Giáo án học kì II Ngữ văn Lớp 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống)

Giáo án học kì II Ngữ văn Lớp 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống)

2. Về năng lực:

- Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết như: cốt truyện, nhân vật, yếu tố kì ảo, chủ đề văn bản).

- Hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong chuỗi liệt kê phức tạp).

- Kể được một truyền thuyết.

 

docx 294 trang Bảo Trúc 03/04/2024 1750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì II Ngữ văn Lớp 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài
Nội dung soạn
Tên người soạn
Địa chỉ
Bài 6 – Truyện kể về những người anh hùng
Thánh Gióng
Vũ Thị Minh Thuận
THCS Kim Đồng – Sa Pa – Lào Cai
Sơn Tinh, Thủy tinh
Hoàng Thị Hà
THCS Xuân Trúc – Ân Thi – Hưng Yên
Ai ơi mồng 9 tháng 4 
+ Viết
Phạm Thị Ngọc Điệp
THCS Đại Mỗ - Nam Từ Liêm - Hà Nội
Nói và nghe
Bùi Thị Hồng
TH & THCS Thống Nhất – Hòa Bình

Ngày soạn: 
Ngày dạy: .
TUẦN ..
Bài 6
CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG
(13 tiết)
Và con phải kể cho con của con nghe về những truyền thuyết mà mẹ đã kể cho con - Giống như bà đã kể cho mẹ và bà cố đã kể cho bà .
 Bét - ti Xmít (Betty smith)




