Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng (Tiết 2)

Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng (Tiết 2)
docx 7 trang Gia Viễn 05/05/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀI 34: ĐOẠN THẲNG. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG (kntt và cs)
 Tiết 2
I. I. MỤC TIÊU
 1. 1. Kiến thức: 
 Nhận biết mỗi đoạn thẳng có một số đo xác định, đo đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng bằng suy 
 luận, thực hành đo chính xác khi đo đoạn thẳng và một số dụng cụ trong thực tế.
 Biết suy luận để tính toán hoặc so sánh hai đoạn thẳng.
 2. 2. Năng lực: 
 - Các năng lực chung: 
 Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học
 - Các năng lực chuyên biệt: 
 Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán.
 Vận dụng giải quyết các bài toán thực tiễn có liên quan.
 3. 3. Phẩm chất: 
 Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập Toán 
 cho HS.
II. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 1. Chuẩn bị của GV:
 - Máy chiếu kết nối tivi hoặc bảng treo 
 2. Chuẩn bị của HS:
 Ôn tập về đoạn thẳng đã học ở tiểu học, ôn lại khái niệm đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng ở bài học 
 trước, thước thẳng có độ chia. 
III. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Tổ chức thực hiện Sản phẩm Hoạt động mở đầu: 
kiểm tra lại bài học cũ, hs làm vào phiếu học tập 10 phút, hs đổi phiếu và chấm điểm, GV thu 
phiếu sau khi hs chấm điểm xong.
Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi ôn lại kiến thức ở tiết học trước. 
Nội dung: GV trình bày hs trả lời nội dung
Bài 1. Vẽ đoạn thẳng AB 4cm , nêu cách vẽ đoạnBài 1. 
thẳng AB và viết thể hiện độ dài đoạn AB vừa vẽ 
Bài 2. Vẽ đoạn CD 3cm và so sánh AB và CD , 
 AB 4cm
giải thích kết quả so sánh được bằng lời.
Điểm chấm được phân bố như sau: 
Bài 1. Vẽ đúng hình 2 điểm; vẽ đo chính xác AB 1 
 CD 3cm
điểm, viết thể hiện độ dài AB 1 điểm
Bài 2. Vẽ đúng hình 2 điểm; vẽ đo chính xác CD 1 
điểm, viết thể hiện độ dài CD 1 điểm; suy luận Vì AB 4cm ; CD 3cm
được so sánh AB và CD 2 điểm Nên AB > CD ( Học sinh có thể dùng lời văn 
 để diễn đạt)
Điểm ý thức. 1 điểm
 Hoạt động 1. 
 2. Độ dài đoạn thẳng (15 phút)
(1) Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm độ dài đoạn thẳng và biết xác định độ dài đoạn thẳng bằng 
thước thẳng, ôn lại đơn vị của độ dài đã học trong một số trường hợp thực tế, suy luận để so sánh 
hai đoạn thẳng.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm 2hs
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước
(5) Sản phẩm: Hs nêu được cách đo chính xác độ dài, biết so sánh . Tổ chức thực hiện Sản phẩm
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập từ phần b) So sánh độ dài hai đoạn thẳng. 
 phiếu học tập 
 HĐ5 sgk/57 
 HĐ5. 
 -Gv: yêu cầu Hs quan sát phần đầu bài tập 
 ở hoạt động cá nhân, hs đã biết so sánh độ 
 dài đoạn thẳng, tuy nhiên một số bài tập 
 cần suy luận khi so sánh độ dài đoạn thẳng 
 ở Hđ 5.
 a) Đoạn thẳng AB dài bằng đoạn thẳng EG .
 - Hs hoạt động cá nhân và phát biểu.
 b) Trong các đoạn AB và CD , đoạn thẳng 
 AB có độ dài nhỏ hơn.
 c) Trong các đoạn CD và EG , đoạn thẳng 
 CD có độ dài lớn hơn.
 + Hs tham khảo ví dụ sgk/57, tính AB + Nhận xét sgk/57:
 a) AB 3cm, EG 3cm AB EG
 b) AB 3cm, CD 4cm AB CD
 HĐ luyện tập 2 sgk/58 c) CD 4cm, EG 3cm CD EG
 + Ví dụ: sgk/57
 - Hs hoạt động cá nhân luyện tập 2 vào sgk.
 Tính AB, biêt AC 6cm, BC 2cm
 Vận dụng 2 sgk 58 
 - Hs hoạt động nhóm 2hs vận dụng 2 sgk/ 
 58, hs đổi dụng cụ để kiểm tra việc đo đạc; nêu nhận xét chéo trong nhóm của mình Vì B nằm giữa A và C
 khi được gọi phát biểu.
 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện Nên AB BC AC
 Thay AB 2 6
 nhiệm vụ 
 AB 6 2
 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của AB 4 cm 
 HS
 HĐ Luyện tập 2 sgk/ 58
- GV chốt lại kiến thức
- NLHT: NL tư duy, NL vẽ, đo đoạn thẳng
-
 +Vận dụng 2 sgk/58
 Kết quả đo đạc dụng cụ được ghi lại vào vở 
 Hoạt động 3. Bài tập (15 phút)
 (1) Mục tiêu: Hs vận dụng các kiến thức vừa học vào giải một số bài tập
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
 (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp đôi
 (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước, compa
 (5) Sản phẩm: Giải các bài toán liên quan đến đoạn thẳng. Tổ chức thực hiện Sản phẩm
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 8.10 sgk/58.
 - Gv tổ chức cho Hs thảo luận giải 
 các bài tập 8.10; 8.12 trong hình: 
 thời gian thảo luận 5 phút, trình bày 
 10 phút vào bảng phụ. 
 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Vì đường tròn tâm O có bán kính 2cm, và N, M thuộc 
 thực hiện nhiệm vụ 
 đường tròn đó nên 
 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu ON 2cm, OM 2cm. Vây ON OM
 của HS
- GV chốt lại kiến thức 8.12 sgk/58.
- NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ. Chiều dài lớp học là: 12.0,6 7,8 m 
 Hoạt động 4 luyện tập: 12 phút
 (1) Mục tiêu: Hs vận dụng các kiến thức vừa học vào giải một số bài tập
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
 (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp đôi
 (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước
 (5) Sản phẩm: Giải các bài toán liên quan đến đoạn thẳng.
 Tổ chức thực hiện Sản phẩm - Chuyển giao nhiệm vụ học tập 8.11 sgk/58. Khi thước đo bị gãy mất phần đầu
 Gv tổ chức cho Hs thảo luận 
 Độ dài đoạn thẳng AB là 12 3 9 cm 
 nhóm làm bài tập 8.11; 8.14 
 sgk/58 8.14 sgk/58. Khi vật cận bị gãy mất phần đầu
 hs trình bày giải thích bài giải Chiều cao của cây là 3 1,75 4,75 m 
 sau khi treo nó trên bảng lớn.
 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ 
 HS thực hiện nhiệm vụ 
 Đánh giá kết quả thực hiện 
 nhiệm vu của HS
- GV chốt lại kiến thức
- NLHT: NL tư duy, NL ngôn 
 ngữ.
 Hoạt động dặn dò, hướng dẫn tự học ở nhà (3 phút)
 Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng 
 tạo, tự giác, tích cực.
 - Học bài theo SGK và vở ghi. Đọc ví dụ 1; ví dụ 2 SBT trang 48
 - BTVN: 8.26 - 8.32 trong SBT/49
 - Đọc trước bài : Trung điểm của đoạn thẳng

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai.docx