Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 10-29 - Năm học 2018-2019

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 10-29 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs nhận biết được nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B

thì AM + MB = AB .

2. Kỹ năng:

-HS nhận biết được một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .

- Biết cách suy luận dạng “ Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số đó thì suy ra được số thứ ba ”.

3. Thái độ: Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm.

4. Năng lực cần đạt: năng lực hợp tác, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: SGK, tài liệu nghiên cứu , đồ dùng dạy học; các loại thước đo độ dài .

 2. Học sinh: HS học bài ở nhà, đọc trước bài 8, thước thẳng để đo độ dài đoạn thẳng, ôn tập kiến thức điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

 III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH

1. Các hoạt động đầu giờ

Kiểm tra bài cũ: (4’)

 Câu hỏi :

 Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng ?

 Đáp án :

 - Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0.

 - Điểm B trùng với vạch nào trên thước thì điểm chia đó là độ dài của đoạn thẳng AB

*ĐVĐ (1’) :Để tìm hiểu xem khi nào thì AM+MB =AB ta vào bài học hôm nay.

2. Nội dung bài học:

- Mục tiêu: Giúp học sinh nêu ra được nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B

thì AM + MB = AB .

 

doc 66 trang tuelam477 2270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 10-29 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/10/2018
 Ngày dạy: 26/10/2018
Dạy lớp 6C
Tiết 10 . ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hs nhận biết được độ dài đoạn thẳng là gì 
2. Kỹ năng: Biết cách sử dụng thước để đo độ dài đoạn thẳng. So sánh được hai đoạn thẳng .
3. Thái độ: Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi đo độ dài đoạn thẳng, thấy được ý nghĩa của việc đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế.
4. Năng lực cần đạt: năng lực hợp tác, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - SGK, tài liệu nghiên cứu , đồ dùng dạy học; các loại thước đo độ dài .
2. Học sinh: - HS học bài ở nhà, đọc trước bài 7, thước thẳng, thước cuộn để đo độ dài đoạn thẳng.
	III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ 
Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi :
	1.Đoạn thẳng AB là gì ? Vẽ đoạn thẳng AB ?
2. Vẽ hình trong các trường hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng ?
Đáp án :
.
.
- Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. 
	A B
	* Đặt vấn đề vào bài mới (1’) Để tìm hiểu cách so sánh 2 đoạn thẳng ta vào bài hôm nay.
2. Nội dung bài học:	
Hoạt động 1. Đo đoạn thẳng (14')
+ Mục tiêu: Nắm được khái niệm đo đoạn thẳng và phương pháp đo đoạn thẳng. 
+ Nhiệm vụ: Đo được đoạn thẳng bất kỳ trong thực tế.
+ Phương thức thực hiện: GV cho HS Hoạt động nhóm, cá nhân và cặp đôi. 
+ Sản phẩm: Chỉ ra được được các đoạn thẳng khác nhau có độ daì khác nhau.
+ Tiến trình thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đo đoạn thẳng AB ?
Cho biết cách đo độ dài đoạn thẳng ?
Nhận xét về độ dài đoạn thẳng AB ?
GV : Giới thiệu : Ta còn nói độ dài đoạn thẳng AB là khoảng cách giữa hai điểm A và B.
- Khi hai điểm A và B trùng nhau ta nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 0.
.
HS Thực hiên .
.
 A B
- Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0.
- điểm B trùng với vạch nào trên thước thì điểm chia đó là độ dài của đoạn thẳng AB.
*Nhận xét : Mỗi đoạn thẳng có một độ dài, độ dài đoạn thẳng là một số dương
HS lắng nghe
Hoạt động 2. So sánh hai đoạn thẳng. (20’)
+ Mục tiêu: Nắm được khái niệm hai đoạn thẳng dài hơn và ngắn hơn, hai đoạn thẳng bằng nhau.
+ Nhiệm vụ: Tìm được kích thước độ dài các đoạn thẳng, các loại thước thường dùng.
+ Phương thức thực hiện: GV cho HS Hoạt động cá nhân và theo nhóm. 
+ Sản phẩm: Học sinh phân biệt được các loại thước, biết thế nào là đơn vị đo inch