I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức: 
- Tri thức ngữ văn (truyền thuyết, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật).
- Văn bản thông tin thuật lại một sự kiện và cách triển khai văn bản theo trật tự thời gian.
- Công dụng của dấu chấm phẩy.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết như: cốt truyện, nhân vật, yếu tố kì ảo, chủ đề văn bản).
- Hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong chuỗi liệt kê phức tạp).
- Kể được một truyền thuyết.
3. Về phẩm chất:
-Nhân ái, yêu nước, tự hào về lịch sử và truyền thống văn hoá của dân tộc,có khát vọng cống hiến vì những giá trị của cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh, bài thơ, câu nói nổi tiếng liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Khám phá tri thức Ngữ văn.
b) Nội dung:
GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV.
HS quan sát, lắng nghe video bài hát “Thánh Gióng ra trận” suy nghĩ cá nhân và trả lời.
c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được
- Nội dung của bài hát: Ca ngợi anh hùng Thánh Gióng.
- Cảm xúc của cá nhân (định hướng mở).
- Tri thức ngữ văn (truyền thuyết, thế giới nghệ thuật của truyền thuyết; văn bản thông tin thuật lại một sự kiện; dấu chấm phẩy).
d) Tổ chức thực hiện: 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
* Hoạt động cá nhân chia sẻ.
- Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe & đặt câu hỏi:
? Cho biết nội dung của bài hát? Bài hát gợi cho em cảm xúc gì?
- Yêu cầu HS đọc ngữ liệu trong SGK.
* Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
? Hãy kể tên một số truyền thuyết mà em đã đọc? Em thích nhất truyền thuyết nào?
? Em hãy kể tóm tắt truyền thuyết mà em đã đọc và xác định nhân vật chính của truyền thuyết?
? Xác định các yếu tố cơ bản của truyền thuyết đó như cốt truyện, nhân vật, lời kể?
? Chỉ ra các yếu tố hoang đường, kì ảo trong truyền thuyết mà em đề cập đến?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
- Quan sát video, lắng nghe lời bài hát và suy nghĩ cá nhân.
- Đọc phần tri thức Ngữ văn.
- Thảo luận nhóm:
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình.
GV:
- Hướng dẫn HS quan sát và lắng nghe bài hát.
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc
- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Đọc văn bản
Văn bản
THÁNH GIÓNG (1)
 – Truyền thuyết – 
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
- HS xác định được chủ đề của truyện.
- HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên truyện truyền thuyết: tình huống điển hình của cốt truyện, các chi tiết tiêu biểu, nhân vật có tính biểu trưng cho ý chí và sức mạnh của tập thể, lời kể có nhiều chi tiết hoang đường, kì ảo 
- HS nhận xét, đánh giá về một số thủ pháp nghệ thuật nhằm tô đậm tính xác thực của câu chuyện trong lời kể truyền thuyết.
- HS xác định từ ghép, từ láy; cụm động từ, cụm tính từ; phép tu từ so sánh và cấu tạo của từ Hán Việt theo mô hình “A + giả”. 
2. Về năng lực:
- Xác định được chủ đề của truyện.
- Nhận diện thể loại, kể lại cốt truyện và nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật những truyền thuyết Thánh Gióng và những truyền thuyết khác.
- Vận dụng phương pháp học tập vào Đọc - Hiểu những truyền thuyết khác.
- Nhận biết nghệ thuật sử dụng các yếu tố hoang đường, mối quan hệ giữa các yếu tố hoang đường với sự thực lịch sử.
- Vận dụng dấu câu, phép tu từ vào việc viết đoạn văn.
3. Về phẩm chất:
- Tôn trọng, tự hào về lịch sử dân tộc, tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Tranh ảnh, tư liệu liên quan đến truyền thuyết Thánh Gióng.
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV: Chiếu 2 hình ảnh y/c HS quan sát, miêu tả hành động của Thánh Gióng trong hình ảnh đó-> hoạt động cá nhân (1’)
- GV quan sát HS hoạt động -> mời HS trả lời, chia sẻ
- HS: Hoạt động cá nhân (1’) -> trả lời, chia sẻ
(+ Hình ảnh1: TG cầm gậy tre đánh giặc Ân
+ Hình ảnh2: TG cưỡi ngựa sắt về trời...).
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV 
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
Trong trường ca Theo chân Bác, nhà thơ Tố Hữu viết:
Ôi sức trẻ! Xưa trai Phù Đổng
 Vươn vai, lớn bổng dậy nghìn cân
 Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa
 Nhổ bụi tre làng, đuổi giặc Ân!....
 Ngay từ buổi đầu dựng nước Văn Lang, nhân dân ta đã phải chống trả giặc ngoại xâm (giặc Ân, giặc mũi đỏ ) để giữ yên bờ cõi. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về truyền thuyết Thánh Gióng để hiểu hơn về người anh hùng Thánh Gióng và một thời kì lịch sử của dân tộc...
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
2.1 Đọc – hiểu văn bản
I. TÌM HIỂU CHUNG
Mục tiêu: HS biết cách đọc và tìm hiểu nghĩa của một số từ trong phần chú thích; nắm được những chi tiết, sự việc chính; nắm được khái niệm, đặc điểm (các yếu tố) của thể loại truyền thuyết; ngôi kể, bố cục của văn bản 
Nội dung: 
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin.
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi
Tổ chức thực hiện
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc.
- HS chia sẻ ý kiến cá nhân:
? Nhân vật chính là ai? 
? Truyện có những sự việc chính nào? Em hãy kể tóm tắt lại câu chuyện dựa trên các sự việc chính đó?
? Giải thích nghĩa của từ “ tàn quân, núi Ninh Sóc, huyện Gia Bình, làng Cháy”?
? Văn bản thuộc thể loại truyện gì trong VHDG? (Thế nào là truyền thuyết; nêu một số yếu tố của truyền thuyết)
? Truyện sử dụng ngôi kể nào?
? Văn bản chia làm mấy phần? 
? Nội dung của từng phần? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: 
- Đọc văn bản
- HS chia sẻ ý kiến cá nhân (theo phần chuẩn bị ở nhà)
GV:
- GV nêu câu hỏi, bổ sung (nếu cần: Đọc diễn cảm, chú ý chi tiết kì lạ cần nhấn mạnh. Cách đọc và giọng điệu của mỗi đoạn:
+ Đoạn TG ra đời: Giọng ngạc nhiên, hồi hộp
+ Lời Gióng trả lời sứ giả: Giọng đĩnh đạc, trang nghiêm
+ Đoạn cả làng nuôi Gióng: Giọng háo hức, phấn khởi 
+ Gióng đánh giặc: Giọng khẩn trương mạnh mẽ, nhanh mạnh, gấp 
+ Gióng về trời: Giọng chậm, nhẹ, thanh thản, xa vời huyền thoại)
- Đọc đoạn Gióng ra đời.
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
HS: 1, 2 kể -> nhận xét
B3: Báo cáo, thảo luận
HS trả lời câu hỏi 
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức.
1. Đọc - tóm tắt và giải thích từ khó
a) Đọc - kể tóm tắt
- Nhận vật chính: Thánh Gióng
- Sự việc chính:
(1) Sự ra đời kì lạ
(2)Tiếng nói đầu tiên xin đi đánh giặc
(3) Gióng đòi roi sắt, ngựa sắt, giáp sắt
(4) Gióng vươn vải trở thành tráng sĩ
(5) Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc
(6) Gióng bay về trời
b) Giải thích từ khó/SGK
2. Tìm hiểu chung về văn bản
a. Thể loại
- Truyền thuyết; một số yếu tố của truyền thuyết/ SGK/Trang 5. 
- Truyền thuyết Thánh Gióng thuộc thể loại truyền thuyết thời đại Hùng Vương thời kì giữ nước.
- Sử dụng ngôi kể thứ 3.
b. Bố cục (4 phần)
- Phần 1: Từ đầu đến “ đặt đâu nằm đấy” (Sự ra đời của Thánh Gióng)
 - Phần 2: Tiếp đến“ cứu nước”(Sự lớn lên của Thánh Gióng)
- Phần 3: Tiếp đến“...bay lên trời” (Thánh Gióng đánh giặc và về trời)
- Phần 4: Còn lại (các dấu tích còn lại
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
Sự ra đời của Thánh Gióng
Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được những chi tiết về thời gian, địa điểm, hoàn cảnh diễn ra các sự việc trong câu truyện; Sự ra đời kì lạ của Thánh Gióng.
Nội dung: 
- GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Nêu câu hỏi và giao nhiệm vụ: (CH 1, 2/SGK/Trang 9)
? Nêu thời gian, địa điểm, hoàn cảnh diễn ra các sự việc trong câu truyện?
? Thánh Gióng đã ra đời kì lạ như thế nào?
? Sự ra đời kì lạ đó báo hiệu hiệu điều gì?
- Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ:
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết)
- Làm việc nhóm cặp 3’ (trao đổi, chia sẻ và thống nhất nội dung trả lời).
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. 
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diệnlên báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau.

