Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 7 - Tiết 50, Bài 2: Hình có tâm đối xứng (Tiết 1) - Năm học 2021-2022

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 7 - Tiết 50, Bài 2: Hình có tâm đối xứng (Tiết 1) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần Ngày soạn: //2021 Tiết 50 Ngày dạy: //2021 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TÊN CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC: ĐỐI XỨNG TRONG THỰC TIỄN Thời lượng: 2 tiết TIẾT 50 - BÀI 2. HÌNH CÓ TÂM ĐỐI XỨNG (T1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Yêu vầu cần đạt: - Nhận biết được tâm đối xứng của một hình phẳng - Nhận biết được những hình có tâm đối xứng (khi quan sát trên hình ảnh hai chiều) 2. Năng lực: Năng lực Yêu cầu cần đạt STT 1. Năng lực chung Tự chủ và tự học Hoạt động cá nhân xác định được tâm đối xứng (1) của một hình, các hình có tâm đối xứng. Giao tiếp và hợp tác Phân công nhiệm vụ cho các thành viên, hợp (2) tác nhóm để hoàn thành các nhiệm vụ học tập Giải quyết vấn đề sáng Đề xuất giải pháp phù hợp dựa trên định nghĩa (3) tạo tâm đối xứng của hình tròn và hình bình hành để xác định được các hình có tâm đối xứng và tâm đối xứng của 1 hình. 2. Năng lực toán học Tư duy và lập luận toán Đưa ra lập luận hợp lí để định nghĩa tâm đối (4) học xứng cuả hình tròn và hình bình hành Giải quyết vấn đề toán Xác định được các hình có tâm đối xứng và (5) học tâm đối xứng của 1 hình. Giao tiếp toán học Phân tích, lựa chọn chỉ ra các hình có tâm đối (6) xứng và tâm đối xứng của 1 hình. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Hình ảnh chiếc đu quay, một số hình ảnh về hình có tâm đối xứng. 2 - HS : Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh như trên. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) – 7’ a. Mục đích: HS bước đầu tiếp cận định nghĩa hình có tâm đối xứng. b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu. c. Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh chiếc đu quay, yêu cầu HS quan sát, tham gia trò chơi: “Ai nhanh hơn?” bằng cách trả lời câu hỏi: Chỉ ra chiếc ghế thẳng hàng với chiếc ghế A và trục quay O? Tương tự với ghế C, E? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 1 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Chiếc đu quay là 1 hình ảnh trong thực tế của hình có tâm đối xứng, vậy những hình nào có tâm đối xứng, đâu là tâm đối xứng của một hình?” B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI – 15’ Hoạt động 1: Hình có tâm đối xứng. Tâm đối xứng a. Mục tiêu: + Làm quen với các hình có tâm đối xứng, biết được tâm đối xứng của hình tròn, hình bình hành. + Hình thành kĩ năng nhận biết hình có tâm đối xứng, biết được tâm đối xứng của hình tròn, hình bình hành. b. Nội dung: + GV giảng, trình bày. + HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời. c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Hình có tâm đối xứng. - GV cho HS quan sát Hình 1 Tâm đối xứng A A O O a) B M A B b) IM = IM’ I D M' C Yêu cầu HS: a) Lấy một điểm A bất kì trên đường tròn tâm O. Hãy tìm điểm B trên đường tròn sao cho O là trung điểm của đoạn thẳng AB (Hình 1a) b) Cho hình bình hành ABCD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I. Đường thẳng qua I cắt AB tại M và cắt CD tại M’. Đo rồi so sánh độ dài IM và IM’ (Hình 1b). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động nhóm - GV quan sát và trợ giúp các nhóm nếu HS cần Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chính xác hóa và giải thích: a) Chiếu hình ảnh câu a b) Đo và so sánh IM = IM’ - GV: Điểm O ở Hình 1a và điểm I ở Hình 1b đều là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm - O là tâm đối xứng của tương ứng bất kì trên hình đó nên ta nói Đường đường tròn (O) tròn (O) là hình có tâm đối xứng theo em đâu - Giao điểm của hai đường là tâm đối xứng của hình tròn này? Tương tự, chéo I là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD là hình có tâm đối hình binh hành ABCD. xứng, theo em đâu là tâm đối xứng của hình bình hành này? Hoạt động 2: Ví dụ a. Mục tiêu: HS quan sát và nhận biết được một số hình có tâm đối xứng, biết được tâm đối xứng của các hình qua sự giới thiệu của giáo viên. b. Nội