm quyền sống còn: Là những quyền:
- Quyền được sống, được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại: Nuôi dưỡng chăm sóc sức khoẻ...
b. Nhóm quyền bảo vệ: Là những quyền:
- Bảo vệ TE khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bóc lột và bị xâm hại.
c. Nhóm quyền phát triển:
- Đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển 1 cách toàn diện: Học tạp, vui chơi, giải trí, tham gia hoạt động văn hoá...
d. Nhóm quyền tham gia:
- Được tham gia vào các công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của TE: Bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
a. Mục tiêu: Giúp hs củng cố lại kiến thức đã học
b. Nội dung: Hoạt động cá nhân
c. Sản phẩm: Phiếu học tập
d. Tiến trình hoạt động 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN 
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ 
- Giáo viên yêu cầu hs:
? làm bài tập a,b trong SGK vào phiếu học tập
- Học sinh tiếp nhận 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và gải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém
- Dự kiến sản phẩm:
Bài a:
Bài b
Bài c
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa đc hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài tập của mình.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn
b. Nội dung: hoạt động cá nhân, nhóm, sắm vai
c. Sản phẩm: Tình huống sắm vai
d. Tiến trình hoạt động 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ 
- Giáo viên yêu cầu hs giải quyết tình huống: Bạn A là 1 học sinh học khá của lớp nhưng thời gian gần đây A học tập sút kém hẳn, đến lớp bạn không tập trung học. Bạn còn hay bỏ giờ, trốn tiết. Khi cô giáo và các bạn tìm hiểu mới biết bạn bị bố dượng bắt đi làm thêm.
- Học sinh tiếp nhận 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Gv yêu cầu 1 nhóm lên sắm vai tình huống trên
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
+ Cố giáo và các bạn sẽ đến nói chuyện với bố bạn A đế bác ấy hiểu TE có quyền được đi học...............Nếu trường hợp ko có gì biến chuyển thì buộc phải nhờ đến sự can thiệp của các cấp có thẩm quyền...
* Hướng dẫn về nhà:
+ Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
+ Học bài, làm bài tập SGK
+ Xem trước nội dung bài sau.
* Rút kinh nghiệm 
............................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 20 – Bài 12
CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM (t2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu ý nghĩa của quyền trẻ em đối với sự phát triển của trẻ em
- HS phân biệt được những việc làm vi phạm quyền TE à viêc làm tôn trọng quyền TE.
- HS thực hiện tốt quền và bổn phận của mình; tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành vi vi phạm quyền TE.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự sáng tạo, sáng tạo hợp tác,sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề.
- Tự nhận thức về giá trị bản thân, tự điều chính hành vi cho phù hợp với phápluật và các chuẩn mực đạo đức xã hội.
- Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc àm của bản thân.
- Thựuc hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 
1. GV:
- Kế hoạch bài học
- Số liệu, sự kiện về quyền TE ở trên tế giới, trong nước, địa phương.
2. HS: Biểu hiện tốt và chưa tốt trong việc thực hiện quyền TE ở địa phương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về quyền trẻ em
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS. 
b. Nội dung: Hoạt động cá nhân
c. Sản phẩm: Trình bày miệng 
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề 
- Gv chiếu hình ảnh, vi deo có nội dung những hành vi thực hiện tốt và chua tốt về quyền TE. 
? Yêu cầu Hs nhận xét, nếu suy nghĩ của bản thân về những hình ảnh, vi deo trên.
- Học sinh tiếp nhận 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: quan sát và suy nghĩ..
- Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn
- Dự kiến sản phẩm: 
+ Hành vi thực hiện tốt:...
+ Hành vi chưa tốt:...