- Thời gian: Đời Hùng Vương thứ 6.
- Địa điểm: Tại làng Gióng.
+ bà mẹ ướm vết chân lạ, về thụ thai.
+ mười hai tháng sau sinh một cậu bé ....
+ lên ba vẫn không biết nói, biết cười, chẳng biết đi, cứ đặt đâu thì nằm đấy.
-> Sự ra đời kì lạ, báo hiệu một con người phi thường
Sự lớn lên của Thánh Gióng
Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu được, phân tích, cảm nhận được ý nghĩa chi tiết về sự lớn lên của Thánh Gióng.
Nội dung: 
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi qua phiếu bài tập, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm.
- Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ:
? Từ những chi tiết sau:
+ Tiếng nói đầu tiên xin đi đánh giặc
+ Gióng đòi roi sắt, ngựa sắt, giáp sắt
+ Bà con dân làng góp gạo nuôi Gióng
? Chỉ ra ý nghĩa và nhận xét về nghệ thuật xây dựng các chi tiết đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: 
- 2 phút làm việc cá nhân
- 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu học tập.
GV: Dự kiến KK: câu hỏi số 2
- Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách gợi dẫn .
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm.
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau.

Chi tiết
Cảm nhận về ý nghĩa chi tiết

Tiếng nói đầu tiên xin đi đánh giặc
-> Ca ngợi lòng yêu nước tiềm ẩn...
+ Nguyện vọng, ý thức tự nguyện đánh giặc cứu nước, yêu nước tạo khả năng kì lạ.
+ Sức mạnh tự cường và niềm tin chiến thắng.
Gióng đòi roi sắt, ngựa sắt, giáp sắt
-> Vũ khí hiện đại. 
Bà con góp gạo nuôi Gióng
->Tinh thần đoàn kết cộng đồng. Đánh giặc cứu nước là ý chí, sức mạnh toàn dân.