dung: Các hình có tâm đối xứng, tâm đối xứng của hình đó. c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: *Ví dụ: - GV yêu cầu HS đọc và quan sát các hình - Các hình sau là hình có tâm đối trong phần ví dụ trang 59, 60/SGK. xứng, tâm đối xứng là điểm O ở - GV cho HS hoạt động cá nhân, chỉ ra tâm mỗi hình. đối xứng của một số hình do GV chuẩn bị trước (Hình c,d) Hình c Hình d - Các hình sau là những hình không có tâm đối xứng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -HS đọc ví dụ trang 59,60/SGK và quan sát các hình để nhận biết tâm đối xứng. -HS dùng thước và bút chì để xác định tâm đối xứng của Hình c,d vào phiếu học tập. Sản phẩm dự kiến của hình c và d. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mời một số HS có hình vẽ đúng, một số HS có hình vẽ chưa đúng lên báo cáo kết quả trước lớp. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận Hình c Hình d xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động của HS. Có thể đánh giá, chấm điểm những HS thực hiện tốt nhiệm vụ. GV: giới thiệu hình c là biển báo giao thông: cấm đi ngược chiều. Nhấn mạnh cho HS khi gặp biển báo này thì nên làm như thế nào. GV lưu ý HS: Một hình có thể có, cũng có thể không có tâm đối xứng; nếu có thì chỉ có duy nhất 1 tâm đối xứng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – 12’ Hoạt động 3: Thực hành 1 a. Mục đích: HS thực hành để tìm tâm đối xứng của hình phẳng b. Nội dung: Tìm tâm đối xứng (nếu có) của các hình cho trước. c. Sản phẩm: Hình vẽ tâm đối xứng của hình. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: a. Thực hành 1 -GV cho HS hoạt động theo nhóm với nội dung: tìm tâm đối xứng của mỗi hình sau (Nếu có) -Mỗi nhóm 6 HS sẽ có 02 hình trên bảng phụ. -HS dùng bút lông màu để xác định tâm đối xứng (nếu có) của mỗi hình. -Thời gian hoạt động: 05 phút. N1 N2 N3 N4 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -HS tự phân công nhóm trưởng, thư ký nhóm -Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV. -Xác định tâm đối xứng của các hình lên bảng phụ sau khi đã thống nhất ý kiến trong nhóm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả trước lớp và giải thích cho các bạn trong lớp (khi cần). Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động của HS. Chú ý động viên, khích lệ HS làm việc có trách nhiệm, hiệu quả. Nhắc nhở HS chưa thực hiện tốt nhiệm vụ. GV chú ý: hướng dẫn học sinh cách sử dụng dụng cụ thể vẽ nếu HS thực hiện chưa đúng. Quan tâm nhiều đến những HS thực hiện chưa tốt hoặc chưa thực hiện nhiệm vụ học tập. Bài 1/ SGK/61 GV: Yêu cầu HS thực hiện yêu cầu của bài 1/SGK/61 trên phiếu học tập. GV có thể đánh giá, chấm điểm những nhóm hoạt động tốt và có kết quả chính xác. Những HS vẽ thêm đúng trục đối xứng của các hình mà GV yêu cầu vẽ thêm. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – 11’ Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục đích: HS hoạt động cá nhân độc lập để xác định được trong các hình đã học hình nào có tâm đối xứng và tâm đối xứng của các hình đó. b. Nội dung: xác định được trong các hình đã học hình nào có tâm đối xứng và tâm đối xứng của các hình đó. c. Sản phẩm: Hình vẽ tâm đối xứng của các hình. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b. Vận dụng: - GV cho HS hoạt động cá nhân độc lập để VD: Hình vuông, hình tam xác định được trong các hình vuông, hình tam giác đều, hình lục giác đều, giác đều, hình lục giác đều, hình chữ nhật, hình chữ nhật, hình bình hành, hình bình hành, hình thoi, hình thang cân hình thoi có tâm đối xứng hình nào có tâm đối xứng và chỉ ra tâm đối xứng của các hình đó. - HS hoạt động trong 07 phút. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -HS độc lập thực hiện nhiệm vụ của GV giao. Dùng thước và bút chì xác định tâm đối xứng của các hình. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV chuẩn bị sẵn bảng phụ của các hình và mời HS lên bảng xác định tâm đối xứng của các hình. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động của HS. Chú ý động viên, khích lệ HS làm việc có trách nhiệm, hiệu quả. Nhắc nhở HS chưa thực hiện tốt nhiệm vụ. GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị trước cho tiết học sau: -Xem trước phần 2. Nhận biết được những hình phẳng trong tự nhiên có tâm đối xứng. -Tìm trong tự nhiên những vật, cây cỏ . . . có tâm đối xứng, có thể chụp ảnh lại. - Tìm hiểu ý nghĩa các biển báo giao thông em thường gặp. GV nhận xét, đánh giá tiết học của HS. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ Ghi Hình thức đánh giá đánh giá đánh giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực + Sự tích cực chủ động của sát: hiện công việc. HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Sản phẩm học gia các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị tập của HS + Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài gồm: câu trả lời nhiệm của HS khi tham gia học (ghi chép, phát đúng, hình vẽ các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết đúng. nhân. trình, tương tác với - Trao đổi, thảo GV, với các bạn,.. + Thực hiện các nhiệm vụ luận. hợp tác nhóm ( rèn luyện +GV quan sát hành theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ, thể) cảm xúc của HS. V. HỒ SƠ DẠY HỌC Bảng kiểm đánh giá hoạt động thực hành 1 STT Tiêu chí Có Không 1 Tất cả HS của nhóm có tham gia hoạt động 2 Tất cả HS của nhóm tham gia hoạt động tích cực, chủ động 3 Nhóm HS xác định được tâm đối xứng 4 Nhóm HS phát hiện được hình không có tâm đối xứng 4 Nhóm HS tham gia thảo luận thống nhất kết quả 5 Nhóm HS xác định chính xác tâm đối xứng Thang đo hoạt động thực hành 1 Đánh giá Biểu hiện (thang điểm 10) Có nét vẽ thể hiện tương đối chính xác tâm đối xứng của 5,0 điểm hình hoặc phát hiện được hình không có trục đối xứng. Xác định chính xác tâm đối xứng của các hình 8,0 điểm Xác định chính xác tâm đối xứng của các hình. Và báo 9,0 điểm cáo rành mạnh rõ ràng trước lớp về kết quả của nhóm. Xác định chính xác tâm đối xứng của các hình. Và báo cáo rành mạnh rõ ràng trước lớp về kết quả của nhóm. 10,0 điểm Đồng thời có thể chỉ ra cụ thể cách xác định tâm đối xứng của hình. Bảng kiểm đánh giá hoạt động Vận dụng STT Tiêu chí Có Không 1 HS có hoạt động xác định tâm đối xứng của các hình 2 HS xác định được đúng tâm đối xứng của 1 hình 3 HS xác định được đúng tâm đối xứng của 2 hình 4 HS xác định được đúng tâm đối xứng của 3 hình 5 HS xác định được đúng tâm đối xứng của 4 hình 6 HS xác định được đúng tâm đối xứng của 5 hình 7 HS xác định được đúng tâm đối xứng của 6 hình Thang đo đánh giá hoạt động Vận dụng Đánh giá Biểu hiện (thang điểm 10) HS có hoạt động xác định tâm đối xứng của các hình 3,0 điểm HS xác định được tâm đối xứng của 1 hình 4,0 điểm HS xác định được tâm đối xứng của 2 hình 5,0 điểm HS xác định được tâm đối xứng của 3 hình 6,0 điểm HS xác định được tâm đối xứng của 4 hình 7,0 điểm HS xác định được tâm đối xứng của 5 hình 8,0 điểm HS xác định được tâm đối xứng của 6 hình 9,0 điểm Xác định đúng tất cả các tâm đối xứng và báo cáo kết quả rõ ràng hoặc giải thích đúng khi GV hoặc bạn đặt 10,0 điểm câu hỏi TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động Mục tiêu Nội dung Phương pháp, kỹ Phương (thời gian) thuật dạy học án đánh giá Hoạt động (1), (3), Chỉ ra chiếc ghế thẳng -Phương pháp: Quan sát, 1: Trò chơi (4), (6) hàng với chiếc ghế A Dạy học hợp tác vấn đáp. “Ai nhanh và trục quay O? Tương - Kỹ thuật: động Công cụ: hơn?” – 7’ tự với ghế C, E? não, trình bày 1 Câu hỏi phút Hoạt động (1), (2), - HS nêu được định - Phương pháp: Quan sát, 2: Hình có (4), (6) nghĩa tâm đối xứng Dạy học hợp tác, vấn đáp, tâm đối của hình tròn và hình giải quyết vấn đề; đánh giá xứng. Tâm bình hành trực quan thông qua đối xứng – - Kỹ thuật: động sp của hs. 8’ não, trình bày 1 Công cụ: phút Câu hỏi Hoạt động (1), (3), - Biết được những - Phương pháp: Quan sát, 3: Ví dụ - 7’ (4), (5), hình phẳng có tâm đối Dạy học trực vấn đáp, (6) xứng, không có tâm quan. đánh giá đối xứng. - Kỹ thuật: động thông qua - Chỉ ra tâm đối xứng não, trình bày 1 sp của hs. của 1 số hình phẳng phút Công cụ: đơn giản Câu hỏi Hoạt động (1)->(6) Áp dụng những kiến - Phương pháp: Quan sát, 4: Luyện thức đã học về đối Giải quyết vấn đề, vấn đáp. xứng giải quyết các bài tập – 23’ vấn đáp, thuyết tập liên quan Công cụ: trình Câu hỏi - Kỹ thuật: Động não.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_7_tiet.docx