+ Tiến trình thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Cho đoạn thẳng AB = 3cm ; CD = 3 cm ; EG = 4 cm.(Bằng bảng )
So sánh đoạn thẳng AB và CD ?
So sánh đoạn thẳng EG và CD ?
So sánh đoạn thẳng AB và EG ?
Yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK ?
GV : Giới thiệu các loại thước đo độ dài đoạn thẳng.
GV : Giới thiệu đơn vị inch .
Kiểm tra 1 inch bằng bao nhiêu cm
*Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh hai độ dài của chúng.
- Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài và kí hiệu AB = CD.
- Đoạn thẳng EG dài hơn (lớn hơn ) đoạn thẳng CD và kí hiệu EG > CD
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn(nhỏ hơn) đoạn thẳng EG và kí hiệu 
AB < EG.
 ( SGK - Tr 118.)
a. Các đoạn thẳng bàng nhau là:
EF và GH ; AB và IK.
b. EF < CD.
HS : Nhận biết các loại thước .
 (SGK - Tr 118).
a. Thước dây
b. Thước gấp 
c. Thước xích 
 (SGK - Tr 118)
1 inch = 2,54 cm.
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học (5')
Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng ?
	 Căn cứ vào đâu để so sánh hai đoạn thẳng ?
	 Có các trường hợp nào xảy ra khi so sánh hai đoạn thẳng?
Bài tập 40 SGK - Tr 119.
HS: Thực hiện:
GV: Giám sát chỉnh sửa trong quá trình HS đo.
	- Nắm vững cách đo độ dài đoạn thẳng .
	- Biết cáh so sánh hai đoạn thẳng căn cứ vào độ dài của hai đoạn thẳng đó.
	- Làm bài tập SGK - Tr 119. Đọc trước bài 8 
Ngày .... tháng .....năm 2018
Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn: 25/10/2018
 Ngày dạy: 02/11/2018
Dạy lớp 6C
Tiết 11. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hs nhận biết được nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B 
thì AM + MB = AB .
2. Kỹ năng: 
-HS nhận biết được một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
- Biết cách suy luận dạng “ Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số đó thì suy ra được số thứ ba ”.
3. Thái độ: Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Năng lực cần đạt: năng lực hợp tác, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
	1. Giáo viên: SGK, tài liệu nghiên cứu , đồ dùng dạy học; các loại thước đo độ dài .
	2. Học sinh: HS học bài ở nhà, đọc trước bài 8, thước thẳng để đo độ dài đoạn thẳng, ôn tập kiến thức điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
	III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ 
Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Câu hỏi : 
	Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng ?
	Đáp án :
	- Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0.
	- Điểm B trùng với vạch nào trên thước thì điểm chia đó là độ dài của đoạn thẳng AB
*ĐVĐ (1’) :Để tìm hiểu xem khi nào thì AM+MB =AB ta vào bài học hôm nay.
2. Nội dung bài học:
- Mục tiêu: Giúp học sinh nêu ra được nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B 
thì AM + MB = AB .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
	Hoạt động 1: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ? (29’) 
GV : Đưa ra hình 48 bằng bảng phụ.
? Điểm M nằm ở vị trí nào so với hai điểm A và B ? 
Đo độ dài các đoạn thẳng AM, MB, AB 
So sánh AM + MB và AB ?
Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa tổng độ dài hai đoạn thẳng AM + MB và độ dài đoạn thẳng AB ?
Phải có điều kiện nào của điểm M thì có
AM + MB = AB ?
GV : Đưa ra phản ví dụ : Điểm M không nằm giữa hai điểm A và B và A, M, B thẳng hàng .
 Đo AM, MB, AB?
 So sánh AM +MB với AB?
GV: Rút ra nhận xét 2
GV: Từ hai nhận xét trên ta có nhận xét sgk
GV nhấn mạnh lại nhận xét
Cho điểm K nằm giữa M và N thì ta có đẳng thức nào?
Ví dụ : Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Biết AM = 3 cm, 
AB = 8 cm. Tính MB.
 Tính độ dài đoạn thẳng MB ở ví dụ?
Hoạt đôngj 2: Một số dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. (5’)
Gv yêu câug Hs đọc thông tin SGK để tìm hiêu các dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất .
Người ta dùng những dụng cụ nào để đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất?