3. Thánh Gióng đánh giặc và bay về trời
Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu được, phân tích, cảm nhận được ý nghĩa chi tiết về việc Thánh Gióng đánh giặc và bay về trời.
Nội dung: 
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi qua phiếu bài tập, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần).
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm.
- Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ:
? Từ những chi tiết sau:
+ Gióng vươn vai trở thành tráng sĩ
+ Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc
+ Giặc tan, Gióng cởi bỏ giáp sắt rồi bay về trời
? Chỉ ra ý nghĩa và nhận xét về nghệ thuật xây dựng các chi tiết đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: 
- 2 phút làm việc cá nhân
- 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu học tập.
GV: Dự kiến KK: Câu hỏi số 2
- Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách đặt câu hỏi phụ gợi dẫn (nhận xét về nghệ thuật xây dựng các chi tiết đó?).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm.
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau.
Chi tiết
Cảm nhận về ý nghĩa chi tiết
Gióng vươn vai trở thành tráng sĩ
-> sự lớn dậy phi thường về thể lực của Gióng để đáp ứng yêu cầu cứu nước.
Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc
-> Gióng không chỉ đánh giặc bằng vũ khí hiện đại (sắt) mà bằng cả vũ khí thô sơ, bằng cỏ cây, hoa lá của đất nước. 
Giặc tan, Gióng cởi bỏ giáp sắt rồi bay về trời
-> Người anh hùng vô tư, trong sáng, không màng địa vị, công danh.
- Sự ra đi phi thường là ước muốn bất tử hoá Thánh Gióng




Những dấu tích còn lại

Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được những chi tiết về những dấu tích còn lại và hiểu được ý nghĩa.
Nội dung: 
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc chung cả lớp, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Hoạt động chung cả lớp
- Nêu câu hỏi và giao nhiệm vụ: (CH 6/SGK/Trang 9)
? Lời kể nào trong truyện Thánh Gióng hàm ý rằng câu chuyện đã thực sự xảy ra trong quá khứ? Nhận xét về ý nghĩa của lời kể đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: 
- Làm việc cá nhân
GV: Dự kiến KK: 
- Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách gợi ý (Nhận xét về ý nghĩa của lời kể đó?)
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trình bày, chia sẻ.
- Hướng dẫn HS chia sẻ ý kiến cá nhân (nếu cần).
HS
- Chia sẻ ý kiến cá nhân - theo dõi quan sát, nhận xét, bổ sung....
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của HS.
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau.

- Đền thờ Phù Đổng Thiên Vương
Bụi tre đằng ngà
Ao hồ liên tiếp
Làng Cháy
à Thể hiện sự trân trọng, biết ơn, niềm tự hào và ước muốn về một người anh hùng đánh giặc cứu nước.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm lớp theo bàn
- Giao nhiệm vụ nhóm:
? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản?
? Chủ đề? Nội dung chính của văn bản?
? Ý nghĩa của văn bản.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ragiấy.
Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và thống nhất câu trả lời).
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS:
- Đại diện lên báo cáo, chia sẻ kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
GV:
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm.
- Chuyển dẫn sang đề mụcsau.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Chi tiết tưởng tượng kì ảo, khéo kết hợp huyền thoại và thực tế (cốt lõi sự thực lịch sử với những yếu tố hoang đường)
2. Nội dung – Ý nghĩa
Nội dung: Truyện kể về công lao đánh đuổi giặc ngoại xâm của người anh hùng Thánh Gióng, qua đó thể hiện ý thức tự cường của dân tộc ta.
* Ý nghĩa: Truyện ca ngợi người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết, anh dũng kiên cường của dân tộc ta.