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Hs báo cáo
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học 
 Các em đã biết được các quyền TE ở tiết 19 bài 12, việc đề ra và thực hiện các quyền TE có ý nghĩa ntn chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: HS trình bày, trao đổi những kết quả tìm hiểu thực tế.
a. Mục tiêu: Trình bày, trao đổi những kết quả tìm hiểu thực tế 
b. Nội dung: Hoạt động cá nhân
c. Sản phẩm: Trình bày miệng 
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
HS trình bày những trường hợp thực hiện hoặc vi phạm quyền TE mà các em quan sát được ð Đánh giá tính chất, hậu quả.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS trình bày ý kiến
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Hs báo cáo
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 2: Phát triển những kĩ năng nhận biết những việc thực hiện quyền TE.
a. Mục tiêu: Phát triển những kĩ năng nhận biết những việc thực hiện quyền TE.
b. Nội dung: Hoạt động cá nhân
c. Sản phẩm: Trình bày miệng 
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV: Đưa BT a(37 SGK) lên bảng phụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Hs báo cáo
Nhận xét từng trường hợp, đánh dấu x, 
Cả lớp trao đổi bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV: Chốt lại đáp án đúng.
Bài tập e(37-SGK)
- Việc làm thực hiện quyền TE:
1, 4, 5, 7, 9.
- Việc làm vi phạm quyền TE: 
2, 3, 6, 8, 10.
Hoạt động 3: Giúp HS hiểu ý nghĩa quyền TE và bổn phận của TE.
a. Mục tiêu: HS hiểu ý nghĩa quyền TE và bổn phận của TE.
b. Nội dung: Hoạt động cá nhân
c. Sản phẩm: Trình bày miệng 
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
- HS thảo luận cá nhân.
? Các quyền của TE cần thiết ntn? Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền của TE không được thực hiện? VD.
? Là TE chúng ta phải làm gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Hs báo cáo
Cả lớp trao đổi, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét, kết luận.
2. Ý nghĩa: 
- Thể hiện sự tôn trọng và quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em.
- Là điều kiện cần thiết để TE được phát triển đầy đủ trong bầu không khí hạnh phúc, yêu thương và thông cảm.
Hoạt động 5: HS nghiên cứu phần “Nội dung bài học”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
HS: Tóm tắt.
GV: Giải thích quyền, bổn phận.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Hs báo cáo
Cả lớp trao đổi, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét, kết luận.
3. Trẻ em cần phải:
- Bảo vệ quyền của mình, chống lại mọi sự xâm phạm.
- Tôn trọng mọi quyền của người khác.
- Thực hiện tốt bổn phận, nghĩa vụ của mình.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: HS sử dụng sgk và hoạt động nhóm để tiến hành làm bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- GV giao nhiệm vụ:
+ Yêu cầu HS làm BTa
HS làm BT b, e(38-SGK).
? Trong gia đình, ở nà trường và ngoài xã hội em có các quyền gì?
+ HS trả lời câu hỏi: 
- HS thực hiện nhiệm vụ
- GV quan sát, nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
GV cung cấp cho HS những số liệu, sự kiện về thực hiện quyền TE ở trên thế giới, ở trong nước và ơ địa phương (VV có trên 250 triệu TE 5 à 14 tuổi bị bóc lột sức lao động, 200 triệu TE sống ngoài đường phố...). Gần 160 TE suy dinh dưỡng, 125 triệu TE không được đến trường).
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học để tiến hành làm bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
- GV giao nhiệm vụ:
HS sắm vai tình huống ở BT d, đ(38-SGK).
GV ghi điểm cho nhóm sắm vai, giải quyết tình huống tốt.
- HS thực hiện nhiệm vụ
- GV quan sát, nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 
GV KL toàn bài
TE chúng ta là những mầm xanh tương lai của đất nước. Chúng ta phải học tập, rèn luyện tốt, thực hiện tốt các quyền và nghĩa vụ của mình để không phụ lòng tin của Đảng, của nhân dân
* Hướng dẫn học ở nhà: 
	- Học bài, làm bài tập 
	- Nghiên cứu bài 13.
* Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_6_tiet_1920.docx