1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ? 
 A M B
 A M B
 (SGK - Tr 120.)
HS : Trả lời : Điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
HS : Thực hành đo và ghi lại kết quả.
HS : Cộng các đoạn thẳng và so sánh.
HS : Trả lời 
AM + MB = AB 
.
HS: Điểm M phải nằm giữa A và B
*Nhận xét 1: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
HS: thực hiện.
*Nhận xét 2:Nếu điểm M không nằm giữa A và B thì AM+MB# AB
.
Nhận xét : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
HS:ta có MK+KN=MN
*Ví dụ : SGK - Tr 120.
Giải
Vì M nằm giữa hai điểm A và B nên AM + MB = AB 
Thay AM = 3 cm , AB = 8 cm, ta có 
3 + MB = 8
 MB = 8 - 3
Vậy MB = 5 (cm ).
 2. Một số dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. 
HS : Đọc tìm hiểu thông tin SGK.
HS : Kể tên các dụng cụ đo.
- Thước cuộn .
- Thước chữ A.
 3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học(5’)
	Khi nào AM + MB = AB ?
	Bài tập 46 SGK - Tr 121.
	IN = 3 cm ; NK = 6 cm . Tính độ dài đoạn IK ?
	 Giải
	Vì I NK nên IN + NK = IK.
	Thay IN = 3 cm , NK = 6 cm ta có :
	3 + 6 = IK 
	Vậy IK = 9 cm .
	- Biết được khi nào AM + MB = AB?
	-Biết tìm đoạn thẳng còn lại khi biết hai trong ba đoạn thẳng .
	- Làm bài tập SGK - Tr 121.
	- Chuẩn bị bài tập tiết Luyện tập . 
Ngày .... tháng .....năm 2018
Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn
 02 / 11/2018
Ngày dạy
09/ 11 /2018
Dạy lớp
6C
Tiết 12. LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS vận dụng được kiến thức; nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB để giải quyết các bài tập.
	2. Kỹ năng: Biết cách tổng hợp kiến thức, vận dụng kiến thức để giải các bài tập .
	 - Biết cách suy luận dạng “ Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số đó thì suy ra được số thứ ba ”.
3. Thái độ: Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Năng lực cần đạt: năng lực hợp tác, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
	1. Giáo viên: SGK, tài liệu nghiên cứu , đồ dùng dạy học; các loại thước đo độ
 dài .
	2. Học sinh: HS học bài ở nhà và làm bài tâp ở nhà, thước thẳng để đo độ dài đoạn thẳng, ôn tập kiến thức điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
	III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ 
Kiểm tra bài cũ: (5’)
	Câu hỏi :
	Khi nào AM +MB = AB?
	Đáp án :
	Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
*)Đặt vấn đề vào bài mới(1’): Tiết học hôm nay cô cùng các em củng cố kiến thức của bài học hôm trước
2. Nội dung bài học:
- Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng được kiến thức; nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB để giải quyết các bài tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khi nào AM + MB = AB ?
Vận dụng các kiến thức đã học làm bài tập 47 SGK - Tr 121.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
GV: Đưa ra hình 52 SGK .
GV:Hoàn thành bài tập 49 SGK ?
GV: Gợi ý : 
- Tìm AN và BM .
- So sánh AM và BN .
Câu b làm tương tự như câu a .
Cho ba điểm V, A , T thẳng hàng, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu TV + VA = TA?
Hoàn thành bài tập 51 SGK - Tr 122
GV: Gợi ý ; 
Kiểm tra TA + AV = VT? 
1. lí thuyết.(2’)
*Khi điểm M nằm giữa A và B
2. Bài tập.( 32’)
*Bài tập 47 SGK - Tr 121.
 Giải 
Vì M EF nên ta có :
EM + MF = EF
hay 4 + MF = 8
Suy ra MF = 8 - 4 = (4 cm)
*Bài tập 49 SGK - Tr 121.
a. - Vì M nằm giữa hai điểm A và N nên ta có: AN = AM + MN.
-Vì N nằm giữa hai điểm B và M nên ta có : BM = BN + MN.
- Theo đề bài AN = BM suy ra 
AM + MN = BN + MN.
hay AM = BN.
b. - Vì N nằm giữa hai điểm A và M nên ta có : AM = AN + MN.
-Vì M nằm giữa hai điểm B và N nên ta có : BN = BM + MN.
- Theo GT AN = BM suy ra AM = BN
*Bài tập 50 SGK - Tr 121.
HS : Trả lời :
- Nếu TV + VA = TA thì V nằm giữa hai điểm A và T.
*Bài tập 51 SGK - Tr 122
HS: Thực hiện .
Ta có TA + AV = VT ( Vì 1 + 2 = 3) nên ba điểm T, A , V thẳng hàng và điểm A nằm giữa hai điểm T và V.
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học(5’)
? Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B ta suy ra được hệ thức nào ? 
HS: Ta có AM+MB+AB
? Nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm ở vị trí nào so với hai điểm A và B 
HS:Điểm M nằm giữa A vàB
- Hiểu và vận dụng được kiến thức khi nào AM + MB = AB ?
- Làm các bài tập SBT - Tr 102 ?
- Đọc và chuẩn bị trước bài 10.
Ngày .... tháng .....năm 2018
Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn: 10/ 11/2018
Ngày giảng: 16/ 11/2018
Lớp 6C
 TIẾT 13: VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hs nhận biết được trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m ( đơn vị đo độ dài ) m > 0
 - Trên tia Ox , nếu OM = a; ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N 
2. Kỹ năng: Biết cách áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập.
3. Thái độ: Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Năng lực cần đạt: năng lực hợp tác, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
	1. Giáo viên: Phiếu học tập, sgk, giáo án, bảng phụ.
	2. Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. Đồ dùng học tập.
	III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ 
Kiểm tra bài cũ: (5’)
*) Câu hỏi:
 Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào?
 Chữa bài tập:
Trên một đường thẳng , hãy vẽ 3 điểm V,A,T sao cho AT = 10cm; VA = 20cm 
VT = 30cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
*) Đáp án:
 Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B ó AM + MB = AB
 Bài tập: .
V
.
T
.
A
Ta có AT + VA = VT (vì 10+ 20= 30)
Nên suy ra điểm A nằm giữa hai điểm V và T.
 *) Đặt vấn đề vào bài mới:(1’):Để tìm hiểu cách vẽ đoạn thẳng khi cho biết độ dài ta vào bài học hôm nay.
2. Nội dung bài học :
Hoạt động 1. Tìm hiểu cách vẽ đoạn thẳng trên tia (20')
+ Mục tiêu: Nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m ( đơn vị đo độ dài ) m > 0
. 
+ Nhiệm vụ: Xác định được phương pháp vẽ đoạn thẳng.
+ Phương thức thực hiện: GV cho HS Hoạt động nhóm, cá nhân và cặp đôi. 
+ Sản phẩm: Thực hiện được các thao tác vẽ đoạn thẳng.
+ Tiến trình thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những dụng cụ nào ? 
GV: Để vẽ đoạn thẳng cần xác định hai mút của nó.
Ở ví dụ 1 mút nào đã biết, cần xác định mút nào?
GV: Giới thiệu cách vẽ dùng thước có chia khoảng.
Gv yêu cầu hs vẽ hình?
Trên tia Ox ta xác định được mấy điểm M sao cho OM=2cm?
Qua cách vẽ em rút ra nhận xét gì?
Dựa vào cách vẽ này các em áp dụng và vẽ được đoạn thẳng bất kì khi biết độ dài
xét ví dụ 2(sgk/122)
C
y
A
B
 G:Yêu cầu hs đọc và tóm tắt đề bài
Gv gọi một học sinh nên vẽ đoạn thẳng AB,tia Cy, hs dưới lớp vẽ vào vở
Gv giới thiệu cách vẽ sử dụng com pa và thước thẳng để xác định CD=AB
Ta biết mút nào và cần xác định mút nào của đoanh thẳng CD?
Gv yêu cầu hs thực hiện vẽ hình.
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia:
HS: Thước ,com pa
Ví dụ 1: Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM = 2cm
*Cách vẽ: Mút O đã biết cần xác định mút M như sau:
- Đặt cạnh của thước trùng tia Ox, sao cho vạch số O trùng với gốc O.
- Vạch (2cm) của thước ứng với một điểm trên tia, điểm ấy chính là điểm M 
.
.M
 O
 x
 (h54)
Hs: Ta xác định được một điểm M
Nhận xét:Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a ( đơn vị độ dài)
Ví dụ2: Cho đoạn thẳng AB .Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB
•
*Cách vẽ:
- Vẽ tia Cy bất kì 
Hs : Biết mút C cần xác định mút D
- Đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với mút A, mũi kia trùng với mút B của đoạn thẳng AB cho trước.
- Giữ độ mở compa không đổi, đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với gốc C của tia Cy, mũi kia nằm trên tia sẽ cho ta mút D và CD là đoạn thẳng phải vẽ.
Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm Vẽ hai đoạn thẳng trên tia (15')
+ Mục tiêu: Nắm được khái niệm vẽ hai đoạn thẳng trên cùng một tia.
+ Nhiệm vụ: Xác định được trên cùng một tia cách vẽ 2 đoạn thẳng.
+ Phương thức thực hiện: GV cho HS Hoạt động cá nhân và theo nhóm. 