2.1Viết kết nối với đọc
a) Mục tiêu:Giúp HS
- Hs viết được đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện.
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
- Lời kể là lời của nhân vật.
b) Nội dung: HSviết đoạn văn
c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): Viết đoạn văn (từ 5 - 7 câu) về một hình ảnh hay hành ðộng của Thánh Gióng đã để lại ấn tượng sâu sắc nhất trong em?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn
B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).
2.3 Thực hành Tiếng Việt
I. Nghĩa của từ ngữ (Từ Hán Việt)
Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được cấu tạo của từ Hán Việt có yếu tố “giả” nhằm phát triển vốn từ Hán Việt.
Nội dung: 
- GV chia nhóm cặp đôi
- HS làm việc cá nhân 2’, thảo luận 3’ và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm.
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm cặp & giao nhiệm vụ: Bài tập 1/SGK/trang 9. 
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu cầu của đề bài.
- Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả
Làm việc nhóm (trao đổi, chia sẻ và thống nhất câu trả lời).
- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
- HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề mục sau.
 STT
 Yếu tố Hán Việt A
 Từ Hán Việt
 (A + giả) 
 Nghĩa của từ Hán Việt
 1
 tác 
 tác giả
người tạo ra tác phẩm, sản phẩm (bài thơ, bài văn, ...)
 2
 độc
 độc giả
người đọc
 ...
 ...
 ...
...
 Bài tập 1
II. Từ ghép và từ láy
Mục tiêu: Giúp HS
- Luyện tập về từ ghép, từ láy, biết phân biệt hai loại từ này.
Nội dung: GV hỏi, HS trả lời
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm bàn & đặt câu hỏi: Bài tập 2/SGK/Trang 10
- Giao nhiệm vụ: HĐ cá nhân chia sẻ
? Xác định từ ghép vá từ láy trong những câu sau: Mặt mũi, xâm phạm, lo sợ, tài giỏi, vội vàng, gom góp, hoảng hốt, đền đáp. Cho biết cơ sở để xác định như vậy?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Đọc yêu cầu bài tập và thực hiện.
GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS lên báo cáo, chia sẻ.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:
- Báo cáo, chia sẻ kết quả làm việc nhóm
- Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS.
- Chốt kiến thức.
- Chuyển dẫn sang câu hỏi 3.

Bài tập 2
- Từ ghép: xâm phạm, tài giỏi, lo sợ, gom góp, mặt mũi, đền đáp.
- Từ láy: vội vàng, hoảng hốt.

III. Cụm từ (cụm động từ, cụm tính từ)
Mục tiêu: HS củng cố kiến thức về cấu tạo của cụm động từ, cụm tính từ, nắm được ý nghĩa của một số cụm động từ, cụm tính từ.
Nội dung: GV đưa yêu cầu BT, HS thực hiện.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Chỉ ra cụm động từ và tính từ trong những cụm từ sau: Chăm làm ăn, xâm phạm bờ cõi, cất tiếng nói, lớn nhanh như thổi, chạy nhờ, oai phong lẫm liệt. Chọn một cụm động từ, một cụm tính từ và đặt câu với mỗi cụm từ được chọn.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS nhận diện cụm động từ, cụm tính từ trong các cụm từ đã cho bằng cách xác định được: Cấu tạo của cụm từ (thành phần trung tâm, thành phần phụ), từ loại của thành phần trung tâm...
B3: Báo cáo, thảo luận
HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuyển dẫn vào HĐ sau.
Bài tập 3
- Cụm động từ: xâm phạm/ bờ cõi, cất/ tiếng nói, lớn/ nhanh như thổi, chạy/ nhờ. 
- Cụm tính từ: chăm/ làm ăn.
- Đặt câu: 
Ví dụ: Giặc Ân đã xâm phạm bờ cõi nước ta. 
IV. Biện pháp tu từ (so sánh)
Mục tiêu: HS luyện tập về biện pháp so sánh, biết sử dụng trong khi nói và viết.
Nội dung: GV đưa yêu cầu BT, HS thực hiện.
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Nêu biện pháp tu từ được dùng trong những cụm từ sau: Lớn nhanh như thổi, chết như ngả rạ. Vận dụng biện pháp tu từ này để nói về một sự vật hoặc hoạt động được kể trong truyện Thánh Gióng?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK và tìm câu có biện pháp so sánh.
GV hướng dẫn HS phát hiện ra cấu trúc của phép so sánh trong cụm từ và vận dụng theo yêu cầu bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuyển dẫn vào HĐ sau.

