Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 23, Bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập - Năm học 2020-2021
I. Mục tiêu bài học: Giúp HS hiểu
1. Kiến thức:
- Nêu được ý nghĩa của việc học tập.
- Nêu được nội dung cơ bản của quyền và nghĩa vụ học tập của công dân nói chung, của trẻ em nói riêng.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được hành vi đúng với hành vi sai trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập.
- Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập, giúp đỡ bản bè và em nhỏ cùng thực hiện.
3. Thái độ:
Tôn trọng quyền học tập của mình và của người khác.
4. Định hướng năng lực:
HS nhận thức được ý nghĩa của việc học và biết xây dựng được kế hoạch học tập cho bản thân.
5. Phẩm chất:
Chăm chỉ trong học tập
II. Chuẩn bị :
-- GV: + SGK, tài liệu tham khảo về những tấm gương học tập
+ Hiến pháp năm 2013, luật giáo dục 2005
+ Tranh ảnh.
+ Phiếu học tập cho HS
-- HS: Đọc bài trước ở nhà.
V. Các hoạt động dạy và học
1. Hoạt động Khởi động
+ Mục tiêu: HS biết được học tập vừa là quyền vừa là nghĩa vụ của công dân, trong đó có tre em.
+ Nội dung: HS nêu được các quyền cơ bản của trẻ em, trong đó có quyền học tập.
+ Sản phẩm: HS tích cực trả lời câu hỏi
+ Cách tiến hành:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS kể tên các nhóm quyền trong công ước Liên hiệp quốc về quyền trẻ em mà đã được học. Trong nhóm quyền phát triển, có những quyền nào?
- GV yêu cầu HS quan sát ảnh trang 43 và trả lời câu hỏi
? Em có biết tại sao Đảng và nhà nước lại rất quan tâm đến việc học tập của công dân hay không?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV và trình bày tại lớp.
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- GV mời từ 3-4 HS trả lời câu hỏi
- GV và HS nhận xét, bổ sung
* Đánh giá và tổng kết:
“ Giáo dục là quốc sách hành đầu” để phát triển kinh tế xã hội.Đồng thời đó là quyền lợi và nghĩa vụ phải thực hiện của mỗi công dân Việt Nam, đặc biệt là đối với trẻ em đang trong độ tuổi đi học.
Ngày soạn: 17/02/2021 Tuần 23- Tiết 23 Bài : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học: Giúp HS hiểu 1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của việc học tập. - Nêu được nội dung cơ bản của quyền và nghĩa vụ học tập của công dân nói chung, của trẻ em nói riêng. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được hành vi đúng với hành vi sai trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập. - Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập, giúp đỡ bản bè và em nhỏ cùng thực hiện. 3. Thái độ: Tôn trọng quyền học tập của mình và của người khác. 4. Định hướng năng lực: HS nhận thức được ý nghĩa của việc học và biết xây dựng được kế hoạch học tập cho bản thân. 5. Phẩm chất: Chăm chỉ trong học tập II. Chuẩn bị : -- GV: + SGK, tài liệu tham khảo về những tấm gương học tập + Hiến pháp năm 2013, luật giáo dục 2005 + Tranh ảnh. + Phiếu học tập cho HS -- HS: Đọc bài trước ở nhà. V. Các hoạt động dạy và học 1. Hoạt động Khởi động + Mục tiêu: HS biết được học tập vừa là quyền vừa là nghĩa vụ của công dân, trong đó có tre em. + Nội dung: HS nêu được các quyền cơ bản của trẻ em, trong đó có quyền học tập. + Sản phẩm: HS tích cực trả lời câu hỏi + Cách tiến hành: * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS kể tên các nhóm quyền trong công ước Liên hiệp quốc về quyền trẻ em mà đã được học. Trong nhóm quyền phát triển, có những quyền nào? - GV yêu cầu HS quan sát ảnh trang 43 và trả lời câu hỏi ? Em có biết tại sao Đảng và nhà nước lại rất quan tâm đến việc học tập của công dân hay không? * Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV và trình bày tại lớp. * Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - GV mời từ 3-4 HS trả lời câu hỏi - GV và HS nhận xét, bổ sung * Đánh giá và tổng kết: “ Giáo dục là quốc sách hành đầu” để phát triển kinh tế xã hội.Đồng thời đó là quyền lợi và nghĩa vụ phải thực hiện của mỗi công dân Việt Nam, đặc biệt là đối với trẻ em đang trong độ tuổi đi học. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc học tập + Mục tiêu: Biết được ý nghĩa của việc học tập. + Nội dung: Ý nghĩa của việc học tập + Sản phẩm: HS tích cực tham gia trả lời các câu hỏi. + Cách tiến hành: * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: ? Tại sao chúng ta lại phải học tập? Học tập để làm gì? ? Nếu không đi học, sẽ bị thiệt thòi như thế nào? ? Việc học tập có ý nghĩa như thế nào đối với bản thân, gia đình và xã hội? * Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV và trình bày tại lớp. * Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - GV mời từ 5-6 HS trả lời câu hỏi - GV và HS nhận xét, bổ sung * Đánh giá và tổng kết: Ý nghĩa của việc học tập - Đối với bản thân: Giúp con người có kiến thức, có hiểu biết, được phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. - Đối với gia đình: Góp phần quan trọng trong việc xây dựng gia đình no ấm, hạnh phúc. - Đối với xã hội: Giáo dục để đào tạo nên những con người lao động mới đủ những phẩm chất và năng lực cần thiết, xây dựng đất nước giàu mạnh. * Hoạt động 2: Tìm hiểu những quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ học tập. + Mục tiêu: HS hiểu được những quy định của pháp luật nước ta về quyền và nghĩa vụ học tập. + Nội dung: Pháp luật Việt Nam quy định về quyền và nghĩa vụ học tập. + Sản phẩm: HS tích cực tham gia hoạt động nhóm và trả lời các câu hỏi. + Cách tiến hành: * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yc HS đọc tư liệu tham khảo và thảo luận nhóm ? Hãy nêu những quy định của pháp luật nước ta về quyền và nghĩa vụ học tập của công dân? * Thực hiện nhiệm vụ học tập: Các nhóm sử dụng tư liệu tham khảo, SGK để hoàn thành nội dung thảo luận * Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: Sau khi hoàn thành các nhóm trính bày, các nhóm khác trao đổi nhận xét về sản phẩm của nhau và đề xuất sản phẩm tốt nhất. * Đánh giá và tổng kết: * Quyền học tập: - Mọi công dân có thể học không hạn chế, từ bậc giáo dục tiểu học đến trung học, đại học và sau đại học. - Có thể học bất cứ ngành nghề nào thích hợp với bản thân. - Tùy điều kiện cụ thể, có thể học bằng nhiều hình thức và có thể học suốt đời. * Nghĩa vụ học tập: Trẻ em trong độ tuổi từ 6 – 14 tuổi có nghĩa vụ bắt buộc phải hoàn thành giáo dục tiểu học ( từ lớp 1- lớp 5)là cấp học nền tảng trong hệ thống giáo dục quốc dân 3. Hoạt động Luyện tập + Mục tiêu: Củng cố lại kiến thực bài học + Nội dung: Nắm vững kiến thức đã học + Sản phẩm: Phiếu học tập + Cách tiến hành: * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Đưa tình huống. TH1: Bạn An là 1HS giỏi lớp 5 của trường X bỗng dưng không thấy đi học nữa. Cô giáo CN đến nhà thì thấy mẹ kế của bạn đang đánh bạn và nguyền rủa bạn thậm tệ. Khi cô giáo hỏi lý do không cho bạn đi học thì được biết nhà bạn đang rất thiếu người phụ bán hàng. Em hãy nhận xét sự việc trên. Nếu em là bạn của An em sẽ làm gì giúp An để để bạn được đi học? TH2: ở lớp 6B, An và Khoa tranh luận với nhau về quyền học tập. An nói: Học tập là quyền của mình thì mình học cũng được mà không cũng được, không ai bắt được mình. Khoa nói: Tớ chẳng muốn học ở lớp này tí nào vì toàn các bạn nghèo, quê ơi là quê. Chúng nó lẽ ra không được đi học mới đúng. Em nghĩ gì về suy nghĩ của An và Khoa? ý kiến của em về việc học là gì? * Thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân suy nghĩ trình bày với nhóm, nhóm tổng hợp * Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: nhóm báo cáo * Đánh giá và tổng kết: + Trách nhiệm của gia đình:... + Trách nhiệm của nhà nước và xã hội : Tạo điều kiện cho các em học hành: Mở mang hệ thống trường lớp, miễn học phí cho HS TH, giúp đỡ TE khó khăn.... 