+ Sản phẩm: Học sinh vẽ được hai đoạn thẳng trên một tia.
+ Tiến trình thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gv yêu cầu hs đọc ví dụ.
Gv yêu cầu hs dựa vào cách vẽ một đoạn thẳng trên tia nên vẽ lần lượt đoạn thẳng OM, ON trên tia Ox
Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
Gv rút ra nhận xét từ ví dụ
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia: 
Ví dụ: Trên tia Ox vẽ OM = 2,5cm ; 
ON = 3cm.Trong 3 điểm O,M,N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Giải:
•
•
•
O
M
N
x
 (h59)
Giải:
Sau khi vẽ hai điểm M và N ta thấy điểm M nằn giữa hai điểm O và N(2cm< 3cm)
*Nhận xét : Trên tia Ox , OM = a; ON = b nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học: ( 4’ )
Bài học hôm nay cho ta biết thêm dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm đó là.( Nếu O,M.N thuộc tia Ox và OM < ON thì M nằm giữa O và N) 
Về nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết đọ dài (cả dùng thước và compa)
Làm bài tập 53; 57; 59(SGK)
Bài tập 52; 53; 54; 55(SBT)
 Ngày....... tháng . năm 2018
	 Duyệt tổ chuyên môn
Ngày soạn
12/ 11 /2018
Ngày dạy
23/11/2018
Dạy lớp
6C
Tiết 14: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hs nhận biết được trung điểm của đoạn thẳng là gì. Học sinh biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng
2. Kỹ năng: Học sinh nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng.
3. Thái độ: Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Năng lực cần đạt: năng lực hợp tác, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
	1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ..
	2. Học sinh: Đọc trước bài , Thước thẳng.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ 
Kiểm tra bài cũ: (4’)
Câu hỏi
 GV: Cho hình vẽ sau yêu cầu HS nên thực hiện đo đoạn thẳng AM và MB rồi so sánh? Nhận xét vị trí của M đối với A và B?
M
A
B
Đáp án
 Ta có: AM=3cm, MB=3cm =>AM=MB
 Điểm M nằm giữa A và B và cách đều giữa A và B
*) Đặt vấn đề vào bài mới (1’) Ta có điểm M nằm giữa A và B và cách đều A và B vậy điểm M gọi là gì của đoạn thẳng AB ta vào bài học hôm nay.
2. Nội dung bài học:
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm Trung điểm của đoạn thẳng (15’)
+ Mục tiêu: Biết các khái niệm Trung điểm của đoạn thẳng AB
+ Nhiệm vụ: Xác định được Mỗi đoạn thẳng AB bất kỳ có bao nhiêu trung điểm.
+ Phương thức thực hiện: GV cho HS Hoạt động nhóm, cá nhân và cặp đôi. 
+ Sản phẩm: Chỉ ra được cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
+ Tiến trình thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Dựa vào bài kiểm tra cũ của hs: M nằm giữa hai điểm A và B và M cách đều A, B điểm M gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì? 
 M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì?
Nếu M nằm giữa A, B thì tương ứng ta có đẳng thức nào?
 Tương tự M cách đều A,B ta có đẳng thức nào?
Gv nhấn mạnh trung điểm của đoạn thẳng phải thoả mãn hai đk nếu vi phạm một đk thì không phải là trung điểm của đt
Gv: Phân tích và chốt lại :Nếu M là trung điểm của đt AB thì MA=MB=AB/2 và ngược lại
Gv: Thông báo:
Trung điểm của đoạn thẳng AB còn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB.
Đoạn thẳng AB có mấy trung điểm M?
Có bao nhiêu điểm nằm giữa A và B?
Thông báo chú ý
Yêu cầu học sinh làm bài 63(SGK)
Treo bảng phụ yêu cầu học sinh tìm câu đúng 
A
B
 // //
M
 (H.61) 
*Định nghĩa: (SGK- 124)
M nằm giữa A và B
M cách đều A và B
MA+MB=AB
MA=MB
*Trung điểm của đoạn thẳng AB còn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB.
Có một trung điểm M của đoạn thẳng AB
Có vô số điểm nằm giữa hai điểm A và B
*Chú ý:
Một đoạn thẳng chỉ có 1 trung điểm nhưng có vô số điểm nằm giữa hai mút của nó
Bài 63 (sgk/125)
Câu c đúng
Câu d đúng
Hoạt động 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng ( 15’)
+ Mục tiêu: Nắm được cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
+ Nhiệm vụ: Nắm được 2 cách vẽ trung điểm cỏa đoạn thẳng AB