Bài tập 4
- Cấu trúc của phép so sánh trong cụm từ: lớn nhanh như thổi, chết như ngả rạ là “A như B”.
- Vận dụng: 
 + Giặc Ân chết như ngả rạ. 
 + Thánh Gióng lớn nhanh như thổi

3. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập 
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
? Nếu đóng vai sứ giả kể ngắn gọn truyện Thánh Gióng thì em sẽ kể như thế nào? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
GV hướng dẫn HS: Cách xác định ngôi kể, sự việc, giọng kể...
HS xác định ngôi kể, giọng kể, liệt kê các sự việc trong câu chuyện và kể lại câu chuyện.
B3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS xung phong trả lời câu hỏi
- Tham gia nhận xét, bổ sung...
B4: Kết luận, nhận định:
- Kể theo ngôi thứ nhất. Đảm bảo những sự việc chính.
+ Giọng kể truyền cảm, thay đổi phù hợp.
* GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.
4. HĐ 4: Củng cố, mở rộng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực vẽ tranh, sử dụng CNTT trong học tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
 d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ)
? Sưu tầm thêm các dị bản về truyền thuyết Thánh gióng?
? Tìm hiểu về gương anh hùng trong cuộc sống đời thường? (gần đây)
 ? Vẽ tranh minh hoạ cho truyện - Nhóm có thể tạo thành tập truyện tranh.
 - HS chọn 2 trong 3 nội dung trên làm và nộp sản phẩm về gmail của GV hoặc chụp lại gửi qua zalo nhóm lớp.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn 
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet
B3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho tiết tiếp theo.
Văn bản
SƠN TINH THUỶ TINH
(Truyền thuyết)
 1. MỤC TIÊU
1.1 Về kiến thức: 
- Yếu tố truyền thuyết được thể hiện trong văn bản “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”.
- Vua Hùng kén rể trong hoàn cảnh nào? Mục đích của việc kén rể? Hệ quả và giải pháp?
- Cuộc giao chiến của hai vị thần và ý nghĩa của hình tượng Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Phép tu từ điệp ngữ, công dụng của dấu chấm phẩy, của điệp ngữ và cấu tạo của từ Hán Việt theo mô hình “thuỷ + A”.
1.2 Về năng lực: 
- Tìm được những chi tiết kể về hai vị thần và nhận xét về hai vị thần.
- Chỉ ra được phép tu từ điệp ngữ và nêu công dụng của nó trong văn cảnh cụ thể.
- Vận dụng dấu câu, phép tu từ vào việc viết đoạn văn.
1.3 Về phẩm chất: 
- Yêu mến và ngợi ca cái tốt, lên án cái xấu.
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV. 
- Máy chiếu, máy tính.
- Tranh ảnh về văn bản “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3.1 HĐ 1: Xác định vấn đề
Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện: 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV chiếu hình ảnh video về lũ lụt và đặt câu hỏi:
? Nội dung của video? Cảm xúc của em khi xem xong video?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát video, suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV 
B4: Kết luận, nhận định (GV): 
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
3.2 HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
3.2.1 Đọc – hiểu văn bản
I. TÌM HIỂU CHUNG
a) Mục tiêu: HS biết cách đọc và tìm hiểu nghĩa của một số từ trong phần chú thích.
b) Nội dung: 
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi.
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hướng dẫn cách đọc:
+ Đọc phán đoán
+ Đọc theo dõi
- Yêu cầu HS đọc theo hướng dẫn và chia sẻ ý kiến cá nhân
? Giải thích nghĩa của từ “cầu hôn, Tản Viên, lạc hầu, phán, sính lễ, hồng mao, nao núng ”?
? Văn bản thuộc thể loại truyện gì trong VHDG? 
? Nhân vật chính là ai? 
? Liệt kê các sự việc chính?
? Văn bản chia làm mấy phần? 
? Nội dung của từng phần? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS đọc và giải thích nghĩa của từ khó.
HS nghe hướng dẫn cách đọc của gv, quan sát SGK.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi
HS đọc và trả lời câu hỏi của GV - chia sẻ ý kiến cá nhân theo nội dung đã chuẩn bị ở nhà.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang đề mục sau.
1. Đọc, kể tóm tắt và giải thích từ khó
a) Đọc, kể tóm tắt
- Đọc phán đoán
- Đọc theo dõi
- Sự việc chính:
1. Vua Hùng kén rể.
2. Sơn Tinh-Thuỷ Tinh đến cầu hôn.
3. Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
4. Sơn Tinh đến trước lấy được Mị Nương.
5. Thuỷ Tinh đến sau tức giận dâng nước đánh Sơn Tinh.
6. Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng Thuỷ Tinh thua.
7. Hàng năm, Thuỷ Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh.
b) Giải thích nghĩa của từ khó
2. Tìm hiểu chung về văn bản
- Thể loại: truyền thuyết
- Nhân vật: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Hùng Vương, Mị Nương 
- Nhân vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Các sự việc
- Bố cục: 3 phần
+ P1: Từ đầu “mỗi thứ 1 đôi”
+ P2: tiếp “thần nước đành rút quân về”.
+ P3: còn lại