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng + Mục tiêu: vận dụng kiến thức giải quyết tình huống + Nội dung: Xử lý tình huống + Sản phẩm: phiếu học tập + Cách tiến hành * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Em có biết nhờ đâu mà những TE nghèo lại có điều kiện đi học không? ? Em hãy liệt kê các hình thức học tập mà em biết ? * Thực hiện nhiệm vụ học tập: cặp đôi trao đổi * Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: Cặp đôi báo cáo * Đánh giá và tổng kết: nhờ sự quan tâm của gia đình, Đảng, Nhà nước, xã hội..... - Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, làm bài tập a, b, c SGK trang 50 - HS đọc phần “Nội dung bài học” Rút kinh nghiệm --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thuận Hưng, ngày 17 tháng 02 năm 2021 Tổ trưởng Người soạn Lâm Hứa Hữu Phạm Thị Ngọc Hân TƯ LIỆU THAM KHẢO - Hiến pháp 2013: (Điều 61) 1. Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn lực, bồi dưỡng nhân tài. 2. Nhà nước ưu tiên và đầu tiên thu hút các nguồn đầu tư khác cho giáo dục; chăm lo giáo dục mầm non; bảo đảm giáo dục tiểu học là bắt buộc, Nhà nước không thu học phí; từng bước phổ cập giác dục trung học; phát triển giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp; thực hiện chính sách học bổng, học phí phù hợp...... - Luật Giáo dục 2005: Điều 10: Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân. Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập.... Điều 11: 1. Giáo dục tiểu học và giáo dục trung học cơ sở là các cấp học phổ cập.... 2. Mọi công dân trong độ tuổi quy định có nghĩa vụ học tập để đạt trình độ giáo dục phổ cập..... - Luật Phổ cập giáo dục tiểu học 1991: ( Điều 1) Nhà nước thực hiện chính sách phổ cập giáo dục tiểu học bắt buộc từ lớp 1 đến hết lớp 5 đối với tất cả trẻ em Việt Nam trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi. - Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập, xóa mù chữ Điều 12: Đối tượng phổ cập giáo dục THCS là thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 11 đến 18 đã hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học, chưa tốt nghiệp THCS. - Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004: 1. Trẻ em có quyền được học tập. 2. Trẻ em học bậc tiểu học trong các cơ sở giáo dục công lập không phải trả học phí....( Điều 16) 1. Gia đình, nhà nước có trách nhiệm bảo đảm cho trẻ em thực hiện quyền học tập; học hết chương trình giáo dục phổ cập; tạo điều kiện cho trẻ em theo học ở trình dộ cao hơn....( Điều 28) TƯ LIỆU THAM KHẢO - Hiến pháp 2013: (Điều 61) 1. Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn lực, bồi dưỡng nhân tài. 2. Nhà nước ưu tiên và đầu tiên thu hút các nguồn đầu tư khác cho giáo dục; chăm lo giáo dục mầm non; bảo đảm giáo dục tiểu học là bắt buộc, Nhà nước không thu học phí; từng bước phổ cập giác dục trung học; phát triển giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp; thực hiện chính sách học bổng, học phí phù hợp...... - Luật Giáo dục 2005: Điều 10: Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân. Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập.... Điều 11: 1. Giáo dục tiểu học và giáo dục trung học cơ sở là các cấp học phổ cập.... 2. Mọi công dân trong độ tuổi quy định có nghĩa vụ học tập để đạt trình độ giáo dục phổ cập..... - Luật Phổ cập giáo dục tiểu học 1991: ( Điều 1) Nhà nước thực hiện chính sách phổ cập giáo dục tiểu học bắt buộc từ lớp 1 đến hết lớp 5 đối với tất cả trẻ em Việt Nam trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi. - Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập, xóa mù chữ Điều 12: Đối tượng phổ cập giáo dục THCS là thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 11 đến 18 đã hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học, chưa tốt nghiệp THCS. - Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004: 1. Trẻ em có quyền được học tập. 2. Trẻ em học bậc tiểu học trong các cơ sở giáo dục công lập không phải trả học phí....( Điều 16) 1. Gia đình, nhà nước có trách nhiệm bảo đảm cho trẻ em thực hiện quyền học tập; học hết chương trình giáo dục phổ cập; tạo điều kiện cho trẻ em theo học ở trình dộ cao hơn....( Điều 28)
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_6_tiet_23_bai_15_quyen_va_nghi.docx