+ Phương thức thực hiện: GV cho HS Hoạt động cá nhân và theo nhóm. 
+ Sản phẩm: Vẽ được trung điểm của thanh gỗ hay đoạn thẳng bất kỳ
+ Tiến trình thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yêu cầu hs đọc ví dụ SGK?
M là trung điểm của đt AB thì M phải tm đk nào?
Gv cùng học sinh phân tích ví dụ để đưa ra cách vẽ.
Gv: Ta biết AM=MB=2,5cm
Vậy vẽ trung điểm M như thế nào?
Yêu cầu hs lên vẽ 
Giới thiêu cách gấp giấy như sgk
*Ví dụ: Đoạn thẳng AB = 5cm. Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng ấy.
 MA + MB = AB (1)
 MA = MB (2)
Giải:
Vì M là trung điểm của đoạn thẳng AB 
=> MA + MB = AB (1)
 MA = MB (2)
Từ (1) và (2) =>
 MA = MB = AB /2 = 2,5cm
Cách 1
Trên tia AB vẽ điểm M sao choAM =2,5cm
Hs lên vẽ
M
B
A
 2,5cm
Cách 2: Gấp giấy:(sgk/125)
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học( 10’)
Gv yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để được kiến thức cần ghi nhớ.
1.Điểm .là trung điểm của đoạn thẳng AB M nằm giữa A,B
 MA = 
2.nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì .= ..= 1/2AB
Yêu cầu hs làm bài 65(hoạt động nhóm)
Treo bảng phụ gọi đại diện một nhóm lên bảng điền
Bài 1: điền từ thích hợp vào chỗ trống để được kiến thức cần ghi nhớ.
1.Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB M nằm giữa A,B
 MA = MB
2.nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA = MB = 1/2AB
Hoạt động nhóm
Bài 65(sgk/126)
a, .(đoạn thẳng BD)vì(điểm C nằm giữa B và D và có BC=CD
b, .(đoạn thẳng AB)
c, (A không nằm giữa B và C )
Xem lại nội dung bài học, năm được kiến thức về trung điểm của đoạn thẳng.
Làm các bài tập 61; 62; 65(SGK-118)
Ôn tập, trả lời các câu hỏi, bài tập trang 124SGK để tiết sau ôn tập chương.
Ngày .... tháng .....năm 2018
Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn
22/ 11/2018
Ngày dạy
30/ 11/2018
Dạy lớp
6C
Tiết 15: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia đoạn thẳng, trung điểm ( khái niệm, tính chất và cách nhận biết)
2. Kỹ năng: Biết cách sử dụng thành thạo thước thẳng, thước chia khoảng, com pa để đo vẽ đoạn thẳng. Bước đầu suy luận đơn giản, rèn kỹ năng vẽ.
3. Thái độ: Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Năng lực cần đạt: năng lực hợp tác, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Thước thẳng, phấn màu, compa,bảng phụ..
	2. Học sinh: Học và làm bài tập đã cho, ôn tập kiến thức chương I.
	III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ 
Kiểm tra bài cũ: (0’)
*) Đặt vấn đề vào bài mới:(1’) 
Tiết học hôm nay chúng ta đi ôn tập toàn bộ kiến thức trong chương 1 mà các em đã được học.
2. Nội dung bài học:
- Mục tiêu: Giúp học sinh nêu ra được các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia đoạn thẳng, trung điểm ( khái niệm, tính chất và cách nhận biết)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Lý thuyết:(14’)
Có mấy cách đặt tên các đường thẳng? Vẽ hình minh hoạ ?
Trình bày cách vẽ đường thẳng
A. Lý thuyết:
Hs: có 3 cách 
C1:
Dùng một chữ cái thường để chỉ tên đường thẳng
a
C2:
Dùng hai chữ cái thường để chỉ tên đường thẳng
x
y
Khi nào nói 3 điểm A, B, C thẳng hàng? Vẽ 3 điểm thẳng hàng.
HĐ 2 : Bài tập:(15’)
Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ nêu phương án điền vào ô trống.
Điền vào ô trống các phát biểu sau để được câu đúng.
a. Trong 3 điểm thẳng hàng .nằm giữa hai điểm còn lại.
b. Có một và chỉ một đường thẳng đi qua .
c. Mỗi điểm trên một đường thẳng là .. của hai tia đối nhau.
d. Nếu .. thì AM +MB = AB
e. Nếu MA = MB = AB/2 thì .
Bài 2: Mỗi hình sau đây cho biết những gì?
C3:Dùng hai chữ cái in hoa
A
B
•
•
Hs: Khi ba điểm A, B, C cùng nằm trên cùng một đường thẳng
•
•
•
A
B
C
H:Điểm B nằm giữa hai điểm A và C ta có AB + BC = AC
B. Bài tập:
Bài 1 
a. Có một và chỉ một 
b. Hai điểm phân biệt.
c. Gốc chung
d. M nằm giữa 2 điểm A và B
e. M là trung điểm đoạn thẳng AB
Hs trả lời.
m
n
 3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học(15’)
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập
 Các câu sau đúng hay sai ?
a. Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa 2 điểm A và B 
b. Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B 
c. Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B 
d. Hai tia phân biệt là 2 tia không có điểm chung. 
e. Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. 
f. Hai tia cùng nằm trên 1 đt thì đối nhau. 
g. Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song
Yêu cầu hs làm bài 5(sgk/127)
Yêu cầu hs làm bài 6(sgk/127)
Gọi học sinh đọc và tóm tắt
Gọi học sinh lên vẽ hình
Điểm M có nằm giữa A và B? Vì sao?
So sánh AM và MB?
M có là trung điểm của AB?
Bài 3 
a. Sai
b. Đúng
c. Sai
d. Sai
e. Sai
f. Sai
g. Đúng
Bài 5(sgk/127) 
Bài 6(sgk/127) 
Cho biết: AB=6cm, Mtia AB/AM=3cm
Hỏi:
a, Điểm M có nằm giữa A và B ? Vì sao?
b, So sánh AM và MB
c, M có là trung điểm của AB ?
 Giải
•
•
B
M
•
A
a, Điểm M có nằm giữa A và B 
vì 3cm < 6cm
b, Ta có AM=MB=3cm
c, M có là trung điểm của đt AB
Hiểu và học thuộc lý thuyết.
 Tập vẽ hình và ký hiệu cho đúng.
Xem lại các bài tập đã chữa, làm các bài còn lại phần ôn tập
Tiết sau kiểm tra một tiết
Ngày .... tháng .....năm 2018
Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn
01/ 12/2018
Ngày dạy
07/ 12/2018
Dạy lớp
6C
TIẾT 16: KIỂM TRA 1 TIẾT( Chương I)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh phần hình học kiến thức về điểm, đường thẳng, a, đoạn thẳng, đoạn thẳng kiểm tra kỹ năng vẽ hình.
2. Kỹ năng: Biết cách suy luạn đơn giản.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra
4. Năng lực cần đạt: năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
	1. Giáo viên: Phiếu học tập, sgk, giáo án, bảng phụ.
	2. Học sinh: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số. Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
	III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ 
2. Nội dung bài học:
a. Ma trận đề:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Đoạn thẳng, tia.
Nêu được khái niệm đoạn thẳng, khái niệm về tia.
Vẽ được một tia gốc O.
Số câu hỏi
Số điểm.
Tỉ lệ %
1,5
2
20
0,5
1
10
2
3
30%
Đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài.
Nhận biết được khi nào thì AM + MB = AB.
Vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Số câu hỏi
Số điểm.
Tỉ lệ %
1
2
20
1
2
20
2
4
40%
Trung điểm của đoạn thẳng
Nêu được khái niệm trung điểm M của đoạn thẳng AB.
Xác định trung điểm của đoạn thẳng.
Số câu hỏi
Số điểm.Tỉ lệ %
1
1
10
1
2
20
2
3
30%
TS câu hỏi 
TS điểm. 
Tỉ lệ %
3,5
5
50%
1,5
3
30%
1
2
20%
6
10
100%
 b. Nội dung đề:
Câu 1:(1 điểm) Đoạn thẳng AB là gì?
Câu 2: (2 điểm) 
a. Thế nào là một tia gốc O?
b. Hãy vễ một tia gốc O và đặt tên cho tia đó?
Câu 3:(2 điểm) Khi nào thì AM + MB = AB?
Câu 4:(1điểm) Nêu khái niệm trung điểm M của đoạn thẳng AB?
Câu 5:(2điểm) Trên tia Ax, hãy vẽ đoạn thẳng AB có độ dài bằng 4cm? Nêu cách vẽ?
Câu 6:(2điểm)
Trên tia Oy vẽ 3 điểm A, B, C sao cho OA = 2cm; OB = 3cm; OC = 4cm 
a. Tính đọ dài AB,BC.
b. Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AC không và sao?
3. Đáp án:
Câu 1: (1điểm): 
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A và B và tất cả các điểm nằm giữa 2 điểm A và B. 
Câu 2(2điểm):
a. Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O gọi là một tia gốc O.
b. Vẽ tia gốc O.
Câu 3:(2 điểm)
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm Avà B thì AM + MB = AB. 
Ngược lại nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
Câu 4:(1điểm)
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B (MA = MB).
Câu 5(2 điểm)
Cách vẽ:
Mút A đã biết. Ta vẽ mút B như sau:
- Đặt cạnh thước nằm trên tia Ax sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc A của tia.
- Vạch 4cm của thước sẽ cho ta điểm B. Đoạn thẳng AB là đoạn thẳng phải vẽ.
Câu 6: (2điểm):
Trên tia Oy vẽ: 
OA = 2cm
OB = 3cm
OC = 4cm
a. Vì OA = 2 
 OB = 3
=> OA Điểm A nằm giữa O và B 
=> OA + AB = OB
=> AB = OB – OA = 1cm (1) 
Vì OB = 3cm
 OC = 4cm
=> OB Điểm B nằm giữa O và C 
=> OB + BC = OC => BC = OC – OB = 1cm(2)