II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
Vua Hùng kén rể
a) Mục tiêu: Giúp HS hoàn cảnh, mục đích, hình thức của việc vua Hùng kén rể.
b) Nội dung: 
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
(1) Đặt câu hỏi:
? Vua Hùng kén rể trong hoàn cảnh nào? Mục đích của việc kén rể? Hình thức kén rể? Kết quả ra sao?
(2) Chia nhóm lớp, phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ: 
- Hoàn thành phiếu học tập 
P/diện ss
Sơn Tinh
Thuỷ Tinh
Nguồn gốc


Tài năng


Nhận xét

? Vua Hùng đưa ra giải pháp gì? Qua giải pháp đó, em thấy thái độ của Vua Hùng nghiêng về ai? Vì sao em lại có nhận xét như vậy?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: 
- Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân.
- Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của cá nhân và các nhóm.
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau.
a. Hoàn cảnh của việc kén rể
- Vua có một người con gái tên là Mị Nương.
- Mị Nương người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
- Vua Hùng rất mực yêu con.
b) Mục đích: Muốn chọn cho con một người chồng thật xứng đáng.
à Việc chọn dâu, kén rể là mô tuýp mang tính truyền thống trong truyền thuyết và cổ tích.
c) Hệ quả: Hai chàng trai đến cầu hôn
P/diện ss
Sơn Tinh
Thuỷ Tinh
Nguồn gốc
- Chúa vùng non cao.
- Chúa vùng nước thẳm.
Tài năng
- Vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi.
- Vẫy tay về phía tây, phía tây mọc dãy núi đồi.
- Gọi gió gió đến.
- Hô mưa, mưa về.
Nhận xét
à Ngang tài ngang sức.
Tài năng của Sơn Tinh mang tính phát triển, tài năng của Thuỷ Tinh mang sự huỷ diệt (bão, lũ lụt).

d) Giải pháp: Thi tài dâng lễ vật sớm: chỉ trong 1 ngày ai dâng lễ vật trước sẽ được chọn.
* Lễ vật : “100 ván cơm nếp , 100 nệp bánh chưng,voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao”.
à Giải pháp kén rể có lợi cho Sơn Tinh. Vì đó là các sản vật nơi rừng núi thuộc Sơn Tinh cai quản.
à Vua Hùng nghiêng về phía Sơn Tinh vì nhận ra sức tàn phá của Thuỷ Tinh. Đồng thời ngài tin vào sức mạnh của Sơn Tinh có thể chiến thắng Thủy tinh, bảo vệ cuộc sống bình yên cho nhân dân.
Cuộc giao chiến giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được chi tiết tái hiện lại cuộc giao chiến giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh.
- Nhận xét được ý nghĩa của từng nhân vật.
+ Sơn Tinh đại diện cho sức mạnh của nhân dân và thể hiện khát vọng chiến thắng thiên tai, lũ lụt.
+ Thuỷ Tinh đại diện cho sức mạnh của lũ lụt, tàn phá mùa màng và đời sống của dân.
b) Nội dung: 
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm.
- Phát phiếu học tập & giao nhiệm vụ:
? Nguyên nhân của cuộc giao chiến?
? Cuộc giao chiến giữa hai chàng diễn ra như thế nào? Tìm những chi tiết kể về cuộc giao chiến?
? Em có nhận xét gì về hành động của Sơn Tinh và Thuỷ Tinh? 
? Theo em Sơn 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoc_ki_ii_ngu_van_lop_6_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_so.docx