b. Từ (1) và (2) => AB = BC = 1cm 
Vậy B là trung điểm của A và C. 
4. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra:
a. Về nắm kiến thức: 
 ......................................................................................................................................................
b. Về kỹ năng vận dụng của học sinh:
c. Cách trình bày:
............................... 
d. Cách diễn đạt bài kiểm tra: 
Ngày .... tháng .....năm 2018
Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn
10/ 12/2018
Ngày dạy
 / 12 /2018
Dạy lớp
6C
Tiết 17: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I ( phần hình học)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
Đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua kết quả kiểm tra học kì I .
Hướng dẫn học sinh giải và trình bày chính xác bài làm, rút kinh nghiệm để tránh những sai sót phổ biến, những lỗi sai điển hình.
2. Kỹ năng: Biết cách trình bày bài kiểm tra. 
3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận cho học sinh.
4. Năng lực cần đạt: năng lực hợp tác, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: 
- Tập hợp kết quả bài kiểm tra học kì I của lớp.
- Đề, đáp án bài kiểm tra.
- Đánh giá chất lượng học tập của học sinh, nhận xét những lỗi phổ biến, những lỗi điển hình của học sinh.
	2. Học sinh: Làm lại bài tập đã kiểm tra. Tự rút kinh nghiệm bài làm của mình.
	III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
 1. Các hoạt động đầu giờ 
 Kiểm tra bài cũ (0’)
2. Nội dung bài học: (40’)
* Nhận xét, đánh giá tình hình học tập của lớp thông qua kết quả kiểm tra.
- Giỏi: ..
- Khá: .. 
- TB: .. 
- Yếu: .
- Tuyên dương những học sinh làm bài tốt. nhắc nhở những học sinh làm bài còn kém.
* Trả bài, chữa bài. 
I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)
1.Khoanh tròn chữ cái trước câu đúng mà em chọn: (Mỗi câu đúng tính 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
A
B
B
C
D
D
A
D
B
2.Xác định đúng,sai các khẳng định sau : (Mỗi câu tính 0,25 điểm)
Khẳng định
Đúng
Sai
1,
Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3
Đ
2,
Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9
S
3,
Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3
Đ
4,
Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9
Đ
5,
Có hai số tự nhiên liên tiếp là số nguyên tố 
Đ
6,
Mọi số nguyên tố đều là số lẻ
S
II. Tự luận
Câu
Đáp án
Thang điểm
Câu 1
a, ƯCLN(8,16) = 8
 b, BCNN (4,6) = 12
0 , 5 đ
0 , 5 đ
Câu 2
7 có số đối là -7
-3 có số đối là 3
0 ,25 đ
0 ,25 đ
Câu 3
a . (-7) + (-14) = -21
b. (-75) + 50 = -25
c. 123+ (-123) = 0
d. 0 – 7 = -7 
0 ,5 đ
0 ,5 đ
0 ,5 đ
0 ,5 đ
Câu 4
BCNN (10,12) = 60
0 , 5 đ
Câu 5
30 + 12 + (-20) + (- 12)
(30 - 20) +(12 - 12)
 = 10 + 0 = 10
0 , 5 đ
0 , 5 đ
Câu 6
Vẽ hình
A M B
Giải 
Vì M nằm giữa A và B Nên AM +MB =AB
Thay AM =8cm, AB =18cm ta có 
8+ MB =18, Vậy MB = 18 - 8 = 10cm
0 ,25 đ
0, 25 đ
0, 25 đ
0, 25 đ
* Những lỗi học sinh mắc phải:
- Nhầm dấu khi thực hiện phép tính, vận dụng các dấu hiệu chia hết, quy tắc tìm ƯCLNvà BCNN chưa chính xác.
- Trình bày bài giải dài dòng, một số bài giải không đúng theo yêu cầu của đề ra.
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học(5’)
Em nào có thể tóm tắt kiến thức đã học phần số học trong học kì I vừa qua?
Ôn lại những kiến thức mình chưa vững để củng cố.
Các em làm lại các bài sai để tự mình rút kinh nghiệm.
Với học sinh khá giỏi nên tìm các cách giải khác để phát triển tư duy.
Ngày .... tháng .....năm 2018
Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn: 05/01/2018
 Ngày dạy: 10/01/2018
Dạy lớp 6D;6E;6G;6H
Chương II: GÓC
Tiết 18: NỬA MẶT PHẲNG
I.MỤC TIÊU:
 1. Về kiến thức:
- Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. Học sinh hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác. 
 2. Về kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết nửa mặt phẳng, biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác.
 3. Về t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_10_29_nam_hoc_2018_2019.doc